BỘ BƯU CHÍNH, VIỄN THÔNG | CÔNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 29/2004/QĐ-BBCVT | Hà Nội, ngày 09 tháng 7 năm 2004 |
QUYẾT ĐỊNH
CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ BƯU CHÍNH, VIỄN THÔNG SỐ 29/2004/QĐ-BBCVT NGÀY 09 THÁNG 7 NĂM 2004 VỀ VIỆC BAN HÀNH CƯỚC DỊCH VỤ THÔNG TIN DI ĐỘNG TRẢ TRƯỚC GSM CỦA TỔNG CÔNG TY BƯU CHÍNH - VIỄN THÔNG VIỆT NAM
BỘ TRƯỞNG BỘ BƯU CHÍNH, VIỄN THÔNG
Căn cứ Nghị định số 90/2002/NĐ-CP ngày 11/11/2002 của Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Bưu chính, Viễn thông;
Căn cứ Quyết định số 217/2003/QĐ-TTg ngày 27/10/2003 của Thủ tướng Chính phủ về quản lý giá cước các dịch vụ bưu chính, viễn thông;
Xét đề nghị của Tổng Công ty Bưu chính - Viễn thông Việt Nam tại công văn số 3536/GCTT ngày 18/6/2004 về cước dịch vụ điện thoại di động;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính;
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành cước dịch vụ điện thoại di động trả trước GSM của Tổng Công ty Bưu chính - Viễn thông Việt
1.1.Cước gọi đi từ thuê bao di động trả trước được giao cho doanh nghiệp tự quyết định với điều kiện:
+ Mức tối đa không quá 3.000 đồng/ phút (1.500 đồng / block 30 giây).
+ Mức tối thiểu không thấp hơn 2.364 đồng/phút (1.182 đồng / block 30 giây).
1.2. Đơn vị tính cước là block 30 giây, phần lẻ của block cuối cùng của cuộc gọi chưa đến 30 giây được làm tròn là 30 giây. Cuộc gọi chưa đến 30 giây được thu cước 01 block 30 giây.
1.3. Cước điện thoại gọi đi quốc tế đối với dịch vụ di động trả trước được tính bằng cước thông tin di động trong nước cộng với cước điện thoại gọi đi quốc tế theo bảng cước điện thoại quốc tế hiện hành. Cách tính như sau:
Cước di động trả trước gọi đi quốc tế | = | Cước thông tin di động trong nước | + | Cước điện thoại quốc tế (IDD hoặc VOIP) |
1.4. Không thu cước hoà mạng, cước thuê bao tháng của thuê bao điện thoại di động trả trước.
1.5. Cước thông tin gọi: từ thuê bao di động trả sau các mạng GSM của Tổng Công ty, từ thuê bao các mạng cố định, từ các thuê bao di động mạng Callink, Mobilenet, từ thuê bao di động sử dụng công nghệ CDMA của Tổng Công ty, từ thuê bao vô tuyến nội thị máy đầu cuối là di động vào thuê bao điện thoại di động trả trước được áp dụng như quy định cước thông tin di động trả sau GSM của Tổng Công ty hiện hành.
1.6. Cước thông tin gọi từ thuê bao của các mạng di động khác gọi vào thuê bao di động trả trước GSM của Tổng Công ty được áp dụng theo mức cước của các mạng di động đó.
1.7. Cước thông tin và cước phục vụ gọi vào điện thoại di động trả trước GSM tại các điểm công cộng (bưu cục, đại lý, điểm Bưu điện - Văn hoá xã, trạm điện thoại thẻ) áp dụng như cước thông tin và cước phục vụ gọi vào điện thoại di động trả sau GSM tại các điểm công cộng.
1.8. Cước cuộc đàm thoại di động trả trước trong các trường hợp quy định tại các điểm 1.1, 1.2, 1.3, 1.5, 1.6, 1.7 nêu trên sau khi cộng thuế giá trị gia tăng, được làm tròn theo nguyên tắc sau:
+ Phần lẻ lớn hơn hoặc bằng 50 đồng được làm tròn thành 100 đồng.
+ Phần lẻ nhỏ hơn 50 đồng được làm tròn xuống 0 đồng.
1.9. Cước thông tin di động trả trước được thu ở thuê bao chủ gọi.
Điều 2. Các mức cước quy định tại quyết định này chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng.
Điều 3. Tổng Công ty Bưu chính - Viễn thông Việt
- Quy định các mức cước cụ thể trong khung cước quy định tại Điều 1. Khi ban hành bảng cước theo thẩm quyền, Tổng Công ty có thông báo với Bộ Bưu chính, Viễn thông trước khi quyết định có hiệu lực.
- Quy định việc phát hành các loại mệnh giá thẻ, thời hạn sử dụng của thẻ và báo cáo Bộ Bưu chính, Viễn thông.
