- 1 Quyết định 32/2005/QĐ-BGTVT về xếp loại đường để xác định cước vận tải đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 2 Nghị định 170/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Giá
- 3 Thông tư 15/2004/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 170/2003/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Giá do Bộ Tài chính ban hành
- 1 Quyết định 25/2010/QĐ-UBND ban hành biểu giá cước vận chuyển hàng hóa bằng ô tô trên địa bàn tỉnh Bình Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành
- 2 Quyết định 2571/QĐ-UBND năm 2010 công bố văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành đến ngày 30/6/2010
- 3 Quyết định 812/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành
- 4 Quyết định 69/2013/QĐ-UBND biểu giá cước vận chuyển hàng hóa bằng ô tô trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 5 Quyết định 812/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành
- 6 Quyết định 3623/QĐ-UBND năm 2014 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành đến ngày 30/9/2014 hết hiệu lực thi hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 29/2006/QĐ-UBND | Phan Thiết, ngày 14 tháng 04 năm 2006 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH BIỂU GIÁ CƯỚC VẬN CHUYỂN HÀNG HÓA BẰNG Ô TÔ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH THUẬN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25/12/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh giá; Thông tư số 15/2004/TT-BTC ngày 09/3/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25/12/2003 của Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 32/2005/QĐ-BGTVT ngày 17/6/2005 của Bộ Giao thông Vận tải ban hành quy định về xếp loại đường để xác định cước vận tải đường bộ;
Căn cứ vào công văn số 7342/TC-QLG ngày 2/7/2004 của Bộ Tài chính về việc cước vận tải hàng hóa tại địa phương;
Theo đề nghị của Sở Tài chính tại văn bản số 574/STC-QLCS ngày 13/2/2006,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
1. Ban hành kèm theo Quyết định này: “Biểu giá cước vận chuyển hàng hóa bằng ô tô trên địa bàn tỉnh Bình Thuận”.
2. Giá cước quy định tại Quyết định này được áp dụng trong các trường hợp sau :
a) Xác định cước vận chuyển thanh toán từ nguồn vốn ngân sách Nhà nước. Trường hợp thực hiện cơ chế đấu thầu đối với cước vận chuyển hàng hóa thì được áp dụng theo mức cước trúng thầu.
b) Xác định mức trợ giá, trợ cước của từng mặt hàng đối với từng địa phương, làm căn cứ dự toán kinh phí trợ giá, trợ cước hàng năm của UBND Tỉnh để thực hiện chính sách miền núi theo Nghị định số 20/1998/NĐ-CP ngày 31/3/1998 của Chính phủ về phát triển thương mại miền núi, hải đảo và vùng đồng bào dân tộc;
c) Là căn cứ để các đơn vị tham khảo trong quá trình thương thảo hợp đồng cước vận chuyển hàng hóa ngoài các trường hợp nêu trên.
3. Cước vận tải hàng hóa bằng ô tô quy định tại điểm 1 Điều này là mức cước tối đa và đã bao gồm thuế giá trị gia tăng.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 1903/QĐ-CTUBBT ngày 03/8/2001 của UBND Tỉnh về việc Quy định cước vận tải hàng hóa bằng ô tô trên địa bàn tỉnh Bình Thuận.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND Tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Giao thông Vận tải; Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Các đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
BIỂU CƯỚC VẬN CHUYỂN HÀNG HOÁ BẰNG ÔTÔ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH THUẬN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 29/2006/QĐ-UBND ngày 14/4/2006 của UBND tỉnh Bình Thuận)
I. BIỂU CƯỚC VẬN CHUYỂN HÀNG HOÁ BẰNG Ô TÔ:
1. Đơn giá cước cơ bản đối với hàng bậc 1:
Hàng bậc 1 bao gồm: đất, cát, sỏi, đá có kích thước từ 2 x 4 trở xuống, gạch các loại.
