ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 29/2010/QĐ-UBND | Mỹ Tho, ngày 31 tháng 12 năm 2010 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số 03/2010/TTLT-BNV-BTC-BLĐTB&XH ngày 27 tháng 5 năm 2010 của Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện Nghị định số 92/2009/NĐ-CP của Chính phủ;
Căn cứ Nghị quyết số 271/2010/NQ-HĐND ngày 17 tháng 12 năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh Tiền Giang;
Căn cứ Quyết định số 3322/QĐ-UBND ngày 18 tháng 9 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh về phân loại đơn vị hành chính xã, phường, thị trấn của tỉnh Tiền Giang;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định số lượng, chức danh cán bộ chuyên trách và công chức cấp xã như sau:
1. Số lượng, chức danh cán bộ chuyên trách:
Mỗi xã, phường, thị trấn loại 1, loại 2, loại 3 được bố trí 11 cán bộ chuyên trách, gồm:
a) Bí thư Đảng ủy;
b) Phó Bí thư Đảng ủy;
c) Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân;
d) Chủ tịch Ủy ban nhân dân;
đ) 02 Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân (đối với xã có dưới 8.000 nhân khẩu bố trí 01 Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân và 01 Ủy viên Ủy ban nhân dân);
e) Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
g) Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh;
h) Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam;
i) Chủ tịch Hội Nông dân Việt Nam;
k) Chủ tịch Hội Cựu Chiến binh Việt Nam;
2. Thực hiện bố trí kiêm nhiệm:
- Chức danh Chủ tịch Hội đồng nhân dân do Bí thư hoặc Phó Bí thư Đảng ủy kiêm nhiệm (không bố trí Chủ tịch Hội đồng nhân dân chuyên trách).
- Ở những xã, phường, thị trấn nơi Bí thư cấp ủy đồng thời là Chủ tịch Ủy ban nhân dân được bố trí 02 Phó Bí thư Đảng ủy, trong đó có 01 Phó Bí thư chuyên trách công tác đảng, 01 Phó Bí thư kiêm nhiệm chức danh Chủ tịch Hội đồng nhân dân.
- 01 Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân phụ trách kinh tế;
- 01 Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân (hoặc Ủy viên Ủy ban nhân dân đối với những xã, phường, thị trấn có dưới 8.000 nhân khẩu) phụ trách Văn hóa - Xã hội, Tôn giáo;
3. Số lượng, chức danh công chức cấp xã:
a) Xã, phường, thị trấn loại 1 được bố trí 14 công chức chuyên môn, gồm:
- 02 Tài chính - Kế toán;
- 02 Tư pháp - Hộ tịch;
- 03 Địa chính - Xây dựng - Đô thị và Môi trường (đối với phường, thị trấn) hoặc Địa chính - Nông nghiệp - Xây dựng và Môi trường (đối với xã);
- 03 Văn phòng - Thống kê;
- 02 Văn hóa - Xã hội;
- 01 Trưởng Công an;
- 01 Chỉ huy trưởng Quân sự;
b) Xã, phường, thị trấn loại 2 được bố trí 12 công chức chuyên môn, gồm:
- 02 Tài chính - Kế toán;
- 02 Tư pháp - Hộ tịch;
- 02 Địa chính - Xây dựng - Đô thị và Môi trường (đối với phường, thị trấn) hoặc Địa chính - Nông nghiệp - Xây dựng và Môi trường (đối với xã);
- 02 Văn phòng - Thống kê;
- 02 Văn hóa - Xã hội;
- 01 Trưởng Công an;
- 01 Chỉ huy trưởng Quân sự;
c) Xã, phường, thị trấn loại 3 được bố trí 10 công chức chuyên môn, gồm:
- 01 Tài chính - Kế toán;
- 01 Tư pháp - Hộ tịch;
- 02 Địa chính - Xây dựng - Đô thị và Môi trường (đối với phường, thị trấn) hoặc Địa chính - Nông nghiệp - Xây dựng và Môi trường (đối với xã);
- 02 Văn phòng - Thống kê;
- 02 Văn hóa - Xã hội;
- 01 Trưởng Công an;
- 01 Chỉ huy trưởng Quân sự;
d) Những phường không có hoạt động sản xuất nông nghiệp và không có tổ chức Hội Nông dân Việt Nam thì không bố trí chức danh Chủ tịch Hội Nông dân. Định biên này được bố trí thêm 01 công chức Tư pháp - Hộ tịch.
