- 1 Luật biển Việt Nam 2012
- 2 Luật tài nguyên, môi trường biển và hải đảo 2015
- 3 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4 Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 5 Luật Thủy sản 2017
- 6 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 7 Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 8 Nghị định 11/2021/NĐ-CP về giao khu vực biển nhất định cho tổ chức, cá nhân khai thác sử dụng tài nguyên biển
- 9 Thông tư 18/2021/TT-BTNMT quy định về mức thu tiền sử dụng khu vực biển thuộc thẩm quyền giao của Thủ tướng Chính phủ và Bộ Tài nguyên và Môi trường
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 29/2021/QĐ-UBND | Bình Thuận, ngày 13 tháng 12 năm 2021 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH MỨC THU TIỀN SỬ DỤNG KHU VỰC BIỂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH THUẬN GIAI ĐOẠN 2021-2025 THUỘC THẨM QUYỀN GIAO KHU VỰC BIỂN CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015 và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Biển Việt Nam ngày 21 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật Tài nguyên, môi trường biển và hải đảo ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Thủy sản ngày 21 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 11/2021/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2021 của Chính phủ quy định việc giao các khu vực biển nhất định cho tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng tài nguyên biển;
Căn cứ Thông tư số 18/2021/TT-BTNMT ngày 29 tháng 10 năm 2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về quy định mức thu tiền sử dụng khu vực biển thuộc thẩm quyền giao của Thủ tướng Chính phủ và Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 436/TTr-STNMT ngày 09 tháng 11 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh:
a) Quyết định này quy định mức thu tiền sử dụng khu vực biển trên địa bàn tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2021-2025 thuộc thẩm quyền giao khu vực biển của Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định tại Nghị định số 11/2021/NĐ- CP ngày 10 tháng 02 năm 2021 của Chính phủ.
b) Quyết định này không áp dụng đối với việc sử dụng khu vực biển vào mục đích quốc phòng, an ninh.
2. Đối tượng áp dụng:
a) Tổ chức, cá nhân được giao khu vực biển để khai thác, sử dụng tài nguyên biển.
b) Cơ quan quản lý nhà nước, cấp có thẩm quyền giao khu vực biển.
c) Các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
Điều 2. Mức thu tiền sử dụng khu vực biển cụ thể đối với từng nhóm hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên biển
1. Nhóm 1: Sử dụng khu vực biển để nhận chìm: 20.000 đồng/m3.
2. Nhóm 2: Sử dụng khu vực biển để làm cảng biển, cảng nổi, cảng dầu khí ngoài khơi và các cảng, bến khác; làm vùng nước trước cầu cảng, vùng quay trở tàu, khu neo đậu, khu chuyển tải, luồng hàng hải chuyên dùng, các công trình phụ trợ khác; vùng nước phục vụ hoạt động của cơ sở sửa chữa, đóng mới tàu thuyền, xây dựng cảng tàu vận tải hành khách; vùng nước phục vụ hoạt động nhà hàng, khu dịch vụ vui chơi, giải trí, thể thao trên biển; khu neo đậu, trú nghỉ đêm của tàu thuyền du lịch; khai thác dầu khí; khai thác khoáng sản; trục vớt hiện vật, khảo cổ: 7.500.000 đồng/ha/năm.
3. Nhóm 3: Sử dụng khu vực biển để xây dựng cáp treo, các công trình nổi, ngầm, lấn biển, đảo nhân tạo, xây dựng dân dụng và các công trình khác trên biển: 7.500.000 đồng/ha/năm.
4. Nhóm 4: Sử dụng khu vực biển để xây dựng hệ thống đường ống dẫn ngầm, lắp đặt cáp viễn thông, cáp điện: 7.500.000 đồng/ha/năm.
5. Nhóm 5: Sử dụng khu vực biển để nuôi trồng thủy sản, xây dựng cảng cá: 4.500.000 đồng/ha/năm.
6. Nhóm 6: Sử dụng khu vực biển để khai thác năng lượng gió, sóng, thủy triều, dòng hải lưu: 7.500.000 đồng/ha/năm.
7. Đối với những hoạt động sử dụng khu vực biển chưa có quy định mức thu tiền sử dụng khu vực biển cụ thể được quy định tại khoản 1, 2, 3, 4, 5 và khoản 6 Điều này, giao Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các sở, ngành và địa phương liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định từng trường hợp cụ thể nhưng không thấp hơn 3.000.000 đồng/ha/năm và không cao hơn 7.500.000 đồng/ha/năm.
Điều 3. Hiệu lực thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20 tháng 12 năm 2021.
2. Quyết định này thay thế Quyết định số 33/2016/QĐ-UBND ngày 14 tháng 9 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận về việc ban hành mức thu tiền sử dụng khu vực biển đối với từng hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên biển trên địa bàn tỉnh Bình Thuận.
3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Xây dựng, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giao thông vận tải; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh Bình Thuận; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố có biển; Thủ trưởng các sở, ngành, đơn vị và cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1 Quyết định 33/2016/QĐ-UBND về mức thu tiền sử dụng khu vực biển đối với từng hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên biển trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 2 Quyết định 21/2021/QĐ-UBND quy định về mức thu tiền sử dụng khu vực biển trên địa bàn thành phố Hải Phòng giai đoạn 2021-2026
- 3 Quyết định 4732/QĐ-UBND năm 2016 quy định về mức thu tiền sử dụng khu vực biển đối với hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên biển trên địa bàn tỉnh Quảng Nam năm 2017
- 4 Quyết định 37/2021/QĐ-UBND quy định về mức thu tiền sử dụng khu vực biển đối với từng nhóm hoạt động sử dụng khu vực biển 05 năm giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
- 5 Quyết định 17/2021/QĐ-UBND về mức thu tiền sử dụng khu vực biển đối với hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên biển trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2021-2025
- 6 Quyết định 49/2021/QĐ-UBND quy định về mức thu tiền sử dụng khu vực biển đối với từng nhóm hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên biển giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 7 Nghị quyết 27/2021/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 19/2016/NQ-HĐND quy định về mức thu tiền sử dụng khu vực biển năm 2016 đối với các hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên biển trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 8 Quyết định 81/2021/QĐ-UBND quy định về mức thu tiền sử dụng khu vực biển cụ thể thuộc thẩm quyền giao khu vực biển của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi cho tổ chức, cá nhân đối với từng nhóm hoạt động sử dụng khu vực biển trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi, áp dụng cho thời kỳ 05 năm (2022-2026)
- 9 Quyết định 09/2022/QĐ-UBND quy định về mức thu tiền sử dụng khu vực biển trên địa bàn tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2022-2026
- 10 Quyết định 05/2022/QĐ-UBND quy định về mức thu tiền sử dụng khu vực biển thuộc thẩm quyền giao khu vực biển của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang giai đoạn 2022-2025
- 11 Quyết định 06/2022/QĐ-UBND quy định về mức thu tiền sử dụng khu vực biển đối với từng hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên biển 05 năm (2021-2026) trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 12 Quyết định 01/2022/QĐ-UBND về mức thu tiền sử dụng khu vực biển trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa