ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 29/2017/QĐ-UBND | Vĩnh Long, ngày 27 tháng 12 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH GIÁ LÚA THU THUẾ SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP NĂM 2018 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/06/2015;
Căn cứ Luật thuế sử dụng đất nông nghiệp của Quốc Hội nước cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam ngày 10/7/1993;
Căn cứ Nghị định số 74/CP ngày 25/10/1993 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thuế sử dụng đất nông nghiệp;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục thuế.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định giá lúa thu thuế sử dụng đất nông nghiệp năm 2018 và đối tượng áp dụng, như sau:
- Giá lúa: 4.000 đồng/kg lúa (Bốn ngàn đồng trên một kí-lô-gam). Giá này áp dụng cho các nguồn thu của Ngân sách nhà nước có liên quan đến giá lúa.
- Đối tượng áp dụng: Tổ chức, cá nhân sử dụng đất vào sản xuất nông nghiệp (bao gồm cả đối tượng được miễn thuế sử dụng đất nông nghiệp quy định tại Nghị quyết 28/2016/QH14 ngày 11/11/2016 của Quốc hội về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết 55/2010/QH12 về miễn, giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp).
Điều 2. Tổ chức thực hiện:
Cục trưởng Cục thuế phối hợp với Sở Tài chính hướng dẫn chỉ đạo thực hiện; Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố căn cứ Quyết định này thông báo bằng văn bản đến từng xã, phường, thị trấn giá lúa thu thuế sử dụng đất nông nghiệp năm 2018.
Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Kho bạc Nhà nước, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Cục trưởng Cục thuế và Thủ trưởng các sở, ban, ngành, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 08/01/2018 và thay thế Quyết định số 35/2016/QĐ-UBND ngày 15/12/2016 của UBND tỉnh Vĩnh Long về việc quy định giá lúa thu thuế sử dụng đất nông nghiệp năm 2017 trên địa bàn tỉnh./.
Nơi nhận: | TM.UỶ BAN NHÂN DÂN |
- 1 Quyết định 35/2016/QĐ-UBND về quy định giá lúa thu thuế sử dụng đất nông nghiệp năm 2017 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 2 Quyết định 23/2018/QĐ-UBND quy định về giá lúa thu thuế sử dụng đất nông nghiệp năm 2019 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 3 Quyết định 23/2018/QĐ-UBND quy định về giá lúa thu thuế sử dụng đất nông nghiệp năm 2019 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 1 Quyết định 66/2017/QĐ-UBND về quy định giá lúa thu thuế sử dụng đất nông nghiệp năm 2018 và nợ thuế sử dụng đất nông nghiệp, thuế nhà đất những năm trước trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 2 Quyết định 3709/QĐ-UBND năm 2017 về giá lúa thu thuế sử dụng đất nông nghiệp năm 2018 do tỉnh An Giang ban hành
- 3 Nghị quyết 28/2016/QH14 sửa đổi Nghị quyết 55/2010/QH12 về miễn, giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp do Quốc hội ban hành
- 4 Quyết định 44/2015/QĐ-UBND về giá lúa để lập bộ thu thuế sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 5 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6 Quyết định 1703/QĐ-UB-QLĐT quy định về giá lúa thu thuế sử dụng đất nông nghiệp bằng tiền thay lúa cho vụ Đông Xuân năm 1998 do thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 7 Nghị định 74-CP năm 1993 Hướng dẫn Luật Thuế sử dụng đất nông nghiệp
- 8 Luật thuế Sử dụng Đất Nông nghiệp 1993
- 1 Quyết định 1703/QĐ-UB-QLĐT quy định về giá lúa thu thuế sử dụng đất nông nghiệp bằng tiền thay lúa cho vụ Đông Xuân năm 1998 do thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2 Quyết định 44/2015/QĐ-UBND về giá lúa để lập bộ thu thuế sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 3 Quyết định 35/2016/QĐ-UBND về quy định giá lúa thu thuế sử dụng đất nông nghiệp năm 2017 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 4 Quyết định 3709/QĐ-UBND năm 2017 về giá lúa thu thuế sử dụng đất nông nghiệp năm 2018 do tỉnh An Giang ban hành
- 5 Quyết định 66/2017/QĐ-UBND về quy định giá lúa thu thuế sử dụng đất nông nghiệp năm 2018 và nợ thuế sử dụng đất nông nghiệp, thuế nhà đất những năm trước trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 6 Quyết định 23/2018/QĐ-UBND quy định về giá lúa thu thuế sử dụng đất nông nghiệp năm 2019 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long