ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 29/2009/QĐ-UBND | Mỹ Tho, ngày 10 tháng 12 năm 2009 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH ĐƠN GIÁ TIÊU THỤ NƯỚC SẠCH SINH HOẠT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25/12/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh giá;
Căn cứ Nghị định số 117/2007/NĐ-CP ngày 11/7/2007 của Chính phủ về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch;
Căn cứ Nghị định số 75/2008/NĐ-CP ngày 09/6/2008 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số 95/2009/TTLT-BTC-BXD-BNN ngày 19/5/2009 của Bộ Tài chính, Bộ Xây dựng, Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn hướng dẫn nguyên tắc, phương pháp xác định và thẩm quyền quyết định giá tiêu thụ nước sạch tại các đô thị, khu công nghiệp và khu vực nông thôn;
Căn cứ Thông tư số 100/2009/TT-BTC ngày 20/5/2009 của Bộ Tài chính về việc ban hành khung giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành đơn giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Tiền Giang như sau:
1. Nước sạch sinh hoạt các hộ dân cư (giá bán lẻ) gồm: hộ gia đình, hộ và cá nhân ở nhà tập thể, thuê nhà trọ lẻ hàng tháng, cán bộ công nhân viên, công nhân khu công nghiệp, cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
a) Khu vực đô thị, khu công nghiệp, cụm công nghiệp tại thành phố Mỹ Tho, thị xã Gò Công và các huyện (do Công ty Cấp thoát nước Tiền Giang sản xuất): 4.700 đồng/m3. Đơn giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt đô thị này bao gồm thuế giá trị gia tăng là 5%, phí bảo vệ môi trường đối với nước thải là 10%.
b) Khu vực nông thôn:
- Nguồn nước sạch do Công ty Khai thác và Cấp nước sinh hoạt nông thôn Tiền Giang sản xuất, cung ứng (mức giá tối đa):
+ Đơn giá tiêu thụ nước sạch không qua xử lý: 4.700 đồng/m3;
+ Đơn giá tiêu thụ nước sạch có qua xử lý: 6.100 đồng/m3.
Đơn giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt nông thôn bao gồm: thuế giá trị gia tăng là 5%, không bao gồm phí bảo vệ môi trường đối với nước thải.
- Nguồn nước sạch do các tổ chức (kể cả Hợp tác xã), cá nhân thuộc các thành phần kinh tế trong phạm vi toàn tỉnh được phép đầu tư, khai thác, cung ứng nước sạch sinh hoạt nông thôn, tự quyết định mức giá bán cụ thể phù hợp với điều kiện thu nhập của các hộ dân cư trên từng địa bàn và trong từng thời điểm, nhưng mức giá tối đa không được cao hơn mức giá quy định trên.
2. Đơn giá tiêu thụ nước sạch phục vụ các mục đích sử dụng khác, cụ thể: cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp (gồm cả trường học, bệnh viện), phục vụ công cộng; sản xuất vật chất; kinh doanh dịch vụ do đơn vị sản xuất kinh doanh nước sạch quy định theo phương án giá được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt, nhưng không vượt quá hệ số tính giá tối đa so với giá bình quân tại Thông tư Liên tịch số 95/2009/TTLT-BTC-BXD-BNN ngày 19/5/2009 của Bộ Tài chính, Bộ Xây dựng, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Điều 2. Đơn giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt điều chỉnh tại
Điều 3. Định kỳ hàng tháng Công ty Cấp thoát nước Tiền Giang trích phí bảo vệ môi trường đối với nước thải (10% trên giá tiêu thụ trước thuế giá trị gia tăng) cụ thể như sau: để lại 10% trong tổng số phí thu được cho đơn vị cung cấp nước sạch; 90% còn lại nộp vào ngân sách nhà nước, trong đó: 50% ngân sách trung ương, 50% ngân sách địa phương..
Điều 4. Các đơn vị khai thác và cung cấp nước phải đảm bảo chất lượng nước sạch sinh hoạt đạt tiêu chuẩn cho phép. Sở chủ quản có trách nhiệm phối hợp các ngành chức năng liên quan tổ chức kiểm tra chất lượng, mức thu nước sạch sinh hoạt, tối thiểu 2 lần/năm.
Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các sở ngành liên quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Mỹ Tho, thị xã Gò Công, Giám đốc Công ty Cấp thoát nước Tiền Giang, Giám đốc Công ty Khai thác và Cấp nước sinh hoạt nông thôn Tiền Giang và các tổ chức, cá nhân thuộc các thành phần kinh tế được phép đầu tư, khai thác, cung ứng nước sạch sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Tiền Giang chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này thay thế Quyết định số 29/2005/QĐ-UBND ngày 12/7/2005 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang về việc điều chỉnh giá bán nước sạch của Công ty Cấp thoát nước Tiền Giang và Công văn số 2303/UBND-CN ngày 09/5/2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang về việc điều chỉnh giá bán nước sinh hoạt nông thôn trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
- 1 Quyết định 29/2005/QĐ-UBND điều chỉnh giá bán nước sạch của Công ty Cấp thoát nước Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành
- 2 Quyết định 2448/2010/QĐ-UBND công bố danh mục văn bản hết hiệu lực thi hành và bãi bỏ văn bản không còn phù hợp do tỉnh Tiền Giang ban hành
- 3 Quyết định 28/2014/QĐ-UBND về đơn giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt đô thị trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 4 Quyết định 28/2014/QĐ-UBND về đơn giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt đô thị trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 1 Quyết định 34/2015/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 2, Điều 1; Khoản 2, Điều 2 và Điều 3 Quyết định 28/2014/QĐ-UBND về đơn giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 2 Quyết định 584/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt đơn giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt do tỉnh Bình Phước ban hành
- 3 Quyết định 01/2012/QĐ-UBND quy định giá tiêu thụ nước sạch trên địa bàn tỉnh Quảng Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành
- 4 Quyết định 10/2010/QĐ-UBND về quy định giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt của Doanh nghiệp tư nhân Tân An, huyện Chợ Lách do tỉnh Bến Tre ban hành
- 5 Quyết định 27/2009/QĐ-UBND về giá tiêu thụ nước sạch trên địa bàn tỉnh của Công ty Điện nước An Giang
- 6 Thông tư 100/2009/TT-BTC ban hành khung giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt do Bộ Tài chính ban hành
- 7 Thông tư liên tịch 95/2009/TTLT-BTC-BXD-BNN hướng dẫn nguyên tắc, phương pháp xác định và thẩm quyền quyết định giá tiêu thụ nước sạch tại các đô thị, khu công nghiệp và khu vực nông thôn do Bộ Tài chính - Bộ Xây dựng - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 8 Nghị định 75/2008/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 170/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Giá
- 9 Nghị định 117/2007/NĐ-CP về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch
- 10 Nghị định 170/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Giá
- 11 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 34/2015/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 2, Điều 1; Khoản 2, Điều 2 và Điều 3 Quyết định 28/2014/QĐ-UBND về đơn giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 2 Quyết định 584/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt đơn giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt do tỉnh Bình Phước ban hành
- 3 Quyết định 01/2012/QĐ-UBND quy định giá tiêu thụ nước sạch trên địa bàn tỉnh Quảng Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành
- 4 Quyết định 10/2010/QĐ-UBND về quy định giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt của Doanh nghiệp tư nhân Tân An, huyện Chợ Lách do tỉnh Bến Tre ban hành
- 5 Quyết định 27/2009/QĐ-UBND về giá tiêu thụ nước sạch trên địa bàn tỉnh của Công ty Điện nước An Giang