Đối với những chức danh được bố trí từ 02 đến 03 công chức như: Tài chính - Kế toán, Tư pháp - Hộ tịch, Địa chính - Xây dựng, Văn phòng - Thống kê, Văn hóa - Xã hội giao Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã căn cứ năng lực, sở trường, chuyên môn của từng công chức và các điều 10, 11, 12, 13, 14 của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 10/2004/QĐ-UB ngày 17/02/2004 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang để phân công cụ thể, bảo đảm tất cả các lĩnh vực công tác ở địa phương đều có công chức đảm nhiệm.
Đối với xã loại 2 và xã loại 3 không có cán bộ phụ trách Thể dục thể thao, cán bộ phụ trách Xóa đói giảm nghèo và Trẻ em, nên chức danh công chức Văn hóa - Xã hội được bố trí như sau:
- 01 công chức Văn hóa - Xã hội phụ trách lĩnh vực Văn hóa - Thông tin - Thể dục thể thao.
- 01 công chức Văn hóa - Xã hội phụ trách lĩnh vực Lao động - Thương binh - Xã hội và Trẻ em.
Điều 2. Quy định chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh Tiền Giang, cụ thể như sau:
1. Số lượng người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã:
- Xã, phường, thị trấn loại 1 được bố trí 22 chức danh.
- Xã, phường, thị trấn loại 2 được bố trí 20 chức danh.
- Xã, phường, thị trấn loại 3 được bố trí 19 chức danh.
Bố trí cụ thể:
1 | Trưởng ban Tổ chức Đảng ủy | 1 | Trưởng ban Tổ chức Đảng ủy | 1 | Trưởng ban Tổ chức Đảng ủy | 1 |
2 | Chủ nhiệm Ủy ban kiểm tra | 1 | Chủ nhiệm Ủy ban kiểm tra | 1 | Chủ nhiệm Ủy ban kiểm tra | 1 |
3 | Trưởng ban Tuyên giáo Đảng ủy | 1 | Trưởng ban Tuyên giáo Đảng ủy | 1 | Trưởng ban Tuyên giáo Đảng ủy | 1 |
4 | Cán bộ văn phòng Đảng ủy | 1 | Cán bộ văn phòng Đảng ủy | 1 | Cán bộ văn phòng Đảng ủy | 1 |
5 | Cán bộ Dân vận | 1 | Cán bộ Dân vận | 1 | Cán bộ Dân vận | 1 |
6 | Phó Chủ tịch UBMTTQ VN | 1 | Phó Chủ tịch UBMTTQ VN | 1 | Phó Chủ tịch UBMTTQ VN | 1 |
7 | Phó Chủ tịch UBMTTQ VN | 1 | Phó Chủ tịch UBMTTQ VN | 1 |
|
|
8 | Phó Chủ tịch HLHPN VN | 1 | Phó Chủ tịch HLHPN VN | 1 | Phó Chủ tịch HLHPN VN N | 1 |
9 | Phó Chủ tịch HCCB VN | 1 | Phó Chủ tịch HCCB VN | 1 | Phó Chủ tịch HCCB VN | 1 |
10 | Phó Chủ tịch HND VN | 1 | Phó Chủ tịch HND VN | 1 | Phó Chủ tịch HND VN | 1 |
11 | Phó Bí thư Đoàn TNCS HCM | 1 | Phó Bí thư Đoàn TNCS HCM | 1 | Phó Bí thư Đoàn TNCS HCM | 1 |
12 | Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ | 1 | Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ | 1 | Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ | 1 |
13 | Chủ tịch Hội người cao tuổi | 1 | Chủ tịch Hội người cao tuổi | 1 | Chủ tịch Hội người cao tuổi | 1 |
14 | Phó Trưởng Công an | 1 | Phó Trưởng Công an | 1 | Phó Trưởng Công an | 1 |
15 | Phó Trưởng Công an | 1 | Phó Trưởng Công an | 1 |
|
|
16 | Phó chỉ huy trưởng Quân Sự | 1 | Phó chỉ huy trưởng Quân Sự | 1 | Phó chỉ huy trưởng Quân Sự | 1 |
17 | Phó chỉ huy trưởng Quân Sự | 1 | Phó chỉ huy trưởng Quân Sự | 1 |
|
|
18 | Cán bộ Văn thư, Lưu trữ , Thủ quỹ | 1 | Cán bộ Văn thư, Lưu trữ , Thủ quỹ | 1 | Cán bộ Văn thư, Lưu trữ , Thủ quỹ | 1 |
19 | Cán bộ Đài Truyền thanh | 1 | Cán bộ Đài Truyền thanh | 1 | Cán bộ Đài Truyền thanh | 1 |
20 | Cán bộ tiếp nhận và trả kết quả | 1 | Cán bộ tiếp nhận và trả kết quả | 1 | Cán bộ tiếp nhận và trả kết quả | 1 |
21 | Cán bộ TDTT | 1 |
|
|
|
|
22 | Cán bộ XĐGN-TE | 1 |
|
|
|
|
a) Chức danh Phó Trưởng Công an:
- Chỉ bố trí Phó Trưởng Công an ở những nơi chưa bố trí lực lượng công an chính quy.
