ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2909/QĐ-UBND | Hà Nội, ngày 04 tháng 5 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH TUYỂN DỤNG VIÊN CHỨC LÀM VIỆC TẠI BAN QUẢN LÝ CÁC DỰ ÁN TRỌNG ĐIỂM PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ HÀ NỘI NĂM 2013
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 29/2012/NĐ-CP ngày 12/4/2012 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
Căn cứ Thông tư 15/2012/TT - BNV ngày 25/12/2012 của Bộ Nội vụ về việc hướng dẫn về tuyển dụng, ký kết hợp đồng làm việc và đền bù chi phí đào tạo, bồi dưỡng đối với viên chúc;
Căn cứ Thông tư số 16/2012/TT - BNV ngày 28/12/2012 của Bộ Nội vụ về việc Ban hành quy chế thi tuyển, xét tuyển viên chức; Quy chế thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp đối với viên chức và Nội quy kỳ thi tuyển, thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp đối với viên chức;
Căn cứ Quyết định số 103/2009/QĐ-UBND ngày 24/09/2009 của UBND thành phố Hà Nội ban hành Quy định về quản lý tổ chức, bộ máy, biên chế, tiền lương, tiến công cán bộ, công chức, viên chức và lao động hợp đồng trong các đơn vị thuộc thành phố Hà Nội; Quyết định số 11/2012/QĐ-UBND ngày 22/05/2012 của UBND thành phố Hà Nội về việc sửa đổi, bổ sung, điều chỉnh một số điều của Quyết định số 103/2009/QĐ-UBND ;
Căn cứ chỉ tiêu biên chế sự nghiệp năm 2013 được giao và nhu cầu tuyển dụng viên chức làm việc tại Ban Quản lý các Dự án trọng điểm phát triển đô thị Hà Nội năm 2013;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ thành phố Hà Nội tại Công văn số: 829 /SNV-ĐTBDTD ngày 26 tháng 04 năm 2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch số 32a/KH-BQLCDATĐ ngày 15 tháng 04 năm 2013 về việc tuyến dụng viên chức năm 2013 của Ban Quản lý các Dự án trọng điểm phát triển đô thị Hà Nội, trong đó:
- Tổng chỉ tiêu tuyển dụng 30(ba mươi), cụ thể:
+ 119 chỉ tiêu Kỹ sư, mã ngạch 13.095; 06 chỉ tiêu Chuyên viên, mã ngạch 01.003; 01 chỉ tiêu Kiến trúc sư, mã ngạch 12.098; 04 chỉ tiêu Kế toán viên"mã ngạch 06.031;
- Tuyển dụng bằng hình thức xét tuyển.
Điều 2. Quy định về điểm học tập (ĐHT) và điểm tốt nghiệp (ĐTN) trong trường hợp thí sinh không có bảng điểm như sau:
Căn cứ xếp hạng ghi trong bằng tốt nghiệp để quy ra điểm học tập, đồng thời là điểm tốt nghiệp, quy đổi theo thang điểm 100, cụ thể:
- Bằng tốt nghiệp hạng Trung bình hoặc không xếp hạng: ĐHT = ĐTN = 50
- Bằng tốt nghiệp hạng Trung bình khá: ĐHT = ĐTN = 65
- Bằng tốt nghiệp hạng Khá: ĐHT = ĐTN = 70
- Bằng nghiệp hạng Giỏi: ĐHT = ĐTN= 80
- Bằng tốt nghiệp hạng Xuất sắc: ĐHT = ĐTN= 90
Điều 3. Giao Giám đốc Ban Quản lý các Dự án trọng điểm phát triển đô thị Hà Nội chịu trách nhiệm chỉ đạo, tổ chức tuyển dụng theo Quy định của pháp luật hiện Ihành, báo cáo lịch tuyển dụng về UBND Thành phố qua Sở Nội vụ để theo dõi, giám sát.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND Thành phố, Giám đốc các Sở: Nội vụ, Tài chính; Giám đốc Ban Quản lý các Dự án trọng điểm phát triển đô thị Hà Nội chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này .