- Quy định mức giảm cước thông tin di động cho các cuộc gọi đi từ thuê bao điện thoại di động trả trước: trong các ngày lễ, ngày nghỉ bù của các ngày lễ, ngày thứ bẩy, ngày chủ nhật, từ 23 giờ đêm hôm trước đến 7 giờ sáng hôm sau cho các ngày trong tuần từ thứ hai đến thứ bẩy, nhưng mức giảm tối đa không quá 30% mức cước quy định tại Điều 1.
Điều 4. Các quy định tại Quyết định này được áp dụng cho người sử dụng dịch vụ thông tin di động trả trước của Tổng Công ty Bưu chính - Viễn thông Việt
Điều 5. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo. Các quy định trước đây trái với Quyết định này đều bãi bỏ.
Điều 6. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính, Hội đồng quản trị, Tổng Giám đốc Tổng Công ty Bưu chính - Viễn thông Việt
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| Đặng Đình Lâm (Đã ký) |
- 1 Quyết định 501/QĐ-BTTTT năm 2009 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành hết hiệu lực pháp luật do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 2 Quyết định 933/QĐ-BTTTT năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Thông tin và Truyền thông
- 3 Quyết định 933/QĐ-BTTTT năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Thông tin và Truyền thông
- 1 Quyết định 16/2006/QĐ-BBCVT ban hành cước hoà mạng, cước thông tin và phương thức tính cước dịch vụ điện thoại di động GSM do Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam cung cấp do Bộ trưởng Bộ Bưu chính, Viễn thông ban hành
- 2 Quyết định 38/2004/QĐ-BBCVT về cước dịch vụ điện thoại sử dụng thẻ trả tiền trước của Tổng Công ty Bưu chính - Viễn thông Việt Nam (Mạng điện thoại thế hệ mới - NGN) do Bộ trưởng Bộ Bưu chính, Viễn thông ban hành
- 3 Quyết định 30/2004/QĐ-BBCVT ban hành cước dịch vụ điện thoại di động trả trước thuê bao ngày GSM của Tổng Công ty Bưu chính - Viễn thông Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Bưu chính, Viễn thông ban hành
- 4 Quyết định 12/2004/QĐ-BBCVT về cước dịch vụ điện thoại IP chiều đi quốc tế do Công ty Viễn thông Quân đội cung cấp do Bộ trưởng Bộ Bưu chính, Viễn thông ban hành
- 5 Quyết định 16/2004/QĐ-BBCVT về cước dịch vụ thông tin di động trả trước thuê bao ngày GSM của Tổng Công ty Bưu chính - Viễn thông Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Bưu chính, Viễn thông ban hành
- 6 Quyết định 217/2003/QĐ-TTg về việc quản lý giá cước dịch vụ bưu chính, viễn thông do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7 Quyết định 51/2003/QĐ-BBCVT ban hành cước dịch vụ điện thoại di động trả trước thuê bao ngày GSM do Bộ Bưu chính, Viễn thông ban hành
- 8 Nghị định 90/2002/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Bưu chính, Viễn thông
- 9 Quyết định 830/2001/QĐ-TCBĐ về cước dịch vụ điện thoại di động trả trước GSM do Tổng cục trưởng Tổng cục Bưu điện ban hành
- 1 Quyết định 16/2006/QĐ-BBCVT ban hành cước hoà mạng, cước thông tin và phương thức tính cước dịch vụ điện thoại di động GSM do Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam cung cấp do Bộ trưởng Bộ Bưu chính, Viễn thông ban hành
- 2 Quyết định 38/2004/QĐ-BBCVT về cước dịch vụ điện thoại sử dụng thẻ trả tiền trước của Tổng Công ty Bưu chính - Viễn thông Việt Nam (Mạng điện thoại thế hệ mới - NGN) do Bộ trưởng Bộ Bưu chính, Viễn thông ban hành
- 3 Quyết định 30/2004/QĐ-BBCVT ban hành cước dịch vụ điện thoại di động trả trước thuê bao ngày GSM của Tổng Công ty Bưu chính - Viễn thông Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Bưu chính, Viễn thông ban hành
- 4 Quyết định 16/2004/QĐ-BBCVT về cước dịch vụ thông tin di động trả trước thuê bao ngày GSM của Tổng Công ty Bưu chính - Viễn thông Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Bưu chính, Viễn thông ban hành
- 5 Quyết định 12/2004/QĐ-BBCVT về cước dịch vụ điện thoại IP chiều đi quốc tế do Công ty Viễn thông Quân đội cung cấp do Bộ trưởng Bộ Bưu chính, Viễn thông ban hành
- 6 Quyết định 51/2003/QĐ-BBCVT ban hành cước dịch vụ điện thoại di động trả trước thuê bao ngày GSM do Bộ Bưu chính, Viễn thông ban hành
- 7 Quyết định 50/2003/QĐ-BCCVT ban hành cước dịch vụ điện thoại di động trả trước GSM do Bộ trưởng Bộ Bưu chính, Viễn thông ban hành
- 8 Quyết định 830/2001/QĐ-TCBĐ về cước dịch vụ điện thoại di động trả trước GSM do Tổng cục trưởng Tổng cục Bưu điện ban hành