- Xã loại 3 chỉ bố trí 01 Phó Trưởng Công an; xã trọng điểm, phức tạp về an ninh trật tự được bố trí 02 Phó Trưởng Công an.
b) Xã loại 3 chỉ bố trí 01 Phó Chỉ huy trưởng Quân sự; Nếu là xã trọng điểm về quốc phòng - an ninh được bố trí 02 Phó Chỉ huy trưởng Quân sự.
c) Ở những xã bố trí 01 Phó Chỉ huy trưởng Quân sự và 01 Phó Trưởng Công an được bố trí thêm 01 Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc và 01 cán bộ hỗ trợ Tư pháp nhưng phải bảo đảm số lượng những người hoạt động không chuyên trách theo quy định.
2. Số lượng, chức danh người hoạt động không chuyên trách ở ấp, khu phố:
Mỗi ấp, khu phố được bố trí 03 chức danh:
- 01 Bí thư chi bộ ấp, khu phố kiêm Trưởng Ban công tác Mặt trận.
- 01 Trưởng ấp, khu phố.
- 01 Phó Trưởng ấp, khu phố.
a) Mức phụ cấp của mỗi chức danh hệ số bằng 1,0 so với mức lương tối thiểu chung theo quy định của Chính phủ.
b) Ngân sách của tỉnh hỗ trợ 100% mức đóng bảo hiểm xã hội theo hình thức tự nguyện. Mức đóng theo hệ số phụ cấp của từng chức danh và theo tỷ lệ đóng do cơ quan Bảo hiểm xã hội quy định.
c) Chế độ bảo hiểm y tế thực hiện theo quy định tại Nghị định số 62/2009/NĐ-CP ngày 27/7/2009 của Chính phủ.
5. Phụ cấp kiêm nhiệm chức danh:
- Những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã nếu kiêm nhiệm chức danh khác mà giảm được 01 người trong số lượng quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này, kể từ ngày được cấp có thẩm quyền quyết định việc kiêm nhiệm thì ngoài phụ cấp hàng tháng được hưởng thêm phụ cấp kiêm nhiệm bằng 20% mức phụ cấp hiện hưởng. Khi thôi làm nhiệm vụ kiêm nhiệm thì thôi hưởng phụ cấp kể từ tháng sau liền kề với tháng thôi giữ chức danh kiêm nhiệm.
Phụ cấp kiêm nhiệm chức danh không dùng để tính đóng, hưởng chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế.
Mỗi người chỉ được hưởng phụ cấp kiêm nhiệm của 01 chức danh (kể cả việc kiêm nhiệm nhiều chức danh).
6. Trợ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách:
Ngoài mức phụ cấp quy định tại khoản 4 Điều này, hàng tháng những người hoạt động không chuyên trách được hưởng thêm khoản trợ cấp từ ngân sách của tỉnh như sau:
- Trưởng ban Tổ chức Đảng ủy, Chủ nhiệm Ủy ban kiểm tra, Trưởng ban Tuyên giáo Đảng ủy: hưởng trợ cấp bằng hệ số 0,7 so với mức lương tối thiểu.
- Phó Trưởng Công an, Phó Chỉ huy trưởng Quân sự: hưởng trợ cấp bằng hệ số 0,5 so với mức lương tối thiểu.
- Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam: hưởng trợ cấp bằng hệ số 0,4 so với mức lương tối thiểu.
- Phó Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ, Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh, Phó Chủ tịch Hội Nông dân, Phó Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Cán bộ Văn phòng Đảng ủy, Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ, Chủ tịch Hội Người cao tuổi: hưởng trợ cấp bằng hệ số 0,3 so với mức lương tối thiểu.
