ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 29/2015/QĐ-UBND | Đắk Lắk, ngày 18 tháng 9 năm 2015 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK LẮK
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND số 11/2003/QH11 ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 179/TTr-SXD ngày 06/7/2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về giá bồi thường tài sản, vật kiến trúc trên đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.
Điều 2. Giao Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành tỉnh có liên quan tổ chức thực hiện, theo dõi, kiểm tra và định kỳ 06 tháng, hàng năm báo cáo kết quả thực hiện Quyết định này về UBND tỉnh.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2015 và thay thế cho Quyết định số 01/2014/QĐ-UBND ngày 07/01/2014 của UBND tỉnh ban hành Quy định về giá bồi thường tài sản, vật kiến trúc trên đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành có liên quan ở tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
VỀ GIÁ BỒI THƯỜNG TÀI SẢN, VẬT KIẾN TRÚC TRÊN ĐẤT KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK LẮK
(Ban hành kèm theo Quyết định số 29/2015/QĐ-UBND ngày 18 tháng 9 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk)
ĐƠN GIÁ TÀI SẢN, VẬT KIẾN TRÚC TRÊN ĐẤT
STT | Tài sản, vật kiến trúc | Đơn vị | Đơn giá |
1 | Giếng nước: (Giếng đất đường kính giếng Ø=1m, độ sâu h không bao gồm phần gặp đá) |
|
|
| - Độ sâu h < 5 m | cái | 1.936.000 |
| - Độ sâu h < 10m | cái | 3.866.000 |
| - Độ sâu h < 13m | cái | 4.640.000 |
| - Độ sâu h < 16m | cái | 5.802.000 |
| - Độ sâu h < 19m | cái | 8.839.000 |
| - Độ sâu h < 22m | cái | 10.309.000 |
| - Độ sâu h < 25m | cái | 11.784.000 |
| - Độ sâu h < 28m | cái | 13.259.000 |
| - Độ sâu h < 31m | cái | 14.728.000 |
| - Độ sâu h < 34m | cái | 16.204.000 |
| - Độ sâu h < 37m | cái | 17.673.000 |
| - Độ sâu h < 40m | cái | 19.148.000 |
| - Độ sâu h < 43m | cái | 20.623.000 |
| - Độ sâu h < 46m | cái | 22.092.000 |
| - Độ sâu h < 49m | cái | 23.568.000 |
| - Độ sâu h < 52m | cái | 25.043.000 |
| - Độ sâu h < 55m | cái | 26.512.000 |
| - Độ sâu h < 58m | cái | 27.987.000 |
a | Giếng đất có đường kính Ø khác thì được nhân với hệ số điều chỉnh như sau: |
|
|
| - Có đường kính 1,0m < Ø ≤ 1,2m được nhân hệ số K=1,44 |
|
|
| - Có đường kính 1,2m < Ø ≤ 1,5m được nhân hệ số K=2,25 |
|
|
| - Có đường kính 1,5m < Ø ≤ 2,0m được nhân hệ số K=4,00 |
|
|
| - Có đường kính 2,0m < Ø ≤ 2,5m được nhân hệ số K=6,25 |
|
|
b | Giếng nước có xây thành: |
|
|
| - Thành xây gạch ống dày 20cm có tô trát, không có sân giếng được cộng thêm | cái | 1.403.000 |
| - Thành xây gạch thẻ dày 20cm có tô trát, không có sân giếng được cộng thêm | cái | 1.846.000 |
| - Có sân giếng được cộng thêm | cái | 1.364.000 |
| - Có nắp đậy bằng tấm đan bê tông cốt thép được cộng thêm | cái | 277.000 |
| - Thành giếng không tô, trát được trừ đi | cái | 551.000 |
c | Đối với giếng đất đường kính Ø=0,9m thì bằng đơn giá giếng đất có đường kính Ø=1m nhân với hệ số 0,81 |
