UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 29/2014/QĐ-UBND | Yên Bái, ngày 04 tháng 11 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH MỨC TỶ LỆ PHẦN TRĂM (%) ĐỂ XÁC ĐỊNH ĐƠN GIÁ THUÊ ĐẤT; ĐƠN GIÁ THUÊ ĐẤT ĐỂ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH NGẦM; ĐƠN GIÁ THUÊ ĐẤT CÓ MẶT NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH YÊN BÁI.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 1722/TTr-STC ngày 17 tháng 10 năm 2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành mức tỷ lệ phần trăm (%) để xác định đơn giá thuê đất; Đơn giá thuê đất để xây dựng công trình ngầm; Đơn giá thuê đất có mặt nước trên địa bàn tỉnh Yên Bái như sau:
1. Mức tỷ lệ phần trăm (%) để xác định đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm không thông qua hình thức đấu giá.
1.1. Áp dụng theo khu vực.
a) Đất đô thị:
- Các phường thuộc thành phố Yên Bái | 1,5 % |
- Các phường thuộc thị xã Nghĩa Lộ | 1,3 % |
- Thị trấn trung tâm các huyện (nơi đóng trụ sở UBND huyện) | 1,2 % |
- Các thị trấn khác thuộc huyện | 1,1 % |
b) Đất khu vực nông thôn:
- Các xã thuộc thành phố Yên Bái | 1,2 % |
- Các xã đặc biệt khó khăn theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ thuộc các huyện Trấn Yên, Yên Bình, Lục Yên, Văn Yên, Văn Chấn, thị xã Nghĩa Lộ | 0,8 % |
- Các xã đặc biệt khó khăn theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ thuộc các huyện Trạm Tấu, Mù Cang Chải | 0,6 % |
- Các xã còn lại thuộc các huyện, thị xã | 1,0 % |
1.2. Áp dụng theo dự án đầu tư, lĩnh vực đầu tư được ưu đãi.
a) Đất sử dụng làm mặt bằng sản xuất kinh doanh của dự án thuộc lĩnh vực khuyến khích đầu tư, lĩnh vực đặc biệt khuyến khích đầu tư theo quy định của pháp luật:
- Các phường thuộc thành phố Yên Bái | 1,0 % |
- Các xã thuộc thành phố Yên Bái | 0,8 % |
- Các phường thuộc thị xã Nghĩa Lộ | 0,9 % |
- Thị trấn trung tâm các huyện (nơi đóng trụ sở UBND huyện) | 0,75 % |
- Thị trấn khác thuộc huyện | 0,7 % |
- Các xã đặc biệt khó khăn theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ thuộc các huyện Trạm Tấu, Mù Cang Chải, Trấn Yên, Yên Bình, Lục Yên, Văn Yên, Văn Chấn, thị xã Nghĩa Lộ | 0,5 % |
- Các xã còn lại thuộc các huyện, thị xã | 0,6 % |
b) Đất sử dụng vào mục đích sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản:
- Các phường thuộc thành phố Yên Bái | 1,0 % |
- Các xã thuộc thành phố Yên Bái | 0,8 % |
- Các phường thuộc thị xã Nghĩa Lộ | 0,9 % |
- Thị trấn trung tâm các huyện (nơi đóng trụ sở UBND huyện) | 0,75 % |
- Thị trấn khác thuộc huyện | 0,7 % |
- Các xã đặc biệt khó khăn theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ thuộc các huyện Trạm Tấu, Mù Cang Chải, Trấn Yên, Yên Bình, Lục Yên, Văn Yên, Văn Chấn, thị xã Nghĩa Lộ | 0,5 % |
- Các xã còn lại thuộc các huyện, thị xã | 0,6 % |
c) Đất tại các Khu công nghiệp: 0,5 %
2. Đơn giá thuê đất để xây dựng công trình ngầm (không phải là phần ngầm của công trình xây dựng trên mặt đất).
a) Trường hợp thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm, đơn giá thuê đất được xác định bằng 25% đơn giá trên bề mặt với hình thức thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm có cùng mục đích sử dụng.
b) Trường hợp thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê, đơn giá thuê đất trả một lần cho cả thời gian thuê được xác định bằng 25% đơn giá thuê đất trên bề mặt với hình thức thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê có cùng mục đích sử dụng và thời hạn sử dụng đất.
3. Đơn giá thuê đất có mặt nước.
Đối với phần diện tích đất có mặt nước thì đơn giá thuê đất hàng năm, đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê bằng 50% đơn giá thuê đất hàng năm hoặc đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê của loại đất có vị trí liền kề có cùng mục đích sử dụng.
Điều 2. Cơ quan xác định đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm không thông qua hình thức đấu giá, xác định số tiền thuê đất để xây dựng công trình ngầm và xác định số tiền thuê đất có mặt nước.
1. Căn cứ giá đất cụ thể do Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định, Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định, hệ số điều chỉnh giá đất và mức tỷ lệ phần trăm (%) để xác định đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm quy định tại
2. Căn cứ đơn giá thuê đất để xây dựng công trình ngầm quy định tại
3. Căn cứ đơn giá thuê đất có mặt nước quy định tại
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 38/2011/QĐ-UBND ngày 15 tháng 11 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái về việc ban hành quy định về đơn giá thuê đất, thuê mặt nước và quy trình phối hợp giữa các cơ quan chức năng trong việc luân chuyển hồ sơ, xác định nghĩa vụ tài chính thu tiền thuê đất, thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Yên Bái.