- Cán bộ Văn thư - Lưu trữ - thủ quỹ, cán bộ Dân vận, cán bộ Đài Truyền thanh, cán bộ tiếp nhận và trả kết quả, Bí thư chi bộ ấp, Trưởng ấp, khu phố: hưởng trợ cấp bằng hệ số 0,2 so với mức lương tối thiểu.
Các mức trợ cấp nêu trên không dùng để tính đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế.
a) Những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ấp, khu phố dôi dư do sắp xếp thực hiện Nghị định số 92/2009/NĐ-CP của Chính phủ phải nghỉ việc được hưởng trợ cấp một lần, mức hưởng mỗi năm công tác bằng 1,5 tháng phụ cấp hiện hưởng.
b) Những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ấp, khu phố sau một thời gian công tác nếu có đơn tự nguyện xin thôi việc và được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận thì được hưởng trợ cấp một lần, mức hưởng mỗi năm công tác bằng 0,5 tháng phụ cấp hiện hưởng.
c) Những người tự ý bỏ việc không được hưởng khoản trợ cấp này.
11. Nguồn kinh phí để thực hiện:
Kinh phí thực hiện các chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và ấp, khu phố do ngân sách đảm bảo theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và phân cấp quản lý ngân sách của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Nội vụ, Tài chính, Lao động - Thương binh và Xã hội, Bảo hiểm xã hội tỉnh, thủ trưởng các Sở, ban ngành tỉnh có liên quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, xã chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
- 1 Quyết định 01/2005/QĐ-UB bổ sung Quyết định 51/2004/QĐ-UB về số lượng cán bộ và chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 2 Quyết định 65/2006/QĐ-UBND điều chỉnh Quyết định 51/2004/QĐ-UB do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành
- 3 Quyết định 886/QĐ-UBND năm 2011 công bố danh mục văn bản hết hiệu lực thi hành và bãi bỏ văn bản không còn phù hợp do tỉnh Tiền Giang ban hành
- 4 Quyết định 07/2017/QĐ-UBND quy định số lượng cán bộ chuyên trách, công chức cấp xã; số lượng, chức danh và chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 5 Quyết định 3833/QĐ-UBND công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2017
- 6 Quyết định 473/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Tiền Giang kỳ 2014-2018
- 7 Quyết định 473/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Tiền Giang kỳ 2014-2018
- 1 Quyết định 2682/QĐ-UBND năm 2013 bãi bỏ Khoản 8, Điều 10, Quyết định 70/2010/QĐ-UBND quy định về chức danh, số lượng, chế độ, chính sách cho Công an xã trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 2 Nghị quyết 271/2010/NQ-HĐND Quy định chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền Giang khóa VII kỳ họp thứ 23 ban hành
- 3 Thông tư liên tịch 03/2010/TTLT-BNV-BTC-BLĐTBXH hướng dẫn Nghị định 92/2009/NĐ-CP chức danh, số lượng, chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã do Bộ Nội vụ - Bộ Tài chính - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 4 Nghị định 92/2009/NĐ-CP về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã
- 5 Nghị định 62/2009/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Bảo hiểm y tế
- 6 Quyết định 50/2007/QĐ-UBND về tiêu chuẩn chức danh cán bộ chuyên trách và công chức xã, phường, thị trấn do tỉnh Bình Dương ban hành
- 7 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 8 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 9 Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 1 Quyết định 01/2005/QĐ-UB bổ sung Quyết định 51/2004/QĐ-UB về số lượng cán bộ và chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 2 Quyết định 65/2006/QĐ-UBND điều chỉnh Quyết định 51/2004/QĐ-UB do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành
- 3 Quyết định 50/2007/QĐ-UBND về tiêu chuẩn chức danh cán bộ chuyên trách và công chức xã, phường, thị trấn do tỉnh Bình Dương ban hành
- 4 Quyết định 886/QĐ-UBND năm 2011 công bố danh mục văn bản hết hiệu lực thi hành và bãi bỏ văn bản không còn phù hợp do tỉnh Tiền Giang ban hành
- 5 Quyết định 2682/QĐ-UBND năm 2013 bãi bỏ Khoản 8, Điều 10, Quyết định 70/2010/QĐ-UBND quy định về chức danh, số lượng, chế độ, chính sách cho Công an xã trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 6 Quyết định 07/2017/QĐ-UBND quy định số lượng cán bộ chuyên trách, công chức cấp xã; số lượng, chức danh và chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 7 Quyết định 3833/QĐ-UBND công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2017
- 8 Quyết định 473/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Tiền Giang kỳ 2014-2018