ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 29/2020/QĐ-UBND | Lai Châu, ngày 20 tháng 8 năm 2020 |
QUYẾT ĐỊNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY ĐỊNH QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ GIÁ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LAI CHÂU BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 64/2017/QĐ-UBND NGÀY 06/11/2017 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;
Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 89/2013/NĐ-CP ngày 06 tháng 8 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Giá về thẩm định giá;
Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngay 11 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số 152/2014/TTLT-BTC-BGTVT ngày 15 tháng 10 năm 2014 của Liên Bộ; Tài chính - Giao thông Vận tải Hướng dẫn thực hiện giá cước vận tải bằng xe ô tô và giá dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ;
Căn cứ Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28/4/2014 của Bộ Tài chính Hướng dẫn thực hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 233/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 24/8/2014;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định quản lý nhà nước về giá trên địa bàn tỉnh Lai Châu ban hành kèm theo Quyết định số 64/2017/QĐ-UBND ngày 06/11/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu. Cụ thể:
1. Sửa đổi điểm h khoản 1 Điều 3, như sau:
“ h) Sữa dành cho trẻ em dưới 06 tuổi.”
2. Bổ sung điểm f vào khoản 2 và sửa đổi điểm b khoản 5 Điều 5, như sau:
a) Bổ sung điểm f vào khoản 2 Điều 5
“f) Hàng hóa phục vụ phòng, chống dịch bệnh: Khẩu trang y tế; chế phẩm diệt khuẩn tay không dùng nước dùng trong gia dụng; chế phẩm diệt khuẩn da dùng trong y tế; nhiệt kế điện tử hồng ngoại.”.
b) Sửa đổi điểm b khoản 5 Điều 5
“b) Sở Y tế chủ trì tiếp nhận văn bản kê khai giá đối với hàng hóa, dịch vụ của các tổ chức sản xuất, kinh doanh do tỉnh cấp Giấy phép đăng ký kinh doanh quy định tại điểm g khoản 1 Điều này; phối hợp với Sở Tài chính tiếp nhận, kiểm soát hồ sơ kê khai giá các loại hàng hóa, dịch vụ quy định tại điểm f khoản 2 Điều này.”.
3. Sửa đổi, bổ sung điểm b khoản 1 và khoản 3, khoản 6 Điều 8, như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung điểm b khoản 1 Điều 8
“ b) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan, UBND các huyện, thành phố xây dựng và trình UBND tỉnh Quyết định:
- Hệ số điều chỉnh giá đất quy định tại điểm a, khoản 2, Điều 18 Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ và văn bản sửa đổi.
- Giá khởi điểm đấu giá quyền sử dụng đất của thửa đất hoặc khu đất đấu giá có giá trị (tính theo giá đất trong bảng giá đất) dưới 10 tỷ đồng.
- Tỷ lệ phần trăm (%) làm cơ sở xác định đơn giá cho thuê đất, đơn giá cho thuê đất để xây dựng công trình ngầm (không phải là phần ngầm của công trình xây dựng trên mặt đất); đơn giá thuê mặt nước của từng dự án.
- Giá các loại hàng hóa, dịch vụ theo các quy định khác.”.
b) Bổ sung khoản 3 Điều 8
“3. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì xây dựng phương án gửi Sở Tài chính thẩm định trước khi trình UBND tỉnh quyết định:
- Giá rừng bao gồm rừng sản xuất, rừng phòng hộ và rừng đặc dụng thuộc sở hữu toàn dân do Nhà nước làm đại diện chủ sở hữu.
- Giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi do tỉnh quản lý.
- Đơn giá bồi thường, cây trồng, vật nuôi khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh.
- Giá cây giống các chương trình, dự án.
- Giá các loại hàng hóa, dịch vụ theo quy định của pháp luật chuyên ngành.”.
c) Sửa đổi khoản 6 Điều 8
“6. Sở Công Thương chủ trì xây dựng phương án gửi Sở Tài chính thẩm định trước khi trình UBND tỉnh quyết định:
- Giá cụ thể: Dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ được đầu tư bằng nguồn vốn Ngân sách nhà nước.
- Giá tối đa: Dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ được đầu tư bằng nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước.
- Giá các loại hàng hóa, dịch vụ theo quy định của pháp luật chuyên ngành.”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/9/2020.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Tài chính; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1 Chỉ thị 11/CT-UBND năm 2020 về tăng cường công tác quản lý nhà nước về đấu giá tài sản trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 2 Quyết định 2393/QĐ-UBND năm 2020 về Quy chế phối hợp trong công tác quản lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo trên địa bàn tỉnh Thái Bình
- 3 Chỉ thị 19/CT-UBND năm 2020 về tăng cường công tác quản lý nhà nước về đấu giá tài sản trên địa bàn thành phố Hải Phòng
- 4 Nghị định 149/2016/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá
- 5 Thông tư 233/2016/TT-BTC sửa đổi Thông tư 56/2014/TT-BTC hướng dẫn thực hiện Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6 Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 7 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 8 Thông tư liên tịch 152/2014/TTLT-BTC-BGTVT hướng dẫn thực hiện giá cước vận tải bằng xe ô tô và giá dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ do Bộ trưởng Bộ Tài chính - Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 9 Nghị định 44/2014/NĐ-CP quy định về giá đất
- 10 Thông tư 56/2014/TT-BTC hướng dẫn thực hiện Nghị định 177/2013/NĐ-CP về hướng dẫn Luật Giá do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 11 Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá
- 12 Nghị định 89/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá về thẩm định giá
- 13 Luật giá 2012
- 1 Chỉ thị 19/CT-UBND năm 2020 về tăng cường công tác quản lý nhà nước về đấu giá tài sản trên địa bàn thành phố Hải Phòng
- 2 Chỉ thị 11/CT-UBND năm 2020 về tăng cường công tác quản lý nhà nước về đấu giá tài sản trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 3 Quyết định 2393/QĐ-UBND năm 2020 về Quy chế phối hợp trong công tác quản lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo trên địa bàn tỉnh Thái Bình
- 4 Quyết định 40/2020/QĐ-UBND quy định về quản lý Nhà nước về giá trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- 5 Quyết định 10/2021/QĐ-UBND bãi bỏ Khoản 2 Điều 6 Quy định quản lý nhà nước về giá trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa kèm theo Quyết định 4440/2017/QĐ-UBND
- 6 Quyết định 09/2021/QĐ-UBND bãi bỏ Khoản 2, Khoản 3 Điều 8 Mục 2 Quy định quản lý Nhà nước về giá trên địa bàn tỉnh Trà Vinh kèm theo Quyết định 17/2015/QĐ-UBND
- 7 Quyết định 29/2021/QĐ-UBND quy định về quản lý Nhà nước về giá trên địa bàn tỉnh Lai Châu