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
UBND THÀNH PHỐ HÀ NỘI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 32a/KH-BQLCDATĐ | Hà Nội, ngày 15 tháng 4 năm 2013 |
KẾ HOẠCH
TUYỂN DỤNG VIÊN CHỨC CỦA BQL CÁC DỰ ÁN TRỌNG ĐIỂM PTĐT HÀ NỘI NĂM 2013
Căn cứ Luật viên chức Luật số 58/2010/QH12;
Căn cứ Nghị định số 29/2012/NĐ-CP ngày 12/4/2012 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
Căn cứ Thông tư số 15/2012/TT-BNV ngày 25/12/2012 của Bộ Nội vụ dương dẫn về tuyển dụng, ký kết Hợp đồng làm việc và đền bù chi phí đào tạo, bồi dưỡng đối với viên chức;
Căn cứ Thông tư số 16/2012/TT-BNV ngày 28/12/2012 của Bộ Nội vụ về ban hành Quy chế thi tuyển, xét tuyển viên chức; Quy chế thăng hạng chức danh nghề nghiệp đối với viên chức và Nội quy kỳ thi tuyển, thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp đối với viên chức;
Thực hiện Quyết định số 103/2009/QĐ-UBND ngày 24/9/2009 của UBND thành phố Hà Nội ban hành quy định về quản lý tổ chức bộ máy, biên chế, tiền lương, tiến công, cán bộ, công chức, viên chức và lao động hợp đồng trong các cơ quan, đơn vị thuộc thành phố Hà Nội và Quyết định số 11/2012/QĐ-UBND ngày 22/5/2012 của UBND thành phố Hà Nội sửa đổi, bổ sung, điều chỉnh một số điều của Quyết định số 103/2009/QĐ-UBND ;
Thực hiện Quyết định số 5699/QĐ-UBND ngày 10/12/2012 của UBND thành phố Hà Nội về việc giao chỉ tiêu Kế hoạch kinh tế - xã hội năm 2013; dự toán thu- chi ngân sách của thành phố Hà Nội năm 2013;
Thực hiện Công văn số 86/UBND-NC ngày 03/1/2013 của UBND Thành phố Hà Nội về việc Thực hiện biên chế hành chính, sự nghiệp Thành phố Hà Nội năm 2013;
Thực hiện văn bản số 473/SNV-ĐTBDTD ngày 13/03/2013 của Sở Nội vụ thành phố Hà Nội về việc hướng dẫn đăng ký tuyển dụng viên chức 2013;
Ban quản lý các dự án trọng điểm phát triển đô thị Hà Nội xây dựng Kế hoạch tuyển dụng viên chức năm 2013 như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
1. Mục đích: Tuyển dụng, tăng cường, bổ sung đội ngũ cán bộ viên chức cho các vị trí việc làm trong Ban QL các dự án trọng điểm phát triển đô thị Hà Nội nhằm đảm bảo đủ về số lượng, đúng cơ cấu, góp phần xây dựng đội ngũ viên chức của Ban có chuyên môn, nghiệp vụ tốt đáp ứng yêu cầu, nhiệm vụ công tác mà Ban được Thành ủy, HĐND, UBND Thành phố giao.
2. Yêu cầu: Việc tuyển dụng viên chức của Ban phải đảm bảo công khai, khách quan, công bằng, dân chủ và đúng quy định của pháp luật.
II- CHỈ TIÊU VÀ CÁC CHUYÊN NGÀNH TUYỂN DỤNG:
- Chỉ tiêu biên chế được Thành phố giao: 120 người (Trong đó CB, VC là 115 người và LĐHĐ theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP là 05 người).
- Số cán bộ, viên chức hiện có: 52 người / Trong tổng số lao động hiện nay của Ban là 86 người.
- Chỉ tiêu đăng ký xét tuyển: 30 người.
(Có biểu số lượng chỉ tiêu, ngạch, trình độ chuyên môn cần tuyển kèm theo).
III- KIỆN, TIÊU CHUẨN VÀ HỒ SƠ ĐỐI VỚI NGƯỜI ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN:
1. Tiêu chuẩn và kiện chung:
Người có đủ các điều kiện sau đây được đăng ký dự tuyển viên chức làm việc tại Ban quản lý các dự án trọng điểm phát triển đô thị Hà Nội:
1.1. Là công dân Việt Nam; có hộ khẩu thường trú tại Hà Nội;
1.2. Tuổi dự tuyển: Từ đủ 18 tuổi trở lên;
1.3. Có đơn đăng ký dự tuyển;
1.5. Có lý lịch rõ ràng;
1.5. Có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt;
1.6. Có văn bằng, chứng chỉ phù hợp với vị trí cần tuyển dụng:
- Có trình độ đại học đúng chuyên ngành cần tuyển dụng.
- Có trình độ tin học văn phòng: có chứng chỉ B tin học văn phòng.
- Có trình độ ngoại ngữ: Tiếng Anh có chứng chỉ B trở lên.
1.7. Có đủ sức khỏe để thực hiện nhiệm vụ.
2. Những người sau đây không được đăng ký dự tuyển viên chức:
2.1. Mất năng lực hành vi dân sự hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự;
2.2. Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, đang chấp hành bản án, quyết định về hình sự của Tòa án; đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở chữa bệnh, cơ sở giáo dục bắt buộc, trường giáo dưỡng.
3. Hồ sơ đăng ký dự tuyển: người đăng ký dự tuyển nộp 01 bộ hồ sơ gồm:
3.1. Đơn đăng ký dự tuyển (theo mẫu);
3.2. Bản sơ yếu lý lịch tự thuật (theo mẫu), có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền, có giá trị trong thời hạn 6 tháng, tính đến ngày nộp hồ sơ dự tuyển;
3.3. Bản sao giấy khai sinh;
3.4. Bản chụp các văn bằng, chứng chỉ không cần chứng thực, thí sinh phải xuất trình bản chính để đối chiếu sau khi có kết quả xét tuyển. Riêng bảng điểm kết quả học tập thí sinh nộp sau khi chấm xong phần kiểm tra sát hạch (Hội đồng sẽ có quy định thời gian cụ thể);
3.5. Giấy chứng nhận sức khỏe còn giá trị sử dụng do cơ quan y tế có thẩm quyền cấp;
3.6. Giấy chứng nhận thuộc đối tượng ưu tiên trong xét tuyển viên chức (nếu có) được cơ quan có thẩm quyền chứng thực;
3.7. Bản chụp sổ hộ khẩu thường trú;
3.8. Hai ảnh cỡ 4 x 6 em, 03 phong bì có dán tem thư và ghi địa chỉ báo tin.
(Hồ sơ được đựng trong túi bằng bìa cứng cỡ 24 x 32 em, có ghi danh mục các giấy tờ nộp và số điện thoại cần liên hệ).
* Ghi chú: Mỗi người chỉ được đăng ký nguyện vọng dự tuyển vào một chỉ tiêu tuyển dụng của Ban trong kỳ tuyển dụng, người vi phạm sẽ không được tham gia xét tuyển hoặc hủy kết quả xét tuyển nếu bị phát hiện đăng ký dự tuyển ở hai chỉ tiêu trở lên.
IV- NỘI DUNG, HÌNH THỨC TUYỂN DỤNG VIÊN CHỨC:
1. Hình thức tuyển dụng: Việc tuyển dụng viên chức được thực hiện thông qua hình thức xét tuyển.
2. Nội dung :
- Xét kết quả học tập bao gồm điểm học tập và điểm tốt nghiệp của người dự tuyển.
- Kiểm tra, sát hạch thông qua phỏng vấn về năng lực, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ của người dự tuyển (Hội đồng tuyển dụng viên chức của Ban quy định nội dung phỏng vấn).
3. Cách tính điểm:
- Điểm học tập (ĐHT) được xác định bằng trung bình cộng kết quả các môn học trong toàn bộ quá trình học tập của người dự xét tuyển ở trình độ, chuyên môn, nghiệp vụ theo yêu cầu của vị trí dự tuyển và được quy đổi theo thang điểm 100, tính hệ số1
Điểm tốt nghiệp (ĐTN) được xác định bằng trung bình cộng kết quả các môn thi tốt nghiệp hoặc điểm bảo vệ luận văn của người dự xét tuyển và được quy đổi theo thang điểm 100, tính hệ số 1
Trường hợp người dự xét tuyển được đào tạo theo hệ thống tín chỉ thì điểm học tập đồng thời là điểm tốt nghiệp và được quy đổi theo thang điểm 100.
- Điểm phỏng vấn (ĐPV) được tính theo thang điểm 100 và tính hệ số 2.
Tổng điểm xét tuyển = ĐHT + ĐTN + ĐPV x 2
* Ghi chú: Trường hợp người dự xét tuyển không có bảng điểm học tập thực hiện theo quy định của cấp có thẩm quyền.
4. Xác định người trúng tuyển trong kỳ xét tuyển viên chức
Người trúng tuyển trong kỳ xét tuyển phải có đủ các điều kiện sau đây:
- Có điểm học tập, điểm tốt nghiệp và điểm phỏng vấn, mỗi loại đạt từ 50 điểm trở lên;
- Có tổng điểm xét tuyển cao hơn lấy theo thứ tự từ cao xuống thấp đến hết chỉ tiêu được tuyển dụng của từng vị trí việc làm.
Trường hợp có từ 02 người trở lên có kết quả xét tuyển bằng nhau ở chỉ tiêu cuối cùng cần tuyển dụng thì người có điểm phỏng vấn cao hơn là người trúng tuyển; nếu điểm phỏng vấn bằng nhau thì Hội đồng tuyển dụng viên chức quyết định người trúng tuyển theo thứ tự ưu tiên theo quy định tại khoản 2 điều 10 Nghị định 29/2012/NĐ-CP ngày 12/04/2012 của Chính phủ.
- Trường hợp vẫn không xác định được người trúng tuyển theo thứ tự ưu tiên theo quy định thì Giám đốc Ban quản lý các dự án trọng điểm phát triển đô thị Hà Nội quyết định người trúng tuyển.
Không thực hiện bảo lưu kết quả xét tuyển cho các kỳ xét tuyển lần sau.
V- LỆ PHÍ TUYỂN DỤNG:
Lệ phí tuyển dụng thực hiện theo Thông tư liên tịch số 163/2010/TTLT/BTC-BNV ngày 20/10/2010 của Bộ Tài chính và Bộ Nội vụ quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí dự thi tuyển và phí dự thi nâng ngạch công chúc, viên chức.
VI- THỜI GIAN TỔ CHỨC TUYỂN DỤNG:
1. Thời gian tổ chức tuyển dụng: Trong Quý II năm 2013.
2. Thời gian, địa điểm, hướng dẫn ôn tập
- Thời gian: Chậm nhất trước 10 ngày tổ chức thi tuyển
- Địa điểm ôn tập ( nếu có) và thi: Hội đồng tuyển dụng sẽ thông báo sau
VII- TỔ CHỨC THỰC HIỆN:
1. Ban quản lý các dự án trọng điểm phát triển đô thị Hà Nội:
- Thành lập hội đồng tuyển dụng và Ban thanh tra giám sát để tổ chức, thực hiện việc tuyển dụng viên chức theo quy định;
- Thông báo công khai chỉ tiêu, điều kiện, tiêu chuẩn, kế hoạch tuyển dụng trên các phương tiện thông tin đại chúng và niêm yết tại trụ sở Ban quản lý các dự án trọng điểm phát triển đô thị Hà Nội;
- Quyết định công nhận kết quả xét tuyển, quyết định tuyển dụng đối với thí sinh trúng tuyển;
- Báo cáo kết quả tuyển dựng về UBND Thành phố qua Sở Nội vụ.
2. Hội đồng tuyển dụng:
- Thành lập các Ban giúp việc Hội đồng tuyển dụng;
- Hội đồng tuyển dụng tổ chức hướng dẫn thục hiện tuyển dụng viên chức theo đúng quy chế, quy định của pháp luật hiện hành;
- Thông báo điểm xét tuyển cho thí sinh sau khi tổng hợp kết quả.
- Giải quyết khiếu nại, tố cáo theo thẩm quyền; Tổng hợp, đề nghị Giám đốc Ban quyết định công nhận kết quả xét tuyển
3. Phòng Tổ chức Hành chính:
Tham mưu cho Hội đồng tuyển dụng tổ chức, thực hiện kế hoạch, có trách nhiệm thông báo chỉ tiêu, điều kiện lịch tuyển dụng, mẫu hồ sơ dự tuyến và các nội dung liên quan đến công tác tuyển dụng.
- Hướng dẫn hợp đồng làm việc theo quy định đối với thí sinh trúng tuyển.
- Có trách nhiệm phối hợp với cơ quan thường trực của Hội đồng tuyển dụng thực hiện các nhiệm vụ do Hội đồng tuyển dụng phân công.
Trên đây là Kế hoạch tuyển dụng viên chức làm việc Ban quản lý các dự án trọng điểm phát triển đô thị Hà Nội năm 2013. Trong quá trình tổ chức thực hiện nếu có vướng mắc báo cáo Giám đốc Ban xem xét, giải quyết./.
| KT. GIÁM ĐỐC |
UBND THÀNH PHỐ HÀ NỘI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM --------------- |
ĐĂNG KÝ CHỈ TIÊU TUYỂN DỤNG VIÊN CHỨC NĂM 2013
(Kèm theo Kế hoạch số: 32A/KH-BQLCDATĐ ngày 15/4/2013 của Ban QL các DA trọng điểm PTĐT Hà Nội)
TT | Đơn vị | Biên chế viên chức được giao | Số CBVC hiện có | Tổng số tuyển | Số lượng cụ thể | Nhóm ngạch | Mã ngạch | Yêu cầu trình độ | Ngành, chuyên ngành | Ghi chú |
|
|
|
|
| 4 | Kỹ sư | 13.095 | Đại học | Ngành kinh tể xây dựng |
|
|
|
|
|
| 1 | Kỹ sư | 13.095 | Thạc sỹ | Ngành cầu và đường hầm |
|
|
|
|
|
| 7 | Kỹ sư | 13.095 | Đại học | Ngành xây dựng cầu, đường |
|
|
|
|
|
| 2 | Kỹ sư | 13.095 | Đại học | Ngành xây dựng dân dụng và công nghiệp |
|
|
|
|
|
| 1 | Kỹ sư | 13.095 | Đại học | Ngành cấp thoát nước |
|
|
|
|
|
| 1 | Kỹ sư | 13.095 | Đại học | Ngành công nghệ thông tin |
|
|
|
|
|
| 1 | Kỹ sư | 13.095 | Đại học | Ngành khai thác mỏ |
|
|
|
|
|
| 1 | Kỹ sư | 13.095 | Đại học | Ngành xây dựng thủy lợi – thủy diện |
|
|
|
|
|
| 1 | Kỹ sư | 13.095 | Đại học | Ngành Quản trị kinh doanh GTVT |
|
|
|
|
|
| 1 | Kiến trúc sư | 12.089 | Đại học | Kiến trúc sư kỹ thuật hạ tầng đô thị |
|
|
|
|
|
| 4 | Kế toán viên | 06.031 | Đại học | Ngành kế toán |
|
|
|
|
|
| 1 | Chuyên viên | 01.003 | Đại học | Ngành Luật |
|
|
|
|
|
| 2 | Chuyên viên | 01.003 | Đại học | Ngành quản trị kinh doanh |
|
|
|
|
|
| 1 | Chuyên viên | 01.003 | Đại học | Ngành khoa học máy tính |
|
|
|
|
|
| 1 | Chuyên viên | 01.003 | Đại học | Ngành ngân.hàng |
|
|
|
|
|
| 1 | Chuyên viên | 01.003 |
| Ngành kinh tế kế hoạch và đầu tư |
|
UBND THÀNH PHỐ HÀ NỘI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM --------------- |
ĐĂNG KÝ CHỈ TIÊU TUYỂN DỤNG VIÊN CHỨC NĂM 2013
(Ban hành kèm theo công văn số: 32 /HC-MPMU ngày 15 tháng 04 năm 2013)
TT | TÊN ĐƠN VỊ | Chỉ tiêu được giao năm 2013 | Số lượng viên chức hiện có | Thiếu, thừa | Tổng chỉ tiêu đăng ký tuyển dụng | Chia ra | Dự kiến thời gian tổ chức | Hình thức tuyển dụng | |||
Loại A1 | Loại A0 | Loại B | Khác | ||||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 |
1 | Ban quản lý các dự án trọng điểm phát triển đô thị Hà Nội | 115 | 52 | 63 | 30 | 30 |
|
|
| Quý II năm 2013 | Xét tuyển |
Người lập biểu | Ngày tháng 4 năm 2013 KT. GIÁM ĐỐC |
- 1 Thông tư 16/2012/TT-BNV về Quy chế thi, xét tuyển viên chức; Quy chế thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp đối với viên chức và Nội quy kỳ thi tuyển, thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp đối với viên chức do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 2 Thông tư 15/2012/TT-BNV hướng dẫn về tuyển dụng, ký kết hợp đồng làm việc và đền bù chi phí đào tạo, bồi dưỡng đối với viên chức do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 3 Quyết định 11/2012/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 103/2009/QĐ-UBND quy định về quản lý tổ chức bộ máy, biên chế, tiền lương, tiền công, cán bộ, công, viên chức và lao động hợp đồng trong cơ quan, đơn vị thuộc thành phố Hà Nội
- 4 Nghị định 29/2012/NĐ-CP về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức
- 5 Luật viên chức 2010
- 6 Thông tư liên tịch 163/2010/TTLT-BTC-BNV hướng dẫn mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí dự thi tuyển và phí dự thi nâng ngạch công chức, viên chức do Bộ Tài chính - Bộ Nội vụ ban hành
- 7 Quyết định 103/2009/QĐ-UBND về quản lý tổ chức bộ máy, biên chế, tiền lương, tiền công, cán bộ, công chức, viên chức và lao động hợp đồng trong các cơ quan, đơn vị thuộc thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 8 Quyết định 1780/QĐ-UBND năm 2007 quy định về phân cấp tuyển dụng viên chức do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 9 Quyết định 80/2004/QĐ-UB về chế độ trợ cấp ưu đãi đối với cán bộ, công chức-viên chức tại các Ban Quản lý (hành chính Nhà nước đặc thù) thuộc ủy ban nhân dân thành phố; các tổ chức Quản lý dự án nhóm A, ODA và lĩnh vực công nghệ thông tin do Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 10 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 11 Nghị định 68/2000/NĐ-CP về thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp
- 1 Quyết định 1780/QĐ-UBND năm 2007 quy định về phân cấp tuyển dụng viên chức do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 2 Quyết định 80/2004/QĐ-UB về chế độ trợ cấp ưu đãi đối với cán bộ, công chức-viên chức tại các Ban Quản lý (hành chính Nhà nước đặc thù) thuộc ủy ban nhân dân thành phố; các tổ chức Quản lý dự án nhóm A, ODA và lĩnh vực công nghệ thông tin do Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành