ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2907/QĐ-UBND | Khánh Hòa, ngày 28 tháng 9 năm 2016 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ công văn số 857-CV/TU ngày 14/11/2013 của Ban Thường Vụ Tỉnh ủy về việc rà soát, phân công lại các nhóm tham gia giúp đỡ các xã miền núi;
Xét đề nghị của Trưởng Ban Dân tộc tại công văn số 222/BDT ngày 20 tháng 9 năm 2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Danh sách phân công các cơ quan, đơn vị tham gia các nhóm hỗ trợ, giúp đỡ cho các hộ gia đình khó khăn tại các xã vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2016 - 2020 (Danh sách kèm theo).
Điều 2. Quyết định này thay thế Quyết định số 3221/QĐ-UBND ngày 13/12/2013 và Quyết định số 2575/QĐ-UBND ngày 01/10/2014 của UBND tỉnh.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có tên tại Điều 1; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHÂN CÔNG CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ HỖ TRỢ, GIÚP ĐỠ VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2016-2020
(Kèm theo Quyết định số 2907/QĐ-UBND ngày 28/9/2016 của UBND tỉnh Khánh Hòa)
Số TT | Xã được giúp đỡ | Khu vực | Tên đơn vị được phân công giúp đỡ | Đơn vị trưởng nhóm |
I | Huyện Khánh Sơn |
|
|
|
1 | Xã Thành Sơn Tổng số hộ: 621 Hộ DTTS: 535 Hộ nghèo: 523 Hộ cận nghèo: 9 | III | 1. Văn phòng Tỉnh ủy, 2. Cty Chế biến Thủy sản xuất khẩu (F17), 3. Cảng Nha Trang, 4. Công ty cổ phần đầu tư VCN. | Văn phòng Tỉnh ủy |
2 | Xã Ba Cụm Nam Tổng số hộ: 384 Hộ DTTS: 355 Hộ nghèo: 278 Hộ cận nghèo: 21 | III | 1. Sở Giao thông - Vận tải, 2. Sở Tài nguyên và Môi trường, 3. Quân y viện 87, 4. Công ty cổ phần tư vấn xây dựng Thuỷ lợi 3, 5. Ban quản lý Dự án các công trình trọng điểm, 6. Cty TNHH 1 TV Dịch vụ Vận tải tỉnh Khánh Hòa 7. Ban QLDA các công trình giao thông và thủy lợi Khánh Hòa | Sở Giao thông Vận tải |
3 | Xã Sơn Hiệp Tổng số hộ: 509 Hộ DTTS: 431 Hộ nghèo: 331 Hộ cận nghèo: 17 | II | 1. Ủy ban Kiểm tra Tỉnh ủy , 2. Công ty Thương mại Đầu tư Khánh Hòa, 3. Cục Hải quan Khánh Hòa. 4. Viễn thông Khánh Hòa 5. Trường Sỹ quan Không quân | Ủy ban Kiểm tra Tỉnh ủy |
4 | Xã Sơn Lâm Tổng số hộ: 793 Hộ DTTS: 436 Hộ nghèo: 402 Hộ cận nghèo: 29 | II | 1. Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy , 2. Công ty Tư vấn Xây dựng Điện 4, 3. Viện Hải Dương học, 4. Công ty Công nghiệp hóa chất mỏ Nam Trung Bộ 5. Sở Ngoại vụ 6. Sở Thông tin - Truyền thông. | Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy |
5 | Xã Ba Cụm Bắc Tổng số hộ: 1.208 Hộ DTTS: 1.004 Hộ nghèo: 670 Hộ cận nghèo: 113 | II | 1. Thành ủy Nha Trang, 2. Hội Cựu chiến binh tỉnh, 3. Công ty Công nghiệp Tàu thủy Nha Trang 4. BQL Dự án Cải thiện vệ sinh môi trường Nha Trang | Thành ủy Nha Trang |
6 | Xã Sơn Bình Tổng số hộ: 798 Hộ DTTS: 618 Hộ nghèo: 494 Hộ cận nghèo: 65 | II | 1. Ban Tổ chức Tỉnh ủy , 2. Sở Xây dựng, 3. Liên đoàn Lao động tỉnh, 4. Dự trữ quốc gia Nam trung Bộ, 5. Công ty Xây dựng số 17 6. Liên đoàn địa chất thủy văn-công trình môi trường | Ban Tổ chức Tỉnh ủy |
7 | Xã Sơn Trung Tổng số hộ: 733 Hộ DTTS: 462 Hộ nghèo: 266 Hộ cận nghèo:124 | I | 1. Văn phòng UBND tỉnh, 2. Công ty cổ phần Điện lực Khánh Hòa, 3. Công ty Truyền tải điện 3, 4. Tập đoàn Hoàn cầu, Chi nhánh Khánh Hòa, 5. Chi nhánh Viettel Khánh Hòa 6. Cty TNHH Xây dựng và Đầu tư, 7. Công ty TNHH MTV Hoa tiêu hàng hải Khu vực VIII. | Văn phòng UBND tỉnh |
8 | Thị trấn Tô Hạp Tổng số hộ: 1.153 Hộ DTTS: 590 Hộ nghèo: 586 Hộ cận nghèo: 28 | I | 1. Đảng ủy khối các cơ quan tỉnh Khánh Hòa, 2. Tỉnh đoàn Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh, 3. Sở Tư pháp, 4. Xí nghiệp Xây dựng Công ty Điện 2, 5. BQL Khu bảo tồn biển vịnh Nha Trang, 6. Công ty cổ phần cà phê Hoàng Tuấn, 7. Công ty TNHH MTV xuất khẩu thủy sản Khánh Hòa, 8. Cục thi hành án dân sự tỉnh Khánh Hòa. | Đảng ủy khối các cơ quan tỉnh |
II | Huyện Khánh Vĩnh |
|
|
|
1 | Xã Giang Ly Tổng số hộ: 339 Hộ DTTS: 325 Hộ nghèo: 268 Hộ cận nghèo: 11 | III | 1. Sở Giáo dục - Đào tạo 2. Trường Kỹ thuật Ô tô 2, 3. Trường ĐH Nha Trang, 4. Trường Dự bị Dân tộc Trung ương Nha Trang, 5. Trường Cao đẳng Sư phạm TW 2, 6. Trường CĐ Văn hóa Nghệ thuật và Du lịch Nha Trang | Sở Giáo dục Đào tạo |
2 | Xã Khánh Hiệp Tổng số hộ: 918 Hộ DTTS: 794 Hộ nghèo: 568 Hộ cận nghèo: 23 | II | 1. Đảng ủy khối doanh nghiệp, 2. Tổng Công ty Khánh Việt, 3. Đại lý Hàng hải Nha Trang, 4. Công ty cổ phần Ngọc Khang 5. Công ty cổ phần Xây lắp thoát nước số 12 6. Hạt Vận chuyển Đường sắt Phú Khánh. | Đảng ủy khối doanh nghiệp |
3 | Xã Khánh Nam Tổng số hộ: 510 Hộ DTTS: 401 Hộ nghèo: 369 Hộ cận nghèo: 23 | II | 1. Sở Lao động, Thương binh và Xã hội, 2. Trường Sĩ quan Thông tin, 3. Bảo Việt Khánh Hoà, 4. Chi nhánh Bảo Minh Khánh Hoà, 5. Chi nhánh Bảo hiểm Pertolimex Khánh Hoà, 6. Trường Cao đẳng Nghề Khánh Hòa | Sở Lao động, TBXH |
4 | Xã Khánh Bình Tổng số hộ: 1.051 Hộ DTTS: 719 Hộ nghèo: 561 Hộ cận nghèo: 56 | II | 1. Công an tỉnh, 2. Trại giam A2 thuộc V26 Bộ Công an, 3. Bảo hiểm xã hội tỉnh, 4. Tiểu đoàn 12 Thông tin, 5. Trường Trung cấp Kinh tế Khánh Hòa, 6. Tiểu đoàn 15 Thông tin, 7. Cảnh sát Phòng cháy và chữa cháy tỉnh Khánh Hòa. | Công an tỉnh |
5 | Xã Sơn Thái Tổng số hộ: 438 Hộ DTTS: 413 Hộ nghèo: 376 Hộ cận nghèo: 5 | III | 1. Sở Kế hoạch và Đầu tư, 2. Sở Y tế, 3. Công ty Dệt Nha Trang, 4. Chi nhánh Ngân hàng Ngoại thương Nha Trang, 5. Viện Vắc xin Nha Trang, 6. Trường Trung cấp Y tế Khánh Hòa 7. Viện Pastuer Nha Trang. | Sở Kế hoạch và Đầu tư |
6 | Xã Liên Sang Tổng số hộ: 410 Hộ DTTS: 364 Hộ nghèo: 336 Hộ cận nghèo: 17 | II | 1. Sở Nội vụ, 2. Công ty Yến sào Khánh Hòa, 3. Công ty cổ phần Xây dựng Công trình 505, 4. Đoàn An dưỡng 26 Quân khu V, 5. Công ty TNHH Thành Đạt, 6. Xí nghiệp Hơi kỹ nghệ. | Sở Nội vụ |
7 | Xã Khánh Thành Tổng số hộ: 430 Hộ DTTS: 386 Hộ nghèo: 353 Hộ cận nghèo: 9 | II | 1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, 2. Chi cục Kiểm lâm tỉnh, 3. Phân viện Thú y Miền Trung, 4. Phân viện Quy hoạch & Thiết kế nông nghiệp Miền Trung 5. Bảo hiểm Ngân hàng Đầu tư 6. Xí nghiệp Đường sắt Phú Khánh. | Sở Nông nghiệp và PTNT |
8 | Xã Khánh Phú Tổng số hộ: 752 Hộ DTTS: 684 Hộ nghèo: 565 Hộ cận nghèo: 21 | II | 1. Bộ chỉ huy Quân sự tỉnh, 2. Kho bạc Nhà nước tỉnh Khánh Hòa, 3. Cục Thuế Khánh Hòa, 4. Công ty Công trình Giao thông 510, 5. Ngân hàng Quân đội; 6. Cảng vụ Nha Trang. | Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh |
9 | Xã Khánh Thượng Tổng số hộ: 526 Hộ DTTS: 508 Hộ nghèo: 456 Hộ cận nghèo: 22 | II | 1. Sở Tài chính, 2. Công ty Xổ số Kiến thiết Khánh Hòa, 3. Đài khí tượng Thủy văn Nam trung bộ; 4. Bảo hiểm Dầu khí 5. Viện Nghiên cứu và ứng dụng công nghệ Nha Trang 6. Chi nhánh Ngân hàng phát triển Khánh Hòa. | Sở Tài chính |
10 | Xã Khánh Trung Tổng số hộ: 716 Hộ DTTS: 564 Hộ nghèo: 444 Hộ cận nghèo:136 | II | 1. Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh, 2. Học viện Hải quân, 3. Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh , 4. Trường Trung cấp Du lịch Nha Trang, 5. Trung tâm Nhiệt đới Việt Nga, 6. Công ty cổ phần Khai thác thủy điện Sông Giang, 7. Công ty TNHH sản xuất và xây dựng Khánh Hòa. | Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh |
11 | Xã Khánh Đông Tổng số hộ: 768 Hộ DTTS: 217 Hộ nghèo: 298 Hộ cận nghèo: 34 | II | 1. Sở Công Thương, 2. Viện Nghiên cứu Thuỷ sản III, 3. Sở Văn hóa - Thể thao và Du lịch, 4. Bảo hiểm Prudental Khánh Hòa, 5. Sở Khoa học và Công nghệ, 6. Công ty TNHH thương mại Phú Thịnh. | Sở Công Thương |
12 | Xã Cầu Bà Tổng số hộ: 606 Hộ DTTS: 589 Hộ nghèo: 502 Hộ cận nghèo: 20 | II | 1. Ban Dân vận Tỉnh ủy, 2. Thanh tra tỉnh, 3. Ủy ban Mặt trận tổ quốc tỉnh, 4. Đoàn An dưỡng 20 Không quân, 5. Trung đoàn Xăng dầu 662. | Ủy ban MTTQ tỉnh |
13 | Xã Sông Cầu Tổng số hộ: 332 Hộ DTTS: 47 Hộ nghèo: 15 Hộ cận nghèo: 29 | I | 1. Hội Nông dân tỉnh, 2. Công ty Cung ứng Than miền Trung, 3. Xí nghiệp Gỗ Việt Đức, 4. Công ty TNHH Hoàn cầu Khánh Hòa, 5. Vùng 4 Hải quân. | Hội Nông dân |
14 | Thị trấn Khánh Vĩnh Tổng số hộ: 1.052 Hộ DTTS: 435 Hộ nghèo: 302 Hộ cận nghèo: 44 | I | 1. Trường Chính trị tỉnh, 2. CN Cty cổ phần 584, 3. CN Tổng Cty Xây dựng nông nghiệp tại miền Trung, 4. UBND huyện Khánh Vĩnh. | Trường Chính trị tỉnh Khánh Hòa |
III | Huyện Cam Lâm |
|
|
|
1 | Xã Sơn Tân Tổng số hộ: 260 Hộ DTTS: 248 Hộ nghèo: 148 Hộ cận nghèo: 28 | III | 1. Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh, 2. Công ty Xăng dầu Phú Khánh, 3. Sư đoàn 377, 4. Công ty TNHH Hải Vương, 5. Công ty TNHH Hoàn cầu Resort Vịnh kim Cương. | Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh |
2 | Xã Cam Phước Tây Tổng số hộ: 1.892 Hộ DTTS: 350 Hộ nghèo: 770 Hộ cận nghèo: 296 | I | 1. Huyện ủy Cam Lâm, 2. Cty TNHH Thương mại và Dịch vụ CNTT Nha Trang 3. Công ty TNHH Tín Hưng, 4. Bảo hiểm Quân đội | Huyện ủy Cam Lâm |
3 | Xã Suối Cát Tổng số hộ: 2.528 Hộ DTTS: 509 Hộ nghèo: 523 Hộ cận nghèo: 297 | I | 1. Báo Khánh Hoà, 2. Chi nhánh Ngân hàng Đầu tư & Phát triển KH, 3. Bảo hiểm Ngân hàng Nông nghiệp, 4. Ban Nội chính Tỉnh ủy, 5. Công ty TNHH Long Sinh, 6. Công ty cổ phần Đầu tư phát triển đô thị Vĩnh Thái. | Báo Khánh Hoà |
4 | Xã Suối Tân Tổng số hộ: 2.448 Hộ DTTS: 165 Hộ nghèo: 311 Hộ cận nghèo: 271 | I | 1. Bưu điện tỉnh 2. BQL Đầu tư và xây dựng Thủy lợi 7 - Bộ NN PTNT 3. Công ty TNHH Phillips Seafood Việt Nam | Bưu điện tỉnh |
5 | Xã Cam Tân Tổng số hộ: 2.124 Hộ DTTS: 75 Hộ nghèo: 254 Hộ cận nghèo: 41 | I | 1. UBND huyện Cam Lâm. 2. CN Cty Thực phẩm Miền Bắc tại Nha Trang, | UBND huyện Cam Lâm. |
6 | Xã Cam Hòa Tổng số hộ: 3.322 Hộ DTTS: 69 Hộ nghèo: 223 Hộ cận nghèo: 245 | I | 1. BQL Khu du lịch bán đảo Cam Ranh. 2. Xí nghiệp Cát Cam Ranh. 3. Công ty cổ phần Đầu tư kinh doanh địa ốc Hưng Thịnh. | BQL KDL bán đảo Cam Ranh |
IV | TP Cam Ranh |
|
|
|
1 | Xã Cam Thịnh Tây Tổng số hộ: 1.088 Hộ DTTS: 1.067 Hộ nghèo: 321 Hộ cận nghèo: 245 | II | 1. Toà án nhân dân tỉnh, 2. Nhà máy Z753, 3. Công ty trách nhiệm Một thành viên Cảng Cam Ranh, 4. Chi nhánh VietcomBank Cam Ranh, 5. Thành ủy Cam Ranh. | Toà án nhân dân tỉnh |
2 | Xã Cam Phước Đông Tổng số hộ: 3.303 Hộ DTTS: 708 Hộ nghèo: 532 Hộ cận nghèo: 819 | I | 1. UBND thành phố Cam Ranh; 2. Công ty Tin học TH Nha Trang; 3. Bảo hiểm Toàn Cầu Khánh Hòa; 4. Công ty Khai thác Chế biến Khoáng sản xuất khẩu, | UBND thành phố Cam Ranh |
3 | P. Cam Phúc Nam Tổng số hộ: 1.711 Hộ DTTS: 97 Hộ nghèo: 217 Hộ cận nghèo: 190 | I | 1. Quỹ Đầu tư Phát triển, 2. Liên minh Hợp tác xã Khánh Hoà, 3. Lữ đoàn 293 Công binh (Cam Ranh), 4. Công ty TNHH MTV Quản lý Đường sắt Phú Khánh. | Quỹ đầu tư phát triển |
V | Huyện Diên Khánh |
|
|
|
1 | Xã Diên Tân Tổng số hộ: 830 Hộ DTTS: 74 Hộ nghèo: 132 Hộ cận nghèo: 29 | I | 1. Đài Phát thanh Truyền hình Khánh Hòa, 2. Chi nhánh Ngân hàng Công thương Khánh Hòa, 3. Bảo hiểm Nhân Thọ AIG 4. UBND huyện Diên Khánh 5. Công ty cổ phần XNK Cà phê Intimex Nha Trang. | Đài PTTH Khánh Hoà |
2 | Xã Suối Tiên Tổng số hộ: 1.019 Hộ DTTS: 70 Hộ nghèo: 125 Hộ cận nghèo: 100 | I | 1. Huyện ủy Diên Khánh, 2. Xí nghiệp Muối lốt số 4, 3. Công ty Giao nhận Kho vận Ngoại thương, 4. CN Ngân hàng phát triển nhà đồng bằng Sông Cửu long 5. Công ty TNHH SX, XNK và DV Điện thoại Việt Thái, 6. Công ty cổ phần cơ khí Vina Nha Trang, 7. Công ty cổ phần Đất mới, 8. Công ty cổ phần Thương mại Hàng không Cam Ranh. | Huyện ủy Diên Khánh |
VI | Thị xã Ninh Hoà |
|
|
|
1 | Xã Ninh Tây Tổng số hộ: 1.325 Hộ DTTS: 778 Hộ nghèo: 474 Hộ cận nghèo:103 | II | 1. UBND thị xã Ninh Hòa, 2. Chi nhánh Ngân hàng Chính sách Xã hội, 3. Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp & PTNT. | UBND thị xã Ninh Hòa |
2 | Xã Ninh Tân Tổng số hộ: 751 Hộ DTTS: 116 Hộ nghèo: 109 Hộ cận nghèo: 22 | I | 1. CN Ngân hàng Nhà nước tỉnh Khánh Hoà , 2. Cục Thống kê, 3. Ban Dân tộc tỉnh, 4. Xí nghiệp Tư doanh Điện tử TQT, 5. Trường Đại học Khánh Hòa. | CN Ngân hàng Nhà nước tỉnh Khánh Hòa |
VII | Huyện Vạn Ninh |
|
|
|
1 | Xã Vạn Thạnh Tổng số hộ: 1.602 Hộ nghèo: 370 Hộ cận nghèo: 45 | II | 1. Bộ chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh, 2. Ban Quản lý Khu kinh tế vịnh Vân Phong 3. UBND huyện Vạn Ninh. | BCH Bộ đội Biên phòng tỉnh |
Tổng cộng 36 xã - 190 đơn vị giúp đỡ.
- 1 Quyết định 1100/QĐ-UBND năm 2020 về Kế hoạch thực hiện công tác kết nghĩa, giúp đỡ các huyện, xã vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi còn khó khăn, xã biên giới đất liền tỉnh Quảng Nam, giai đoạn 2020-2025
- 2 Nghị quyết 19/2019/NQ-HĐND về điều chỉnh kế hoạch trung hạn giai đoạn 2016-2020, phân bổ kế hoạch năm 2020 các chương trình mục tiêu quốc gia và chương trình mục tiêu “Hỗ trợ đồng bào dân tộc miền núi theo Quyết định 2085/QĐ-TTg" do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 3 Quyết định 15/2015/QĐ-UBND Quy định phân cấp quản lý thực hiện bảo hiểm y tế cho người thuộc hộ gia đình nghèo; người dân tộc thiểu số đang sinh sống tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn; người đang sinh sống tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; người thuộc hộ gia đình cận nghèo; người thuộc diện hưởng trợ cấp bảo trợ xã hội hằng tháng; trẻ em dưới 6 tuổi; người mắc bệnh ung thư, chạy thận nhân tạo, mổ tim hoặc các bệnh khác gặp khó khăn do chi phí cao mà không đủ khả năng chi trả viện phí trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 4 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5 Nghị quyết 04/2014/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 03/2012/NQ-HĐND phê duyệt Đề án Chính sách hỗ trợ hộ gia đình người có công khó khăn về nhà ở tỉnh Yên Bái, giai đoạn 2012 - 2015
- 6 Quyết định 2258/QĐ-UBND năm 2013 về định mức kinh phí hỗ trợ trực tiếp cho hộ gia đình thực hiện Chương trình bố trí dân cư vùng thiên tai, đặc biệt khó khăn, biên giới, hải đảo, di cư tự do, khu rừng đặc dụng giai đoạn 2013 - 2015 và định hướng đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 1 Quyết định 2258/QĐ-UBND năm 2013 về định mức kinh phí hỗ trợ trực tiếp cho hộ gia đình thực hiện Chương trình bố trí dân cư vùng thiên tai, đặc biệt khó khăn, biên giới, hải đảo, di cư tự do, khu rừng đặc dụng giai đoạn 2013 - 2015 và định hướng đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 2 Nghị quyết 04/2014/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 03/2012/NQ-HĐND phê duyệt Đề án Chính sách hỗ trợ hộ gia đình người có công khó khăn về nhà ở tỉnh Yên Bái, giai đoạn 2012 - 2015
- 3 Quyết định 15/2015/QĐ-UBND Quy định phân cấp quản lý thực hiện bảo hiểm y tế cho người thuộc hộ gia đình nghèo; người dân tộc thiểu số đang sinh sống tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn; người đang sinh sống tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; người thuộc hộ gia đình cận nghèo; người thuộc diện hưởng trợ cấp bảo trợ xã hội hằng tháng; trẻ em dưới 6 tuổi; người mắc bệnh ung thư, chạy thận nhân tạo, mổ tim hoặc các bệnh khác gặp khó khăn do chi phí cao mà không đủ khả năng chi trả viện phí trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 4 Nghị quyết 19/2019/NQ-HĐND về điều chỉnh kế hoạch trung hạn giai đoạn 2016-2020, phân bổ kế hoạch năm 2020 các chương trình mục tiêu quốc gia và chương trình mục tiêu “Hỗ trợ đồng bào dân tộc miền núi theo Quyết định 2085/QĐ-TTg" do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 5 Quyết định 1100/QĐ-UBND năm 2020 về Kế hoạch thực hiện công tác kết nghĩa, giúp đỡ các huyện, xã vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi còn khó khăn, xã biên giới đất liền tỉnh Quảng Nam, giai đoạn 2020-2025