BỘ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 29/2003/QĐ-BBCVT | Hà Nội, ngày 12 tháng 03 năm 2003 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA VỤ VIỄN THÔNG
BỘ TRƯỞNG BỘ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG
Căn cứ Nghị định số 86/2002/NĐ-CP ngày 05/11/2002 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của bộ, cơ quan ngang bộ;
Căn cứ Nghị định số 90/2002/NĐ-CP ngày 11/11/2002 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Bưu chính, Viễn thông;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ và Vụ trưởng Vụ Viễn thông,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Vụ Viễn thông là cơ quan tham mưu giúp Bộ trưởng thực hiện chức năng quản lý nhà nước trong lĩnh vực viễn thông và Internet theo quy định của pháp luật.
Điều 2: Vụ Viễn thông có các nhiệm vụ, quyền hạn sau:
1. Chủ trì hoặc tham gia xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật về viễn thông và Internet.
2. Chủ trì hoặc tham gia xây dựng cơ chế, chính sách phát triển và quản lý viễn thông và Internet.
3. Kiến nghị đình chỉ thi hành hoặc sửa đổi, bãi bỏ các văn bản của các Bộ, Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trái với những văn bản quy phạm pháp luật về viễn thông và Internet.
4. Chủ trì thẩm định các đề án xin cấp phép về viễn thông và Internet; trình Bộ trưởng cấp, tạm đình chỉ, đình chỉ, thu hồi các loại giấy phép viễn thông và Internet; Tổ chức kiểm tra việc triển khai các giấy phép đã được cấp.
5. Quản lý nghiệp vụ về kết nối mạng viễn thông và Internet.
6. Chủ trì xây dựng, sửa đổi, bổ sung hoặc thẩm định quy hoạch tài nguyên viễn thông, quy định quản lý tài nguyên viễn thông; phân bổ và thu hồi mã, số viễn thông.
7. Trình Bộ trưởng quyết định biện pháp huy động phương tiện, thiết bị, mạng và dịch vụ viễn thông và Internet phục vụ các trường hợp khẩn cấp về an ninh quốc gia, thiên tai địch hoạ theo quy định của pháp luật.
8. Quản lý hoạt động của các hội và tổ chức phi chính phủ trong lĩnh vực viễn thông và Internet theo sự phân công của Bộ trưởng.
9. Giải quyết các tranh chấp giữa các doanh nghiệp trong hoạt động cung cấp và sử dụng dịch vụ viễn thông và Internet; Tham gia giải quyết các tranh chấp giữa cá nhân và các doanh nghiệp trong hoạt động cung cấp và sử dụng dịch vụ viễn thông và Internet.
10. Tham gia thẩm định dự án, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, cơ chế, chính sách phát triển viễn thông và Internet trong và ngoài ngành.
11. Chủ trì việc điều hoà, phối hợp công tác quản lý nhà nước về Internet của Bộ với các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương theo uỷ quyền của Bộ trưởng.
12. Chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ phục vụ yêu cầu thông tin liên lạc, công tác đảm bảo an toàn, an ninh trong hoạt động viễn thông và Internet.
13. Tham gia hướng dẫn thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật về viễn thông và Internet
14. Tham gia xây dựng tiêu chuẩn chất lượng và quy định việc áp dụng tiêu chuẩn chất lượng trong lĩnh vực viễn thông và Internet.
15. Tham gia xây dựng hoặc thẩm định về phí, lệ phí, giá, cước các sản phẩm và dịch vụ viễn thông và Internet.
16. Tham gia xây dựng hoặc thẩm định quy hoạch, phân bổ tần số vô tuyến điện; kiểm tra việc sử dụng tần số và thiết bị phát sóng vô tuyến điện .
17. Tham gia các hoạt động hợp tác quốc tế, các hội nghị trong lĩnh vực viễn thông và Internet trong và ngoài nước; Tham gia chuẩn bị nội dung về nghiệp vụ viễn thông và Internet để Bộ trưởng tham dự các hội nghị viễn thông và Internet trong nước và quốc tế.
18. Tham gia với các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ trong công tác đào tạo và cấp chứng chỉ về viễn thông và Internet.
19. Tham gia công tác thanh tra, kiểm tra việc thực hiện các chính sách, pháp luật và quy định về viễn thông và Internet của các tổ chức và cá nhân.
20. Chuẩn bị nội dung liên quan đến viễn thông, Internet và giúp việc Bộ trưởng tham gia các Hội đồng, Ban chỉ đạo của Bộ, liên ngành của Chính phủ, thường trực các Ban chỉ huy, chỉ đạo của Bộ do Bộ trưởng giao.
21. Tham gia nghiên cứu góp ý dự thảo các văn bản quy phạm pháp pháp luật của các Bộ, ngành khác liên quan lĩnh vực viễn thông và Internet.
22. Quản lý về tổ chức, công chức, tài liệu, tài sản của Vụ theo quy định của pháp luật và phân cấp của Bộ trưởng.
23. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Bộ trưởng giao.
Điều 3: Vụ Viễn thông do Vụ trưởng phụ trách và có các Phó Vụ trưởng, cán bộ công chức, viên chức chuyên môn giúp việc.
Vụ trưởng chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng về kết quả thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn quy định tại
Phó Vụ trưởng giúp việc Vụ trưởng và chịu trách nhiệm trước Vụ trưởng về phần việc được phân công.
Nhiệm vụ, quyền hạn của các cán bộ, công chức, viên chức trong Vụ do Vụ trưởng quy định.
Điều 4: Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Các quy định trước đây trái với quyết định này đều bãi bỏ.
Điều 5: Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Vụ trưởng Vụ Viễn thông, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
| BỘ TRƯỞNG BỘ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG |
- 1 Quyết định 41/2008/QĐ-BTTTT về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Viễn thông do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 2 Quyết định 501/QĐ-BTTTT năm 2009 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành hết hiệu lực pháp luật do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 3 Quyết định 933/QĐ-BTTTT năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Thông tin và Truyền thông
- 4 Quyết định 933/QĐ-BTTTT năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Thông tin và Truyền thông
- 1 Quyết định 41/2008/QĐ-BTTTT về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Viễn thông do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 2 Quyết định 501/QĐ-BTTTT năm 2009 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành hết hiệu lực pháp luật do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 3 Quyết định 933/QĐ-BTTTT năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Thông tin và Truyền thông