Đơn vị : Đồng/Tấn.Km
Cự ly (Km) | Đường loại 1 | Đường loại 2 | Đường loại 3 | Đường loại 4 | Đường loại 5 | Đường loại 6 |
1 | 6.400 | 7.616 | 11.195 | 16.233 | 23.538 | Đơn giá cước đường loại 6 (Loại đường đặc biệt xấu) được tính tăng 120 % so với đơn giá cước cơ bản của đường loại 5. |
2 | 3.600 | 4.284 | 6.297 | 9.131 | 13.240 | |
3 | 2.560 | 3.047 | 4.479 | 6.495 | 9.418 | |
4 | 2.100 | 2.499 | 3.674 | 5.328 | 7.726 | |
5 | 1.900 | |||||
6 | 1.720 | 2.047 | 3.005 | 4.363 | 6.326 | |
7 | 1.533 | 1.824 | 2.681 | 3.887 | 5.636 | |
8 | 1.432 | 1.704 | 2.505 | 3.632 | 5.266 | |
9 | 1.349 | 1.605 | 2.359 | 3.420 | 4.959 | |
10 | 1.280 | 1.523 | 2.239 | 3.246 | 4.706 | |
11 | 1.222 | 1.454 | 2.137 | 3.098 | 4.492 | |
12 | 1.168 | 1.390 | 2.043 | 2.962 | 4.295 | |
13 | 1.113 | 1.324 | 1.946 | 2.822 | 4.092 | |
14 | 1.063 | 1.265 | 1.860 | 2.697 | 3.910 | |
15 | 1.015 | 1.208 | 1.776 | 2.575 | 3.734 | |
16 | 973 | 1.158 | 1.702 | 2.468 | 3.579 | |
17 | 943 | 1.122 | 1.649 | 2.391 | 3.467 | |
18 | 919 | 1.094 | 1.608 | 2.332 | 3.381 | |
19 | 892 | 1.061 | 1.560 | 2.262 | 3.280 | |
20 | 863 | 1.027 | 1.510 | 2.189 | 3.174 | |
21 | 828 | 985 | 1.448 | 2.100 | 3.045 | |
22 | 796 | 947 | 1.392 | 2.018 | 2.926 | |
23 | 767 | 913 | 1.342 | 1.946 | ||
24 | 742 | 883 | 1.298 | 1.882 | 2.729 | |
25 | 718 | 854 | 1.255 | 1.820 | 2.639 | |
26 | 695 | 827 | 1.216 | 1.763 | 2.556 | |
27 | 672 | 800 | 1.176 | 1.705 | 2.472 | |
28 | 649 | 772 | 1.135 | 1.646 | 2.387 | |
29 | 627 | 746 | 1.097 | 1.590 | 2.305 | |
30 | 607 | 722 | 1.061 | 1.538 | 2.230 | |
31-35 | 589 | 700 | 1.029 | 1.492 | 2.163 | |
36-40 | 573 | 682 | 1.002 | 1.453 | 2.106 | |
41-45 | 560 | 666 | 979 | 1.420 | 2.059 | |
46-50 | 548 | 652 | 958 | 1.389 | 2.014 | |
51-55 | 538 | 640 | 940 | 1.363 | 1.976 | |
56-60 | 529 | 629 | 925 | 1.342 | 1.944 | |
61-70 | 521 | 620 | 911 | 1.339 | 1.942 | |
71-80 | 514 | 612 | 900 | 1.305 | 1.892 | |
81-90 | 508 | 604 | 888 | 1.287 | 1.866 | |
91-100 | 504 | 600 | 882 | 1.279 | 1.855 | |
Từ 101 Km trở lên | 500 | 595 | 875 | 1.269 | 1.840 |
2. Đơn giá cước cơ bản đối với hàng bậc 2: Được tính bằng 1,10 lần cước hàng bậc 1.
Hàng bậc 2 bao gồm: Ngói, lương thực đóng bao, đá có kích thước trên 2x4, gỗ cây, than các loại, các loại quặng, sơn các loại, tranh, tre, nứa, lá, gỗ XDCB sành sứ, các thành phẩm và bán thành phẩm bằng gỗ (cửa, tủ, bàn, ghế, chấn sóng..), các thành phẩm và bán thành phẩm kim loại (thanh, thỏi, dầm, tấm, lá, dây, cuộn, ống (trừ ống nước)...).
3. Đơn giá cước cơ bản đối với hàng bậc 3: được tính bằng 1,3 lần cước hàng bậc 1.
Hàng bậc 3 bao gồm: Lương thực rời, xi măng, vôi các loại (trừ phân động vật), xăng dầu, thuốc trừ sâu, trừ dịch, thuốc chống mối mọt, thuốc thú y, sách, báo, giấy viết, giống cây trồng, nông sản phẩm, các loại vật tư, máy móc, thiết bị chuyên ngành, nhựa đường, cột điện, ống nước (bằng thép,bằng nhựa).
4. Đơn giá cước cơ bản đối với hàng bậc 4: được tính bằng 1,4 lần cước hàng bậc 1.
Hàng bậc 4 bao gồm: Nhựa nhũ tương, muối các loại, thuốc chữa bệnh, phân động vật, bùn, các loại hàng dơ bẩn, kính các loại, hàng tinh vi, hàng thủy tinh, xăng dầu chứa bằng phi.
5. Trường hợp vận chuyển các mặt hàng không có tên trong danh mục 4 bậc hàng nêu trên: căn cứ vào đặc tính của mặt hàng tương đương để xếp vào bậc hàng thích hợp khi tính cước vận chuyển.
II. CÁC TRƯỜNG HỢP ĐƯỢC TĂNG (CỘNG THÊM), GIẢM CƯỚC SO VỚI MỨC CƯỚC CƠ BẢN:
1. Cước vận chuyển hàng hoá bằng phương tiện có trọng tải từ 3 tấn trở xuống (trừ xe công nông và các loại xe tương tự) được cộng thêm 30% mức cước cơ bản.
2. Cước vận chuyển hàng hoá kết hợp chiều về: một chủ hàng vừa có hàng đi vừa có hàng về trong một vòng quay phương tiện được giảm 10% tiền cước của số hàng vận chuyển chiều về.
3. Cước vận chuyển hàng bằng phương tiện có thiết bị tự xếp dỡ hàng:
a) Hàng hoá vận chuyển bằng phương tiện có thiết bị tự đổ, phương tiện có thiết bị nâng hạ được cộng thêm 15% mức cước cơ bản.
b) Hàng hoá vận chuyển bằng phương tiện có thiết bị hút xả (xe Stec) được cộng thêm 20% mức cước cơ bản.
4. Đối với hàng hoá chứa trong Container: Bậc hàng được tính cước là hàng bậc 3 cho tất cả các loại hàng chứa trong Container. Trọng lượng tính cước là trọng tải đăng ký của Container.
5. Trường hợp vận chuyển hàng thiếu tải thì cước vận chuyển được tính như sau :
a) Nếu là hàng hoá vận chuyển chỉ xếp dưới 50% trọng tải đăng ký của phương tiện thì trọng lượng tính cước bằng 80% trọng tải đăng ký phương tiện.
b) Nếu là hàng hoá vận chuyển chỉ xếp từ 50% đến 90% trọng tải đăng ký của phương tiện thì trọng lượng tính cước bằng 90% trọng tải đăng ký phương tiện.
c) Nếu hàng hoá vận chuyển xếp được trên 90% trọng tải đăng ký của phương tiện thì trọng lượng tính cước bằng trọng lượng hàng hoá thực chở.
6. Trường hợp vận chuyển hàng hoá quá khổ hoặc quá nặng bằng phương tiện vận tải thông thường thì cước vận chuyển được cộng thêm 20% mức cước cơ bản.
7. Vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng phải sử dụng phương tiện vận tải đặc chủng thì áp dụng biểu cước do Bộ Giao thông - Vận tải quy định.
8. Phí cầu, đường: trường hợp phương tiện vận chuyển trên đường có thu phí cầu, đường thì chủ hàng phải thanh toán tiền cước phí cầu, đường cho chủ phương tiện theo mức thu phí Nhà nước quy định.
III. HƯỚNG DẪN TÍNH CƯỚC VẬN CHUYỂN HÀNG HÓA BẰNG Ô TÔ:
1. Những quy định chung:
a) Trọng lượng hàng hoá tính cước: là trọng lượng hàng hoá thực tế vận chuyển kể cả bao bì (trừ trọng lượng vật liệu kê, chèn lót, chằng buộc). Đơn vị tính trọng lượng tính cước là tấn (T).
b) Một số quy định về hàng hoá vận chuyển bằng ô tô như sau:
* Quy định về hàng thiếu tải: trường hợp chủ hàng có số lượng hàng hoá cần vận chuyển nhỏ hơn trọng tải đăng ký của phương tiện hoặc có số lượng hàng hoá đã xếp đấy thùng xe nhưng vẫn chưa sử dụng hết trọng tải đăng ký của xe.
* Qui định về hàng quá khổ, hàng quá nặng:
- Hàng quá khổ: là loại hàng mà mỗi kiện hàng không tháo rời ra được khi xếp lên xe và có một trong các đặc điểm sau:
+ Có chiều dài dưới 12m và khi xếp lên xe vượt quá chiều dài quy định của thùng xe.
+ Có chiều rộng của kiện hàng dưới 2,5 m và khi xếp lên xe vượt quá chiều rộng quy định của thùng xe.
+ Có chiều cao quá 3,2 m tính từ mặt đất.
- Hàng quá nặng: là loại hàng mà mỗi bên kiện hàng không tháo rời ra được khi xếp lên xe và có trọng lượng trên 5 tấn đến dưới 20 tấn.
- Đối với kiện hàng vừa quá khổ, vừa quá nặng: chủ phương tiện chỉ được thu một mức cước quá khổ hoặc quá nặng. Đối với kiện hàng vùa quá khổ, vừa thiếu tải thì chủ phương tiện được thu một mức cước tối đa không vượt mức cước tính theo trọng tải phương tiện dùng để vận chuyển. Những trường hợp trên do chủ phương tiện tự chọn.
c) Khoảng cách tính cước:
- Khoảng cách tính cước là khoảng cách thực tế vận chuyển có hàng.
- Nếu khoảng cách vận chuyển từ nơi gửi hàng đến nơi nhận hàng có nhiều tuyến vận chuyển khác nhau thì khoảng cách tính cước là khoảng cách tuyến ngắn nhất.
Trường hợp trên tuyến đường ngắn nhất không đảm bảo an toàn cho phương tiện và hàng hoá thì khoảng cách tính cước là khoảng cách thực tế vận chuyển, nhưng phải ghi vào trong hợp đồng vận chuyển, hoặc chứng từ hợp lệ khác.
- Đơn vị khoảng cách tính cước là Kilômét (Km).
- Khoảng cách tính cước tối thiểu là 1 Km.
- Quy tròn khoảng cách tính cước: số lẻ dưới 0,5 Km không tính, từ 0,5 Km đến dưới 1 Km được tính là 1 Km.
d) Loại đường tính cước:
- Loại đường tính cước được phân cấp theo loại đường do Bộ Giao thông vận tải hoặc UBND tỉnh công bố đường áp dụng trong phạm vi địa phương.
- Đối với tuyến đường mới khai thông chưa xếp loại , chưa công bố cự ly thì hai bên chủ hàng và chủ phương tiện căn cứ vào tiêu chuẩn hiện hành của Bộ Giao thông vận tải để thỏa thuận về loại đường, cự ly và ghi vào hợp đồng vận chuyển.
- Vận chuyển hàng hoá trên đường nội thành, nội thị do mật độ phương tiện các loại và người đi lại nhiều, tốc độ phương tiện giảm, thời gian chờ đợi nhiều, năng suất phương tiện thấp, chi phí vận tải cao, được tính cước theo đường loại 3 cho các mặt hàng.
2. Các quy định về áp dụng cước cơ bản:
a) Đơn giá cước cơ bản tại khoản 1, mục I được quy định cho hàng bậc 1, vận chuyển trên 6 loại đường ở 41 cự ly.
b) Đơn giá cước cơ bản đối với hàng bậc 2 và bậc 3, bậc 4 được tính theo hệ số đối với đơn giá cước cơ bản của hàng bậc 1.
Đơn vị tính cước là đồng/tấn.kilômét (đ/T.Km).
c) Phương pháp tính cước cơ bản theo các cự ly:
- Vận chuyển hàng hoá trên cùng một loại đường: vận chuyển hàng hoá ở cự ly nào, loại đường nào thì sử dụng đơn giá cước ở cự ly, loại đường đó để tính cước.
- Vận chuyển hàng hoá trên chặng đường gồm nhiều loại đường khác nhau thì dùng đơn giá cước của khoảng cách toàn chặng đường, ứng với từng loại đường để tính cước cho từng đoạn đường rồi cộng lại./.
- 1 Quyết định 25/2010/QĐ-UBND ban hành biểu giá cước vận chuyển hàng hóa bằng ô tô trên địa bàn tỉnh Bình Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành
- 2 Quyết định 53/2006/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 29/2006/QĐ-UBND về biểu giá cước vận chuyển hàng hóa bằng ô tô trên địa bàn tỉnh Bình Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành
- 3 Quyết định 2571/QĐ-UBND năm 2010 công bố văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành đến ngày 30/6/2010
- 4 Quyết định 83/2007/QĐ-UBND công bố văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành đã hết hiệu lực pháp luật
- 5 Quyết định 812/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành
- 6 Quyết định 812/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành
- 1 Quyết định 69/2013/QĐ-UBND biểu giá cước vận chuyển hàng hóa bằng ô tô trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 2 Quyết định 2854/QĐ-UBND năm 2005 phê duyệt giá cước vận chuyển hàng hóa bằng ô tô trên tuyến đường chưa được phân cấp và bằng phương tiện vận chuyển khác trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 3 Quyết định 32/2005/QĐ-BGTVT về xếp loại đường để xác định cước vận tải đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 4 Thông tư 15/2004/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 170/2003/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Giá do Bộ Tài chính ban hành
- 5 Nghị định 170/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Giá
- 6 Nghị định 20/1998/NĐ-CP về phát triển thương mại miền núi, hải đảo và vùng đồng bào dân tộc
- 1 Quyết định 25/2010/QĐ-UBND ban hành biểu giá cước vận chuyển hàng hóa bằng ô tô trên địa bàn tỉnh Bình Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành
- 2 Quyết định 2854/QĐ-UBND năm 2005 phê duyệt giá cước vận chuyển hàng hóa bằng ô tô trên tuyến đường chưa được phân cấp và bằng phương tiện vận chuyển khác trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 3 Quyết định 2571/QĐ-UBND năm 2010 công bố văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành đến ngày 30/6/2010
- 4 Quyết định 83/2007/QĐ-UBND công bố văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành đã hết hiệu lực pháp luật
- 5 Quyết định 69/2013/QĐ-UBND biểu giá cước vận chuyển hàng hóa bằng ô tô trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 6 Quyết định 812/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành