ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 29/2018/QĐ-UBND | Bắc Ninh, ngày 23 tháng 11 năm 2018 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13/11/2008;
Căn cứ Luật Viên chức ngày 15/11/2010;
Căn cứ Nghị định số 136/2007/NĐ-CP ngày 17/8/2007 của Chính phủ về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam;
Căn cứ Nghị định số 94/2015/NĐ-CP ngày 16/10/2015 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 136/2007/NĐ-CP ngày 17/8/2007 của Chính phủ;
Căn cứ Chỉ thị số 29/2007/CT-TTg ngày 11/12/2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc thực hiện cải cách hành chính trong công tác quản lý xuất cảnh, nhập cảnh của cán bộ, công chức, công dân;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng UBND tỉnh.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định quản lý việc đi nước ngoài đối với cán bộ, công chức, viên chức thuộc thẩm quyền quản lý của UBND tỉnh Bắc Ninh.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 10/12/2018 và thay thế Quyết định số 10/2017/QĐ-UBND ngày 22/5/2017 của UBND tỉnh Bắc Ninh về việc ban hành Quy định về quản lý việc đi nước ngoài đối với cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Bắc Ninh.
Điều 3. Thủ trưởng các cơ quan: Văn phòng UBND tỉnh; các Sở, ban, ngành trực thuộc UBND tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; các doanh nghiệp có vốn góp nhà nước trực thuộc UBND tỉnh; các cơ quan, đơn vị và tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUẢN LÝ VIỆC ĐI NƯỚC NGOÀI ĐỐI VỚI CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC THUỘC THẨM QUYỀN QUẢN LÝ CỦA UBND TỈNH BẮC NINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 29/2018/QĐ-UBND ngày 23/11/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh)
Quy định này xác định thẩm quyền quản lý, xét duyệt, cho phép đi nước ngoài đối với: cán bộ, công chức, viên chức, nhân viên, người lao động, những người hoạt động không chuyên trách ở phường - xã - thị trấn; người quản lý doanh nghiệp tại các doanh nghiệp thuộc sở hữu của nhà nước; người đại diện phần vốn nhà nước tại các doanh nghiệp có vốn góp của nhà nước; Chủ tịch, Phó Chủ tịch các hội có tính chất đặc thù thuộc UBND tỉnh (sau đây gọi tắt là cán bộ, công chức, viên chức).
1. Cán bộ, công chức được quy định tại Luật Cán bộ, công chức; viên chức được quy định tại Luật Viên chức trong các cơ quan, đơn vị, tổ chức (sau đây gọi là cán bộ, công chức, viên chức) cụ thể như sau:
a) Cán bộ, công chức, viên chức công tác tại các cơ quan chuyên môn, cơ quan, đơn vị thuộc UBND tỉnh, UBND các huyện, thành phố, thị xã, UBND xã, phường, thị trấn (kể cả công chức, viên chức đang thực hiện chế độ tập sự);
b) Nhân viên hợp đồng theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP ngày 17/11/2000 của Chính phủ về thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp; nhân viên và người lao động có thời hạn 01 năm trở lên tại các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập và những người hoạt động không chuyên trách ở phường - xã - thị trấn;
c) Các nhân sự được cơ quan nhà nước cử sang làm việc tại các doanh nghiệp có vốn góp của nhà nước thuộc UBND tỉnh quản lý;
d) Chủ tịch, Phó Chủ tịch các hội có tính chất đặc thù hoạt động trong phạm vi tỉnh Bắc Ninh thuộc UBND tỉnh quản lý.
2. Đoàn có sự tham gia của nhiều cấp, nhiều ngành, có cơ quan chủ trì đoàn là các cơ quan, đơn vị thuộc quản lý của UBND tỉnh.
3. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc quản lý và thực hiện trình tự, thủ tục đi nước ngoài.
1. Việc cử cán bộ, công chức, viên chức đi nước ngoài thực hiện công vụ phải có mục đích, nội dung, kế hoạch rõ ràng, tránh trùng lặp với các đoàn đi trước; thành phần đoàn gọn nhẹ, gồm những người thực sự cần thiết cho công việc, thời gian đi hợp lý, đảm bảo tiết kiệm chi phí.
2. Các trường hợp không xuất cảnh quá 02 lần/năm:
a) Lãnh đạo các cơ quan, đơn vị đi công tác;
b) Cán bộ, công chức, viên chức đi nước ngoài bằng nguồn ngân sách nhà nước;
Những trường hợp đặc biệt báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định.
3. Không dùng ngân sách nhà nước để tổ chức các chuyến tham quan, du lịch nước ngoài cho cán bộ, công chức, viên chức. Không được tham gia các đoàn đi công tác nước ngoài do các doanh nghiệp tổ chức và đài thọ hoặc do các doanh nghiệp nước ngoài mời đích danh khi chưa được sự cho phép của cơ quan có thẩm quyền.
4. Cán bộ, công chức, viên chức xuất cảnh vì mục đích việc riêng ở nước ngoài phải tự túc kinh phí và báo cáo bằng văn bản với thủ trưởng đơn vị về mục đích, địa điểm, thời gian chuyến đi.
5. Việc chọn cử, cho phép cán bộ, công chức, viên chức đi nước ngoài phải bảo đảm an ninh, bí mật nhà nước; việc đi nước ngoài không ảnh hưởng đến quá trình thực thi công vụ của cơ quan, đơn vị và cán bộ, công chức, viên chức.
Điều 4. Thẩm quyền cho phép cán bộ, công chức, viên chức đi nước ngoài
1. Chủ tịch UBND tỉnh ký quyết định cho phép cán bộ, công chức, viên chức quản lý thuộc khoản 1, khoản 2 Điều 2 Quy định này đi nước ngoài. Khi Chủ tịch UBND tỉnh đi công tác vắng mặt thì Phó Chủ tịch UBND tỉnh được giao điều hành UBND tỉnh ký quyết định cho phép cán bộ, công chức, viên chức đi nước ngoài.
2. Chủ tịch UBND tỉnh ký quyết định cho phép viên chức và các đối tượng thuộc điểm b khoản 1, khoản 2 Điều 2 Quy định này đi nước ngoài về việc công hoặc đi nước ngoài về việc riêng quá thời gian nghỉ phép năm theo quy định.
3. Chủ tịch UBND tỉnh ủy quyền cho Thủ trưởng các Sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã cho phép viên chức, nhân viên và người lao động thuộc quyền quản lý đi nước ngoài về việc riêng trong thời gian nghỉ phép năm theo quy định.
4. Trường hợp cán bộ, công chức thuộc diện Ban Thường vụ Tỉnh ủy quản lý khi đi nước ngoài phải được sự đồng ý bằng văn bản của Thường trực Tỉnh ủy. Đối với đoàn có sự tham gia của nhiều cấp, nhiều ngành mà cơ quan chủ trì đoàn là các cơ quan, đơn vị thuộc quản lý của UBND tỉnh có cán bộ, công chức, viên chức thuộc các cơ quan của Đảng, Hội đồng nhân dân, Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể chính trị - xã hội, các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh, lực lượng vũ trang, trong các ngành có quy định riêng về việc đi nước ngoài, phải được sự cho phép của cấp có thẩm quyền trong ngành.
Điều 5. Trường hợp cán bộ, công chức, viên chức chưa được phép đi nước ngoài
Cán bộ, công chức, viên chức thuộc các trường hợp chưa được phép xuất cảnh theo quy định tại Điều 21 của Nghị định số 136/2007/NĐ-CP ngày 17/8/2007 của Chính phủ về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam và các trường hợp chưa được phép đi nước ngoài theo các quy định khác của pháp luật.
Điều 6. Trách nhiệm của cơ quan quản lý cán bộ, công chức, viên chức đi nước ngoài
1. Đối với đối tượng thuộc khoản 1, 2, 4 Điều 4 Quy định này, Thủ trưởng cơ quan có văn bản đồng ý và đề nghị cho phép cán bộ, công chức, viên chức đi nước ngoài gửi Thường trực Tỉnh ủy (đối với cán bộ thuộc diện Ban Thường vụ Tỉnh ủy quản lý), Chủ tịch UBND tỉnh trước 15 (mười lăm) ngày làm việc tính đến ngày thực hiện chuyến đi. Trong trường hợp thủ trưởng cơ quan đi công tác vắng mặt thì cấp phó được ủy quyền ký thay.
Văn bản bao gồm các nội dung: Họ tên, giới tính; ngày, tháng, năm sinh; chức vụ, nơi công tác; ngạch, mã ngạch, bậc, hệ số lương (nếu muốn xin cấp Hộ chiếu ngoại giao, Hộ chiếu công vụ); mục đích chuyến đi; thời gian đi, về; nguồn kinh phí phục vụ chuyến đi (gửi kèm văn bản liên quan, nếu có). Trường hợp đoàn có sự tham gia của nhiều cấp, nhiều ngành, văn bản của cơ quan chủ trì đoàn (trưởng đoàn) phải có danh sách đầy đủ thành phần đoàn.
2. Đối với đối tượng thuộc khoản 3 Điều 4 Quy định này, Thủ trưởng cơ quan có văn bản cho phép viên chức, nhân viên, người lao động đi nước ngoài, gửi về Văn phòng UBND tỉnh (phòng Ngoại vụ), Công an tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông ít nhất 02 (hai) ngày trước ngày thực hiện chuyến đi để tổng hợp, theo dõi.
Điều 7. Trách nhiệm của Văn phòng UBND tỉnh
1. Hướng dẫn các cơ quan, đơn vị thực hiện các quy định của pháp luật về xuất cảnh, nhập cảnh.
2. Tổng hợp và trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định cho phép cán bộ, công chức, viên chức đi nước ngoài theo quy định.
3. Làm đầu mối kịp thời phối hợp xử lý những vấn đề phức tạp, nhạy cảm phát sinh tại nước ngoài trong thời gian cán bộ, công chức, viên chức đi nước ngoài theo quy định.
4. Thực hiện việc tổng hợp báo cáo kết quả sau chuyến đi của các đoàn công tác, các cá nhân được Chủ tịch UBND tỉnh cho phép đi nước ngoài.
5. Phối hợp với các cơ quan liên quan xử lý các trường hợp vi phạm quy định này và các quy định liên quan đến xuất cảnh, nhập cảnh của cán bộ, công chức, viên chức.
6. Định kỳ hằng năm, chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh hoặc theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền về kết quả việc đi nước ngoài của cán bộ, công chức, viên chức; đồng thời định kỳ tổng hợp, báo cáo kết quả xuất cảnh.
Điều 8. Trách nhiệm của các cơ quan liên quan
1. Công an tỉnh
Báo cáo UBND tỉnh về những trường hợp cán bộ, công chức, viên chức chưa được phép xuất cảnh, nhập cảnh hoặc vi phạm các quy định của pháp luật liên quan. Theo dõi việc đi nước ngoài của cán bộ, công chức, viên chức theo quy định.
2. Sở Thông tin và Truyền thông
Đảm bảo an toàn, an ninh mạng để cán bộ, công chức, viên chức thực hiện công việc trong thời gian đi nước ngoài theo quy định.
3. Các cơ quan của Đảng, Hội đồng nhân dân, Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể chính trị - xã hội, các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh, lực lượng vũ trang, các hội có tính chất đặc thù trên địa bàn tỉnh thường xuyên phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh và Công an tỉnh thực hiện tốt công tác quản lý cán bộ, công chức, viên chức đi nước ngoài theo thẩm quyền.
Điều 9. Trách nhiệm của cán bộ, công chức, viên chức khi đi nước ngoài
1. Chấp hành nghiêm túc đường lối, chính sách, pháp luật của Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và quy định của nước sở tại. Trong quan hệ giao tiếp với người nước ngoài phải tuyệt đối giữ bí mật, thể diện quốc gia, không làm phương hại đến lợi ích đất nước và an ninh quốc gia; không được mang tài liệu mật, tài liệu chưa được lưu hành của Đảng, Nhà nước đi nước ngoài nếu không được phép của cơ quan có thẩm quyền.
2. Thực hiện nghiêm chế độ bảo quản và sử dụng tài liệu mật; luôn đề cao cảnh giác, chủ động phòng ngừa và đấu tranh với những hoạt động chia rẽ, lôi kéo, chống đối của các thế lực thù địch; kịp thời phát hiện và báo cáo với trưởng đoàn hoặc thủ trưởng cơ quan đại diện của Việt Nam ở nước sở tại về những âm mưu, thủ đoạn mua chuộc, móc nối, khống chế của các thế lực thù địch.
3. Chậm nhất là 10 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc chuyến đi phải báo cáo đầy đủ, trung thực về kết quả chuyến đi và thời gian ở nước ngoài bằng văn bản cho thủ trưởng cơ quan trực tiếp quản lý và Chủ tịch UBND tỉnh (theo mẫu tại Phụ lục số 01.a hoặc Phụ lục số 01.b ban hành kèm theo Quy định này).
4. Trường hợp không thực hiện việc đi nước ngoài khi đã có quyết định cho phép đi nước ngoài phải báo cáo ngay bằng văn bản cho cơ quan, đơn vị trực tiếp quản lý và UBND tỉnh (thông qua Văn phòng UBND tỉnh).
5. Các cán bộ, công chức, viên chức là Đảng viên khi xuất cảnh ngoài việc thực hiện các trách nhiệm nêu trên còn phải thực hiện theo các quy định của Đảng đối với Đảng viên khi đi nước ngoài.
Điều 10. Khen thưởng và xử lý vi phạm
1. Tổ chức, cá nhân có thành tích xuất sắc trong công tác quản lý việc đi nước ngoài của cán bộ, công chức, viên chức được khen thưởng theo quy định của pháp luật về thi đua, khen thưởng.
2. Tổ chức, cá nhân khi phát hiện cán bộ, công chức, viên chức vi phạm Quy định này phải báo cáo UBND tỉnh (thông qua Văn phòng UBND tỉnh) để kịp thời phối hợp, giải quyết; tùy theo tính chất, mức độ sai phạm sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật hiện hành.
1. Các Sở, Ban, ngành thuộc UBND tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm tổ chức, triển khai và thực hiện Quy định này.
2. Trong quá trình tổ chức thực hiện Quy định, nếu có vướng mắc, các cơ quan, đơn vị kịp thời phản ánh, kiến nghị về Văn phòng UBND tỉnh (phòng Ngoại vụ) để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh xem xét, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
MẪU DÀNH CHO CÁ NHÂN ĐI NƯỚC NGOÀI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 29/2018/QĐ-UBND ngày 23/11/2018 của UBND tỉnh Bắc Ninh)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BÁO CÁO
Kết quả chuyến đi nước ngoài
Họ và tên: ...................................................................................................................
Chức vụ: .....................................................................................................................
Nơi công tác: ..............................................................................................................
Được sự đồng ý của ...(cấp có thẩm quyền)...tại...(số Quyết định/công văn)...về việc cho phép ……………….(1)…………………….. đi nước ngoài, tôi đã …………………….(2)…………………… tại………………………………………………. từ ngày ...../……../………… đến ngày ……/……./…….. Sau khi kết thúc chuyến đi, tôi xin báo cáo kết quả như sau:
1. Mục đích chuyến đi
...................................................................................................................................
2. Lịch trình chuyến đi *
...................................................................................................................................
3. Kết quả chuyến đi
...................................................................................................................................
4. Việc chấp hành các quy định pháp luật tại nước ngoài
...................................................................................................................................
5. Kiến nghị, đề xuất
...................................................................................................................................
Trân trọng báo cáo./.
| Bắc Ninh, ngày … tháng … năm …
|
Xác nhận của cơ quan, đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
Lưu ý:
(1) Cán bộ/công chức/viên chức
(2) Ghi nội dung chuyến đi (công tác/tham quan/bồi dưỡng...)
* Ghi rõ thời gian xuất cảnh và nhập cảnh
MẪU DÀNH CHO ĐOÀN ĐI NƯỚC NGOÀI (TỪ 02 NGƯỜI TRỞ LÊN)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 29/2018/QĐ-UBND ngày 23/11/2018 của UBND tỉnh Bắc Ninh)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BÁO CÁO
Kết quả chuyến đi nước ngoài
Được sự đồng ý của ...(cấp có thẩm quyền)...tại...(số Quyết định/công văn)... về việc cho phép đoàn cán bộ gồm .........(1)……. ông, bà (do ông/bà ………..(2)……….. làm trưởng đoàn đã ……………………..(3)……………………..tại ……………………………... từ ngày ……./……/……. đến ngày ……/……./…….. Sau khi kết thúc chuyến đi, đoàn xin báo cáo kết quả như sau:
1. Thành phần đoàn
...................................................................................................................................
2. Mục đích chuyến đi
...................................................................................................................................
3. Lịch trình chuyến đi *
...................................................................................................................................
4. Kết quả chuyến đi
...................................................................................................................................
5. Việc chấp hành các quy định pháp luật tại nước ngoài
...................................................................................................................................
6. Kiến nghị, đề xuất
...................................................................................................................................
Đoàn công tác trân trọng báo cáo./.
| Bắc Ninh, ngày … tháng … năm …
|
Xác nhận của cơ quan, đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
Lưu ý:
(1) Số lượng thành viên trong đoàn
(2) Họ tên, chức vụ trưởng đoàn
(3) Ghi nội dung chuyến đi (công tác/tham quan/bồi dưỡng...)
* Ghi rõ thời gian xuất cảnh và nhập cảnh
- 1 Quyết định 34/2018/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ Quyết định liên quan đến lĩnh vực công chức, viên chức do tỉnh Cà Mau ban hành
- 2 Quyết định 12/2018/QĐ-UBND quy định về quản lý cán bộ, công chức, lao động hợp đồng trong cơ quan hành chính nhà nước và người quản lý doanh nghiệp do nhà nước làm chủ sở hữu thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam
- 3 Quyết định 13/2018/QĐ-UBND quy định về quản lý viên chức, lao động hợp đồng trong đơn vị sự nghiệp công lập và các tổ chức Hội thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam
- 4 Quyết định 09/2018/QĐ-UBND sửa đổi quy định về phân cấp quản lý cán bộ, công chức kèm theo Quyết định 32/2013/QĐ-UBND do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 5 Quyết định 869/QĐ-UBND năm 2018 quy định về quản lý và trách nhiệm của cán bộ, công chức, viên chức được cử đi bồi dưỡng ở nước ngoài bằng ngân sách nhà nước của tỉnh Cà Mau giai đoạn 2018-2020
- 6 Quyết định 672/QĐ-UBND năm 2018 về Quy chế quản lý việc đi nước ngoài của cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Bạc Liêu
- 7 Quyết định 13/2017/QĐ-UBND quy định về tổ chức và quản lý việc đi nước ngoài của cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Đồng Nai
- 8 Nghị định 94/2015/NĐ-CP sửa đổi một số điều về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam kèm theo Nghị định 136/2007/NĐ-CP
- 9 Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 10 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 11 Luật viên chức 2010
- 12 Luật cán bộ, công chức 2008
- 13 Chỉ thị 29/2007/CT-TTg về việc thực hiện cải cách hành chính trong công tác quản lý xuất cảnh, nhập cảnh của cán bộ, công chức, công dân do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 14 Nghị định 136/2007/NĐ-CP Về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam
- 15 Nghị định 68/2000/NĐ-CP về thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp
- 1 Quyết định 10/2017/QĐ-UBND Quy định về quản lý việc đi nước ngoài đối với cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Bắc Ninh
- 2 Quyết định 13/2017/QĐ-UBND quy định về tổ chức và quản lý việc đi nước ngoài của cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Đồng Nai
- 3 Quyết định 869/QĐ-UBND năm 2018 quy định về quản lý và trách nhiệm của cán bộ, công chức, viên chức được cử đi bồi dưỡng ở nước ngoài bằng ngân sách nhà nước của tỉnh Cà Mau giai đoạn 2018-2020
- 4 Quyết định 672/QĐ-UBND năm 2018 về Quy chế quản lý việc đi nước ngoài của cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Bạc Liêu
- 5 Quyết định 34/2018/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ Quyết định liên quan đến lĩnh vực công chức, viên chức do tỉnh Cà Mau ban hành
- 6 Quyết định 09/2018/QĐ-UBND sửa đổi quy định về phân cấp quản lý cán bộ, công chức kèm theo Quyết định 32/2013/QĐ-UBND do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 7 Quyết định 13/2018/QĐ-UBND quy định về quản lý viên chức, lao động hợp đồng trong đơn vị sự nghiệp công lập và các tổ chức Hội thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam
- 8 Quyết định 12/2018/QĐ-UBND quy định về quản lý cán bộ, công chức, lao động hợp đồng trong cơ quan hành chính nhà nước và người quản lý doanh nghiệp do nhà nước làm chủ sở hữu thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam
- 9 Quyết định 50/2021/QĐ-UBND về Quy chế quản lý việc đi nước ngoài của cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Đồng Nai