Bãi bỏ đơn giá thuê đất thô tại các Khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Yên Bái quy định tại Khoản 1 Điều 1 Quyết định số 1778/QĐ-UBND ngày 22 tháng 11 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái.
Đối với các trường hợp xác định đơn giá thuê đất từ 01/7/2014 đến trước ngày hiệu lực của Quyết định này được thực hiện theo quy định tại Quyết định này.
Những nội dung khác liên quan đến việc thu tiền thuê đất, thuê mặt nước thực hiện theo Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước và Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Xây dựng, Nông nghiệp và phát triển nông thôn; Trưởng ban quản lý các khu công nghiệp; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh Yên Bái, Chi cục trưởng Chi cục Thuế các huyện, thị xã, thành phố; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh Yên Bái; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1 Quyết định 38/2011/QĐ-UBND về Quy định đơn giá thuê đất, thuê mặt nước và quy trình phối hợp giữa cơ quan chức năng trong việc luân chuyển hồ sơ, xác định nghĩa vụ tài chính thu tiền thuê đất, mặt nước trên địa bàn tỉnh Yên Bái do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành
- 2 Quyết định 38/2011/QĐ-UBND về Quy định đơn giá thuê đất, thuê mặt nước và quy trình phối hợp giữa cơ quan chức năng trong việc luân chuyển hồ sơ, xác định nghĩa vụ tài chính thu tiền thuê đất, mặt nước trên địa bàn tỉnh Yên Bái do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành
- 1 Quyết định 20/2019/QĐ-UBND quy định về tỷ lệ phần trăm (%) để xác định đơn giá thuê đất; đơn giá thuê đất có mặt nước; đơn giá thuê đất để xây dựng công trình ngầm trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
- 2 Quyết định 37/2014/QĐ-UBND quy định tỷ lệ phần trăm (%) để tính đơn giá thuê đất, đơn giá thuê đất đối với đất có mặt nước, đơn giá thuê đất để xây dựng công trình ngầm trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 3 Quyết định 64/2014/QĐ-UBND quy định tỷ lệ phần trăm (%) để tính đơn giá thuê đất một năm; Đơn giá thuê đất để xây dựng công trình ngầm; Đơn giá thuê đất đối với phần diện tích đất có mặt nước trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 4 Quyết định 70/2014/QĐ-UBND về tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất, đơn giá thuê đất xây dựng công trình ngầm, mức thu đối với đất có mặt nước và đơn giá thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 5 Quyết định 2524/QĐ-UBND năm 2014 về đơn giá thuê đất trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 6 Quyết định 57/2014/QĐ-UBND quy định đơn giá thuê đất, thuê mặt nước áp dụng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 7 Quyết định 3667/QĐ-UBND năm 2014 về tỷ lệ phần trăm (%) đơn giá thuê đất đối với trường hợp thuê đất hàng năm không thông qua hình thức đấu giá, thuê đất có mặt nước, thuê đất để xây dựng công trình ngầm trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 8 Thông tư 77/2014/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 46/2014/NĐ-CP về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 9 Nghị định 46/2014/NĐ-CP về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước
- 10 Luật đất đai 2013
- 11 Nghị quyết 18/2009/NQ-HĐND về giá đất trên địa bàn thành phố Hà Nội năm 2010
- 12 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 13 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 20/2019/QĐ-UBND quy định về tỷ lệ phần trăm (%) để xác định đơn giá thuê đất; đơn giá thuê đất có mặt nước; đơn giá thuê đất để xây dựng công trình ngầm trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
- 2 Quyết định 37/2014/QĐ-UBND quy định tỷ lệ phần trăm (%) để tính đơn giá thuê đất, đơn giá thuê đất đối với đất có mặt nước, đơn giá thuê đất để xây dựng công trình ngầm trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 3 Quyết định 64/2014/QĐ-UBND quy định tỷ lệ phần trăm (%) để tính đơn giá thuê đất một năm; Đơn giá thuê đất để xây dựng công trình ngầm; Đơn giá thuê đất đối với phần diện tích đất có mặt nước trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 4 Quyết định 70/2014/QĐ-UBND về tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất, đơn giá thuê đất xây dựng công trình ngầm, mức thu đối với đất có mặt nước và đơn giá thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 5 Quyết định 2524/QĐ-UBND năm 2014 về đơn giá thuê đất trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 6 Quyết định 57/2014/QĐ-UBND quy định đơn giá thuê đất, thuê mặt nước áp dụng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 7 Quyết định 3667/QĐ-UBND năm 2014 về tỷ lệ phần trăm (%) đơn giá thuê đất đối với trường hợp thuê đất hàng năm không thông qua hình thức đấu giá, thuê đất có mặt nước, thuê đất để xây dựng công trình ngầm trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 8 Nghị quyết 18/2009/NQ-HĐND về giá đất trên địa bàn thành phố Hà Nội năm 2010