Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH YÊN BÁI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------

Số: 29/2010/QĐ-UBND

Yên Bái, ngày 02 tháng 11 năm 2010

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH BẢNG GIÁ TÍNH THUẾ TÀI NGUYÊN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH YÊN BÁI

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân, ngày 03/12/2004;
Căn cứ Luật thuế Tài nguyên ngày 25/11/2009;
Căn cứ Nghị định số 50/2010/ NĐ-CP ngày 14/5/2010 Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật thuế Tài nguyên;
Theo đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 971/TTr-STC ngày 15/7/2010 về việc ban hành bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Yên Bái,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Yên Bái.

Điều 2. Giao Cục trưởng Cục thuế tỉnh có trách nhiệm hướng dẫn cụ thể cho các tổ chức, cá nhân khai thác tài nguyên trên địa bàn tỉnh về việc kê khai và nộp thuế tài nguyên theo đúng quy định.

Khi giá bán của loại tài nguyên có biến động tăng hoặc giảm 20% (hai mươi phần trăm) so với mức giá quy định tại Bảng giá ban hành kèm theo Quyết định này, giao Sở Tài chính chủ trì phối hợp với Cục Thuế tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường và các ngành chức năng có liên quan tổ chức khảo sát tình hình giá cả thị trường, tổng hợp báo cáo Uỷ ban nhân dân tỉnh để điều chỉnh kịp thời phù hợp với từng thời điểm.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau mười ngày kể từ ngày ký ban hành và thay thế Điều 3 biểu giá tính thuế tài nguyên đối với một số sản phẩm tài nguyên khai thác chủ yếu, để làm căn cứ áp dụng giá sàn và giá tính thu thuế tài nguyên của Quy định kèm theo Quyết định số 260/2003/QĐ-UB ngày 26 08/ 2003 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc quy định biện pháp quản lý thu thuế tài nguyên đối với các loại tài nguyên khai thác, sử dụng, vận chuyển, tiêu thụ trên địa bàn tỉnh Yên Bái; Quyết định số 25/2004/QĐ-UB ngày 28/01/2004; Quyết định số 147/2004/QĐ-UB ngày 19/5/2004; Quyết định số 1284/2007/QĐ-UBND ngày 29/08/2007; Quyết định số 04/2009/QĐ-UBND ngày 03/03/2009 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Yên Bái về việc sửa đổi, bổ sung giá tính thuế tài nguyên đối với các loại tài nguyên khai thác, sử dụng, vận chuyển, tiêu thụ trên địa bàn tỉnh Yên Bái.

Điều 4. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị: Cục thuế tỉnh, Sở Tài chính, Sở Công thương, Sở Xây dựng, Sở Tài nguyên và Môi trường, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Chính phủ;
- Tổng cục thuế;
- Cục kiểm tra VB (Bộ Tư pháp);
- TT Tỉnh ủy;
- TT. HĐND, UBND tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Báo Yên Bái;
- Đài phát thanh truyền hình tỉnh;
- Sở Tư pháp;
- Trung tâm Công báo tỉnh;
- Lưu: VT, TH, TC.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Bình

 

BẢNG GIÁ

TÍNH THUẾ TÀI NGUYÊN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH YÊN BÁI
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 29/2010/QĐ-UBND ngày 02/11/2010 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Yên Bái)

STT

Loại tài nguyên

ĐVT

Giá tính thuế tài nguyên

I

Tài nguyên khoáng sản kim loại, khoáng sản không kim loại

 

 

1

Đá xây dựng

đ/m3

85.000

2

Cát vàng

đ/m3

45.000

3

Cát đen

đ/m3

25.000

4

Sỏi

đ/m3

85.000

5

Đá block nguyên khối

đ/m3

9.000.000

6

Đá nguyên liệu dùng để xẻ tấm

đ/m3

1.200.000

7

Đá vôi trắng dạng cục

đ/m3

550.000

8

Đá vôi trắng dùng để sản xuất bột mịn

đ/m3

300.000

9

Đá vôi trắng dùng để sản xuất bột thô

đ/m3

95.000

10

Đá vôi trắng dùng để sản xuất đá hạt

đ/m3

320.000

11

Đá vôi dùng để sản xuất xi măng, clinke

đ/m3

55.000

12

Đất làm gạch; Đất sét và đá đen dùng để sản xuất xi măng.

đ/m3

25.000

13

Cao lanh

đ/tấn

85.000

14

Feldspar

đ/tấn

70.000

15

Grafit

đ/tấn

780.000

16

Quặng sắt

đ/tấn

450.000

17

Quặng BaRit

đ/tấn

100.000

18

Quặng kẽm chì

đ/tấn

220.000

19

N­ước thiên nhiên (trừ nư­ớc thiên nhiên tinh lọc đóng chai, đóng hộp, dùng sản xuất thủy điện)

đ/m3

3.000

II

Tài nguyên rừng tự nhiên

 

 

1

Gỗ tròn nhóm 1

đ/m3

6.000.000

2

Gỗ tròn nhóm 2

đ/m3

4.000.000

3

Gỗ tròn nhóm 3

đ/m3

3.000.000

4

Gỗ tròn nhóm 4

đ/m3

1.700.000

5

Gỗ tròn nhóm 5

đ/m3

1.200.000

6

Gỗ tròn nhóm 6

đ/m3

1.000.000

7

Gỗ tròn nhóm 7

đ/m3

800.000

8

Gỗ tròn nhóm 8

đ/m3

500.000

9

Tre, nứa, vầu, nguyên liệu giấy,...

đ/tấn

200.000

10

Rễ gù hư­ơng

đ/tấn

700.000

11

Củi

đ/ste

200.000