|
|
d | Trường hợp khi đào giếng đất gặp đá thì cứ 1m sâu được cộng thêm: |
|
|
| - Có đường kính Ø < 2m | m đá | 625.000 |
| - Có đường kính 2m ≤ Ø < 3m | m đá | 1.407.000 |
đ | Trường hợp có ống buy được cộng thêm: |
|
|
| - Ống buy Ø=0,60m, L=1m | ống | 874.000 |
| - Ống buy Ø=0,80m, L=1m | ống | 1.127.000 |
| - Ống buy Ø=1,00m, L=1m | ống | 1.379.000 |
| - Ống buy Ø=1,20m, L=1m | ống | 1.632.000 |
| - Ống buy Ø=1,50m, L=1m | ống | 2.013.000 |
2 | Giếng đá: Đào bằng khoan nổ mìn có độ sâu từ 2,5m trở lên (h > 2,5m), được tính như sau: |
|
|
a | Đường kính Ø < 2m: |
|
|
| - Độ sâu h < 3,5m | m sâu | 744.000 |
| - Độ sâu h < 4,5m | m sâu | 831.000 |
| - Độ sâu h < 5,5m | m sâu | 863.000 |
b | Đường kính 2m ≤ Ø < 3m: |
|
|
| - Độ sâu h < 3,5m | m sâu | 1.674.000 |
| - Độ sâu h < 4,5m | m sâu | 1.871.000 |
| - Độ sâu h < 5,5m | m sâu | 1.942.000 |
3 | Giếng khoan |
|
|
a | Giếng khoan bằng máy khoan xoay tự hành 54CV đường kính lỗ khoan Ø<200mm, cấp đất đá I-III |
|
|
| - Độ sâu khoan h ≤ 50m | m sâu | 366.000 |
| - Độ sâu khoan 50 < h ≤ 100m | m sâu | 449.000 |
| - Độ sâu khoan 100 < h ≤ 150m | m sâu | 544.000 |
| - Độ sâu khoan 150 < h ≤ 200m | m sâu | 646.000 |
b | Giếng khoan bằng máy khoan xoay tự hành 54CV đường kính lỗ khoan 200mm < Ø ≤ 300mm, cấp đất đá I-III |
|
|
| - Độ sâu khoan h ≤ 50m | m sâu | 446.000 |
| - Độ sâu khoan 50 < h ≤ 100m | m sâu | 541.000 |
| - Độ sâu khoan 100 < h ≤ 150m | m sâu | 648.000 |
| - Độ sâu khoan 150 < h ≤ 200m | m sâu | 772.000 |
4 | Bể nước chứa nước |
|
|
4.1 | Thể tích bể V ≤ 2m3 |
|
|
a | Bể xây bằng gạch |
|
|
| - Tường xây gạch ống, dày 10cm | m3 | 1.832.000 |
| - Tường xây gạch ống, dày 20cm | m3 | 2.625.000 |
b | Bể đổ bê tông cốt thép | m3 | 5.507.000 |
c | Trường hợp được cộng thêm |
|
|
| - Bể có tấm đan bê tông cốt thép đậy | cái | 892.000 |
| - Bể ốp gạch men phía trong (tính cho 01 m2 ốp tường bể) | 1 m2 ốp | 320.000 |
| - Tường xây gạch thẻ, dày 10cm | m3 | 298.000 |
| - Tường xây gạch thẻ, dày 20cm | m3 | 629.000 |
4.2 | Thể tích bể 2m3 < V ≤ 5m3 |
|
|
a | Bể xây bằng gạch ống dày 20cm | m3 | 1.790.000 |
b | Bể đổ bê tông cốt thép | m3 | 4.250.000 |
c | Trường hợp được cộng thêm |
|
|
| - Bể có tấm đan bê tông cốt thép đậy | cái | 1.235.000 |
| - Bể ốp gạch men phía trong (tính cho 1m2 ốp tường bể) | 1 m2 ốp | 320.000 |
| - Tường xây gạch thẻ, dày 20cm | m3 | 469.000 |
4.3 | Thể tích bể 5m3 < V ≤ 10m3 |
|
|
a | Bể xây bằng gạch ống dày 20cm | m3 | 1.263.000 |
b | Bể đổ bê tông cốt thép | m3 | 3.102.000 |
c | Trường hợp được cộng thêm |
|
|
| - Bể có tấm đan bê tông cốt thép đậy | cái | 2.117.000 |
| - Bể ốp gạch men phía trong (tính cho 1m2 ốp tường bể) | 1 m2 ốp | 320.000 |
| - Tường xây gạch thẻ, dày 20cm | m3 | 284.000 |
4.4 | Thể tích bể 10m3 < V ≤ 15m3 |
|
|
a | Bể xây bằng gạch ống dày 20cm | m3 | 1.049.000 |
b | Bể đổ bê tông cốt thép | m3 | 2.898.000 |
c | Trường hợp được cộng thêm |
|
|
| - Bể có tấm đan bê tông cốt thép đậy | cái | 2.999.000 |
| - Bể ốp gạch men phía trong (tính cho 01 m2 ốp tường bể) | 1 m2 ốp | 320.000 |
| - Tường xây gạch thẻ, dày 20cm | m3 | 232.000 |
5 | Sân, vỉa hè có kết cấu: |
|
|
a | Lót đá 4x6 vữa xi măng mác 50 dày 10cm; mặt láng vữa xi măng mác 75 dày 3cm | m2 | 154.000 |
b | Lót đá 4x6 dày 10cm; mặt bê tông xi măng M150, đá 1x2, dày 5cm | m2 | 165.300 |
c | Lót đá 4x6 dày 10cm; mặt bê tông xi măng M200, đá 1x2, dày 5cm | m2 | 170.300 |
d | Bê tông xi măng M150, đá 1x2, dày 5cm (không có lớp lót đá 4x6 vữa xi măng M50) | m2 | 73.800 |
e | Bê tông xi măng M200, đá 1x2, dày 5cm (không có lớp lót đá 4x6 vữa xi măng M50) | m2 | 79.000 |
f | Láng vữa xi măng mác 75 dày 3cm (không có lớp lót đá 4x6 vữa xi măng M50) | m3 | 62.000 |
g | Lát gạch Terazzo, trên lớp cát đệm dày 5cm | m2 | 263.000 |
h | Lát gạch bát tràng (gạch đất nung), trên lớp cát đệm dày 5cm | m2 | 137.000 |
6 | Tường rào |
|
|
a | Móng xây đá hộc vữa xi măng mác 50. Tường xây gạch ống dày 10cm, trụ 20x20cm, có giằng bê tông cốt thép, chiều cao bình quân của tường và trụ 2m, quét vôi. | m dài | 1.188.000 |
| Trường hợp được trừ đi: |
|
|
| - Tường rào không tô trát | m dài | 399.000 |
| - Tường rào không quét nước xi măng | m dài | 38.000 |
| Trường hợp được cộng thêm: |
|
|
| - Tường rào có bả ma tít, sơn nước | m dài | 612.000 |
| - Tường rào sơn nước, không bả ma tít | m dài | 154.000 |
| - Tường xây gạch ống dày 20cm, trụ 30x30cm | m dài | 235.000 |
b | Móng xây đá hộc vữa xi măng mác 50. Tường xây gạch Block bê tông rỗng dày 10cm, trụ 20x20cm, có giằng bê tông cốt thép, chiều cao bình quân của tường và trụ 2m, quét vôi. | m dài | 1.177.000 |
| Trường hợp được trừ đi: |
|
|
| - Tường rào không tô trát | m dài | 399.000 |
| - Tường rào không quét nước xi măng | m dài | 38.000 |
| Trường hợp được cộng thêm: |
|
|
| - Tường rào có bả ma tít, sơn nước | m dài | 612.000 |
| - Tường rào sơn nước, không bả ma tít | m dài | 154.000 |
c | Móng xây đá hộc vữa xi măng mác 50. Tường dày 15cm, trụ 20x20cm, có giằng bê tông cốt thép, chiều cao bình quân của tường và trụ 2m, quét vôi. | m dài | 1.190.000 |
| Trường hợp được trừ đi: |
|
|
| - Tường rào không tô trát | m dài | 381.000 |
| - Tường rào không quét nước xi măng | m dài | 37.000 |
| Trường hợp được cộng thêm: |
|
|
| - Tường rào có bả ma tít, sơn nước | m dài | 603.000 |
| - Tường rào sơn nước, không bả ma tít | m dài | 152.000 |
d | Móng xây đá hộc vữa xi măng mác 50. Tường dày 10cm, trụ 20x20cm, có hàng rào sắt và giằng BTCT, chiều cao bình quân của hàng rào sắt thoáng 2m. | m dài | 2.007.000 |
| Trường hợp được trừ đi: |
|
|
| - Phần xây gạch không tô trát | m dài | 134.000 |
| - Phần xây gạch không quét nước xi măng | m dài | 15.000 |
| Trường hợp được cộng thêm: |
|
|
| - Tường rào có bả ma tít, sơn nước | m dài | 205.000 |
| - Tường rào sơn nước, không bả ma tít | m dài | 51.000 |
e | Móng xây đá hộc vữa xi măng mác 50. Tường dày 10cm, trụ cao 1,2m, phần tường xây gạch cao bình quân 0,4m (phía trên dùng để rào lưới B40). Khoảng cách các trụ (cọc) bình quân 3m. Có trụ cổng kết cấu, kích thước trụ cổng: |
|
|
| - Trụ xây gạch 300x300mm | m dài | 495.000 |
| - Trụ bê tông cốt thép đúc sẵn 100x100mm | m dài | 439.000 |
| - Cọc sắt V 50x50x5mm | m dài | 410.000 |
7 | Trụ cổng xây gạch ống |
|
|
a | Chiều cao trụ bình quân h ≤ 2m |
|
|
| - Kích thước 40x40cm | cái | 1.478.000 |
| - Kích thước 60x60cm | cái | 2.062.000 |
b | Chiều cao trụ bình quân h > 2m |
|
|
| - Kích thước 40x40cm | cái | 1.660.000 |
| - Kích thước 60x60cm | cái | 2.914.000 |
c | Trường hợp được cộng thêm |
|
|
| - Trụ ốp đá Granít | 1 m2 ốp | 1.286.000 |
| - Trụ ốp gạch Ceramic 40x40cm | 1 m2 ốp | 256.000 |
| - Trụ ốp gạch Ceramic 60x60cm | 1 m2 ốp | 237.000 |
| - Sơn nước, có bả Matit | 1 m2 sơn | 70.000 |
| - Sơn nước, không bả Matit | 1 m2 sơn | 31.000 |
8 | Thiết bị khí sinh học (Biogas) |
|
|
| Kiểu KT1, thể tích chứa V = 5,0m3 | cái | 9.666.000 |
| Kiểu KT1, thể tích chứa V = 7,5m3 | cái | 15.896.000 |
| Kiểu KT1, thể tích chứa V = 9,9m3 | cái | 19.734.000 |
| Kiểu KT1, thể tích chứa V = 12,4m3 | cái | 23.037.000 |
| Kiểu KT1, thể tích chứa V = 14,9m3 | cái | 26.812.000 |
| Kiểu KT1, thể tích chứa V = 19,9m3 | cái | 33.025.000 |
| Kiểu KT1, thể tích chứa V = 24,4m3 | cái | 38.588.000 |
| Kiểu KT1, thể tích chứa V = 28,0m3 | cái | 43.762.000 |
9 | Chuồng heo |
|
|
9.1 | Móng xây đá hộc vữa xi măng M50, tường xây bằng gạch ống, cao bình quân 1m. Nền láng vữa xi măng M50, dày 3cm không đánh màu. Tường quét vôi. Vì kèo gỗ nhóm IV. Không đóng trần; mái lợp mái nghiêng hai phía. Mái lợp: |
|
|
a | Tường xây gạch ống, dày 10cm: |
|
|
| - Tôn thiếc | m2 xây dựng | 893.200 |
| - Ngói 22 viên/m2 | m2 xây dựng | 1.140.900 |
| - Tôn Fibrôciment | m2 xây dựng | 927.400 |
b | Tường xây gạch ống, dày 20cm: |
|
|
| - Tôn thiếc | m2 xây dựng | 1.041.700 |
| - Ngói 22 viên/m2 | m2 xây dựng | 1.288.900 |
| - Tôn Fibrôciment | m2 xây dựng | 1.074.300 |
9.2 | Móng xây gạch ống vữa xi măng M50, tường xây bằng gạch ống, cao bình quân 1m. Nền láng vữa xi măng M50, dày 3cm không đánh màu. Tường quét vôi. Vì kèo gỗ nhóm IV. Không đóng trần; mái lợp mái nghiêng hai phía. Mái lợp: |
|
|
a | Tường xây gạch ống, dày 10cm: |
|
|
| - Tôn thiếc | m2 xây dựng | 893.800 |
| - Ngói 22 viên/m2 | m2 xây dựng | 1.141.500 |
| - Tôn Fibrôciment | m2 xây dựng | 928.000 |
b | Tường xây gạch ống, dày 20cm: |
|
|
| - Tôn thiếc | m2 xây dựng | 1.043.100 |
| - Ngói 22 viên/m2 | m2 xây dựng | 1.287.100 |
| - Tôn Fibrôciment | m2 xây dựng | 1.074.900 |
9.3 | Móng xây đá hộc vữa xi măng M50, tường xây bằng gạch ống, cao bình quân 1m. Nền láng vữa xi măng M50, dày 3cm không đánh màu. Tường quét vôi. Không đóng trần; mái lợp mái nghiêng một phía. Mái lợp: |
|
|
a | Tường xây gạch ống, dày 10cm: |
|
|
| - Tôn thiếc | m2 xây dựng | 848.200 |
| - Ngói 22 viên/m2 | m2 xây dựng | 1.094.100 |
| - Tôn Fibrôciment | m2 xây dựng | 839.700 |
b | Tường xây gạch ống, dày 20cm: |
|
|
| - Tôn thiếc | m2 xây dựng | 948.500 |
| - Ngói 22 viên/m2 | m2 xây dựng | 1.193.200 |
| - Tôn Fibrôciment | m2 xây dựng | 938.800 |
9.4 | Móng xây gạch ống vữa xi măng M50, tường xây bằng gạch ống, cao bình quân 1m. Nền láng vữa xi măng M50, dày 3cm không đánh màu. Tường quét vôi. Vì kèo gỗ nhóm IV. Không đóng trần; mái lợp mái nghiêng một phía. Mái lợp: |
|
|
a | Tường xây gạch ống, dày 10cm: |
|
|
| - Tôn thiếc | m2 xây dựng | 788.600 |
| - Ngói 22 viên/m2 | m2 xây dựng | 1.015.600 |
| - Tôn Fibrôciment | m2 xây dựng | 805.100 |
b | Tường xây gạch ống, dày 20cm: |
|
|
| - Tôn thiếc | m2 xây dựng | 887.700 |
| - Ngói 22 viên/m2 | m2 xây dựng | 1.114.700 |
| - Tôn Fibrôciment | m2 xây dựng | 904.200 |
9.5 | Móng xây đá hộc vữa xi măng M50. Tường xây bằng gạch ống, cao bình quân 0,75m + lưới B40, tường quét vôi. Nền láng vữa xi măng M50, dày 3cm không đánh màu. Vì kèo thép hình, cột thép Ø10cm. Không đóng trần. Mái lợp tôn thiếc. |
|
|
a | Tường xây gạch ống, dày 10cm: | m2 xây dựng | 1.017.700 |
b | Tường xây gạch ống, dày 20cm: | m2 xây dựng | 1.105.600 |
9.6 | Móng xây đá hộc vữa xi măng M50, tường xây bằng gạch ống, cao bình quân 1m. Nền láng vữa xi măng M50, dày 3cm không đánh màu. Tường quét vôi. Vì kèo gỗ nhóm IV. Không đóng trần. Mái lợp tôn thiếc + Ngói 22 viên/m2. |
|
|
a | Tường xây gạch ống, dày 10cm: | m2 xây dựng | 911.800 |
b | Tường xây gạch ống, dày 20cm: | m2 xây dựng | 1.021.200 |
9.7 | Móng xây gạch ống vữa xi măng M50, tường xây bằng gạch ống, cao bình quân 1m. Nền láng vữa xi măng M50, dày 3cm không đánh màu. Tường quét vôi. Vì kèo gỗ nhóm IV. Không đóng trần. Mái lợp tôn thiếc + Ngói 22 viên/m2. |
|
|
a | Tường xây gạch ống, dày 10cm: | m2 xây dựng | 829.300 |
b | Tường xây gạch ống, dày 20cm: | m2 xây dựng | 938.700 |
10 | Chuồng bò: |
|
|
a | Nền đất, tường xây gạch ống dày 10cm, cao bình quân 0,85m. Cột gạch, thưng ván nhóm V. Không trát tường. Không đóng trần. Mái lợp: |
|
|
| - Tôn thiếc | m2 xây dựng | 438.200 |
| - Ngói 22 viên/m2 | m2 xây dựng | 713.100 |
| - Bạt | m2 xây dựng | 391.700 |
b | Nền đất. Cột gỗ, thưng ván nhóm V. Không đóng trần. Mái lợp: |
|
|
| - Tôn thiếc | m2 xây dựng | 518.700 |
| - Ngói 22 viên/m2 | m2 xây dựng | 789.400 |
| - Bạt | m2 xây dựng | 489.200 |
11 | Mái che: |
|
|
a | Nền đất, cột gỗ tròn Ø20cm. Mái lợp: |
|
|
| - Tôn thiếc | m2 xây dựng | 326.800 |
| - Tôn Fibrôciment | m2 xây dựng | 360.900 |
| - Ngói 22 viên/m2 | m2 xây dựng | 540.200 |
b | Nền láng vữa Ximăng M50, dày 2cm không đánh màu, cột gỗ tròn Ø20cm, mái lợp tôn thiếc | m2 xây dựng | 526.400 |
c | Nền láng vữa Ximăng M50, dày 2cm không đánh màu, cột gỗ tròn Ø20cm, mái lợp tôn Fibrôciment | m2 xây dựng | 560.500 |
d | Nền láng vữa Ximăng M50, dày 2cm có đánh màu, cột gỗ tròn Ø20cm. Mái lợp: |
|
|
| - Tôn thiếc | m2 xây dựng | 535.600 |
| - Tôn Fibrôciment | m2 xây dựng | 569.700 |
| - Ngói 22 viên/m2 | m2 xây dựng | 930.300 |
e | Mái che khung thép hình, cột thép tròn Ø50mm. Lợp tôn thiếc. | m2 xây dựng | 361.500 |
| Đối với Mái che khung thép hình, được cộng thêm trong các trường hợp sau: Kết cấu nền |
|
|
| - Lót đá 4x6 dày 10cm; mặt bê tông xi măng M150, đá 1x2, dày 5cm | m2 | 165.300 |
| - Lót đá 4x6 dày 10cm; mặt bê tông xi măng M200, đá 1x2, dày 5cm | m2 | 170.300 |
| - Bê tông xi măng M150, đá 1x2, dày 5cm (không có lớp lót đá 4x6 vữa xi măng M50) | m2 | 73.800 |
| - Bê tông xi măng M200, đá 1x2, dày 5cm (không có lớp lót đá 4x6 vữa xi măng M50) | m2 | 79.000 |
12 | Nhà ở tạm |
|
|
a | Móng xây đá hộc bó nền xung quanh, nhà khung gỗ chịu lực, vách ván bao che nhóm IV, nền đất, không đóng trần, mái lợp: |
|
|
| - Tôn thiếc | m2 sàn xây dựng | 1.034.000 |
| - Tôn Fibrôximăng | m2 sàn xây dựng | 1.079.000 |
| - Ngói 22 viên/m2 | m2 sàn xây dựng | 1.338.000 |
| - Giấy dầu | m2 sàn xây dựng | 841.000 |
| - Mái tranh | m2 sàn xây dựng | 752.000 |
b | Xếp đá hộc xung quanh móng, nhà khung gỗ xẻ chịu lực nhóm IV, vách ván bao che nhóm VI. Nền đất, không đóng trần, mái lợp: |
|
|
| - Tôn thiếc | m2 sàn xây dựng | 1.046.000 |
| - Tôn Fibrôximăng | m2 sàn xây dựng | 1.066.000 |
| - Ngói 22 viên/m2 | m2 sàn xây dựng | 1.325.000 |
| - Giấy dầu | m2 sàn xây dựng | 828.000 |
| - Mái tranh | m2 sàn xây dựng | 740.000 |
c | Không xếp đá hộc xung quanh móng, nhà khung gỗ xẻ chịu lực nhóm IV, vách ván bao che nhóm VI. Nền đất, không đóng trần, mái lợp: |
|
|
| - Tôn thiếc | m2 sàn xây dựng | 941.000 |
| - Tôn Fibrôximăng | m2 sàn xây dựng | 962.000 |
| - Ngói 22 viên/m2 | m2 sàn xây dựng | 1.220.000 |
| - Giấy dầu | m2 sàn xây dựng | 723.000 |
| - Mái tranh | m2 sàn xây dựng | 636.000 |
d | Xếp đá hộc xung quanh móng,nhà khung gỗ tròn chịu lực nhóm V, vách ván bao che nhóm VI. Nền đất, không đóng trần, mái lợp: |
|
|
| - Tôn thiếc | m2 sàn xây dựng | 1.028.000 |
| - Tôn Fibrôximăng | m2 sàn xây dựng | 1.050.000 |
| - Ngói 22 viên/m2 | m2 sàn xây dựng | 1.307.000 |
| - Giấy dầu | m2 sàn xây dựng | 817.000 |
| - Mái tranh | m2 sàn xây dựng | 729.000 |
e | Không xếp đá hộc xung quanh móng, nhà khung gỗ tròn chịu lực nhóm V, vách ván bao che nhóm VI. Nền đất, không đóng trần, mái lợp: |
|
|
| - Tôn thiếc | m2 sàn xây dựng | 924.000 |
| - Tôn Fibrôximăng | m2 sàn xây dựng | 946.000 |
| - Ngói 22 viên/m2 | m2 sàn xây dựng | 1.203.000 |
| - Giấy dầu | m2 sàn xây dựng | 712.000 |
| - Mái tranh | m2 sàn xây dựng | 625.000 |
f | Xếp đá hộc xung quanh móng,nhà khung gỗ tròn chịu lực nhóm V, vách ván bao che nhóm VIII. Nền đất, không đóng trần, mái lợp: |
|
|
| - Tôn thiếc | m2 sàn xây dựng | 1.015.000 |
| - Tôn Fibrôximăng | m2 sàn xây dựng | 1.037.000 |
| - Ngói 22 viên/m2 | m2 sàn xây dựng | 1.294.000 |
| - Giấy dầu | m2 sàn xây dựng | 804.000 |
| - Mái tranh | m2 sàn xây dựng | 716.000 |
g | Không xếp đá hộc xung quanh móng, nhà khung gỗ tròn chịu lực nhóm V, vách ván bao che nhóm VIII. Nền đất, không đóng trần, mái lợp: |
|
|
| - Tôn thiếc | m2 sàn xây dựng | 911.000 |
| - Tôn Fibrôximăng | m2 sàn xây dựng | 933.000 |
| - Ngói 22 viên/m2 | m2 sàn xây dựng | 1.190.000 |
| - Giấy dầu | m2 sàn xây dựng | 699.000 |
| - Mái tranh | m2 sàn xây dựng | 613.000 |
h | Đối với nhà tạm, trường hợp có láng nền nhà bằng vữa ximăng mác 50 đánh màu (không có lớp đá 4x6) thì được cộng thêm: | m2 sàn xây dựng | 46.000 |
13 | Nhà vệ sinh, giếng thấm (hầm rút), bể tự hoại |
|
|
13.1 | Nhà vệ sinh |
|
|
a | Móng xây gạch ống vữa xi măng M50, tường xây gạch ống dày 10cm, cao < 4m, quét vôi 3 nước. Nền láng vữa xi măng M50, dày 2cm có đánh màu. Vì kèo gỗ nhóm IV, mái lợp tôn thiếc, không đóng trần. Cửa gỗ Panô: | m2 xây dựng | 1.897.000 |
| Được cộng thêm trong các trường hợp sau: |
|
|
| - Nền lát gạch 20x20cm, vữa xi măng M50 | m2 | 198.000 |
| - Ốp tường bằng gạch men 20x25cm, vữa xi măng M50 | m2 | 317.000 |
b | Móng xây đá hộc vữa xi măng M50, trụ bê tông cốt thép 20x20cm, dầm bê tông cốt thép 10 x10cm, mái bê tông cốt thép (mái bằng), tường xây gạch ống dày 10cm, cao < 4m, quét vôi 2 nước. Nền lát gạch hoa 200x200mm. Cửa nhựa. | m2 xây dựng | 3.665.000 |
13.2 | Giếng thấm (hầm rút) |
|
|
| Giếng đất, đường kính Ø ≤ 1m (Chưa bao gồm xây thành và tấm đan đậy giếng) | 1 m3 đất đào | 493.000 |
| Xây thành và tấm đan đậy giếng được cộng thêm | cái | 1.027.000 |
| Giếng đất, đường kính Ø > 1m (Chưa bao gồm xây thành và tấm đan đậy giếng) | 1 m3 đất đào | 318.000 |
| Xây thành và tấm đan đậy giếng được cộng thêm | cái | 1.180.000 |
13.3 | Bể tự hoại |
|
|
| Bể tự hoại tường xây gạch, có nắp đan đậy bể | cái | 15.087.000 |
14 | Đào ao | m3 | 21.000 |
15 | Mộ xây: |
|
|
a | Mộ xây đơn giản không có mái, trụ để sen và tường bao che quét vôi. Láng nền phạm vi mộ phần vữa xi măng mác 75 dày đánh màu 3cm. Có 01 bảng ghi danh 30x40, 01 bảng tên sau mộ | m2 | 1.755.000 |
b | Mộ xây đơn giản không có mái, trụ để sen và tường bao che ốp gạch Cêramíc. Láng nền phạm vi mộ phần vữa xi măng mác 75 dày đánh màu 3cm. Có 01 bảng ghi danh 30x40, 01 bảng tên sau mộ. | m2 | 2.350.000 |
c | Mộ xây có mái, trụ để sen và tường bao che ốp gạch Cêramíc. Láng nền phạm vi mộ phần vữa xi măng mác 75 đánh màu dày 3cm. Có 01 bảng ghi danh 30x40, 01 bảng tên sau mộ. | m2 | 2.717.000 |
d | Mộ xây có mái, trụ để sen và tường bao che ốp đá hoa cương. Láng nền phạm vi mộ phần vữa xi măng mác 75 đánh màu dày 3cm. Có 01 bảng ghi danh 30x40, 01 bảng tên sau mộ. | m2 | 5.223.000 |
16 | Mộ đất | cái | 2.377.000 |
Trong quá trình thực hiện, Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ và tái định cư của dự án căn cứ vào thực tế để áp dụng đơn giá cho phù hợp, trong đó cần lưu ý một số nội dung sau:
1. Đối với tài sản, vật kiến trúc trên đất: Khi xác định kích thước, khối lượng, thể tích, diện tích cần xác định rõ đặc điểm kiến trúc, kết cấu công trình theo quy cách tại quy định về đơn giá bồi thường này để áp dụng mức giá cho phù hợp với thực tế của tài sản, vật kiến trúc.
2. Đền bù tháo dỡ hệ thống cung cấp điện, nước, điện thoại đi nơi khác: Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư căn cứ vào hợp đồng thực tế, giá trị lắp đặt và chất lượng còn lại của các thiết bị tại thời điểm đền bù.
3. Đối với công trình hạ tầng kỹ thuật (đèn đường, cáp điện, đường cấp thoát nước và các công trình khác): Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường có trách nhiệm thuê đơn vị tư vấn có đủ tư cách pháp nhân lập dự toán chi phí bồi thường, di dời theo thực tế được cơ quan quản lý xây dựng cấp huyện thẩm định và đưa vào phương án bồi thường, giải phóng mặt bằng trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
4. Đối với tài sản, vật kiến trúc khác không có trong quy định này:
Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường căn cứ hồ sơ, tài liệu liên quan, định mức, đơn giá, chế độ hiện hành do Nhà nước quy định trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng thuê đơn vị tư vấn có đủ tư cách pháp nhân lập dự toán theo thực tế được cơ quan quản lý xây dựng cấp huyện thẩm định chi phí này trước khi đưa vào phương án bồi thường.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc thì các Chủ đầu tư, Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, Hội đồng bồi thường giải phóng mặt bằng các huyện, thị xã, thành phố báo cáo kịp thời về Sở Xây dựng để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, giải quyết./.
- 1 Quyết định 01/2014/QĐ-UBND quy định giá bồi thường tài sản, vật kiến trúc trên đất khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 2 Quyết định 13/2017/QĐ-UBND Quy định giá bồi thường tài sản, vật kiến trúc trên đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 3 Quyết định 266/QĐ-UBND năm 2018 về công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2017 (01/01/2017-31/12/2017)
- 4 Quyết định 266/QĐ-UBND năm 2018 về công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2017 (01/01/2017-31/12/2017)
- 1 Quyết định 1760/QĐ-UBND năm 2016 đính chính Quyết định 4234/2015/QĐ-UBND về Bộ đơn giá bồi thường tài sản gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- 2 Quyết định 03/2016/QĐ-UBND quy định cưỡng chế thi hành quyết định giải quyết tranh chấp đất đai, quyết định công nhận hòa giải thành trong giải quyết tranh chấp đất đai trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 3 Thông tư 30/2014/TT-BTNMT quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 4 Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai
- 5 Nghị định 47/2014/NĐ-CP về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất
- 6 Quyết định 45/2012/QĐ-UBND về Quy định giá bồi thường tài sản, vật kiến trúc trên đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 7 Quyết định 398/2012/QĐ-UBND về Bộ đơn giá bồi thường tài sản đã đầu tư vào đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- 8 Quyết định 26/2011/QĐ-UBND về Quy định giá bồi thường tài sản, vật kiến trúc khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành
- 9 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 26/2011/QĐ-UBND về Quy định giá bồi thường tài sản, vật kiến trúc khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành
- 2 Quyết định 398/2012/QĐ-UBND về Bộ đơn giá bồi thường tài sản đã đầu tư vào đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- 3 Quyết định 45/2012/QĐ-UBND về Quy định giá bồi thường tài sản, vật kiến trúc trên đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 4 Quyết định 01/2014/QĐ-UBND quy định giá bồi thường tài sản, vật kiến trúc trên đất khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 5 Quyết định 03/2016/QĐ-UBND quy định cưỡng chế thi hành quyết định giải quyết tranh chấp đất đai, quyết định công nhận hòa giải thành trong giải quyết tranh chấp đất đai trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 6 Quyết định 1760/QĐ-UBND năm 2016 đính chính Quyết định 4234/2015/QĐ-UBND về Bộ đơn giá bồi thường tài sản gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- 7 Quyết định 13/2017/QĐ-UBND Quy định giá bồi thường tài sản, vật kiến trúc trên đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 8 Quyết định 266/QĐ-UBND năm 2018 về công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2017 (01/01/2017-31/12/2017)