- 1 Thông tư 167/2012/TT-BTC quy định việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2 Quyết định 56/2014/QĐ-UBND quy định nội dung chi, mức chi thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 3 Chỉ thị 13/CT-TTg năm 2015 về tăng cường trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước các cấp trong công tác cải cách thủ tục hành chính do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4 Quyết định 32/2018/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp đánh giá tác động, góp ý, thẩm định; rà soát, đánh giá; công bố, công khai; khai thác dữ liệu thủ tục hành chính và báo cáo kết quả hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 5 Chỉ thị 30/CT-TTg năm 2018 về nâng cao chất lượng giải quyết thủ tục hành chính tại các bộ, ngành, địa phương do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6 Nghị quyết 76/NQ-CP năm 2021 về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030 do Chính phủ ban hành
- 1 Nghị định 20/2008/NĐ-CP về việc tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính
- 2 Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 3 Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5 Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 6 Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 7 Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 8 Thông tư 01/2018/TT-VPCP hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 9 Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 10 Nghị định 45/2020/NĐ-CP về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử
- 11 Thông tư 01/2020/TT-VPCP quy định về chế độ báo cáo định kỳ và quản lý, sử dụng, khai thác Hệ thống thông tin báo cáo của Văn phòng Chính phủ
- 12 Nghị định 107/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 13 Thông tư 167/2012/TT-BTC quy định việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 14 Quyết định 56/2014/QĐ-UBND quy định nội dung chi, mức chi thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 15 Chỉ thị 13/CT-TTg năm 2015 về tăng cường trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước các cấp trong công tác cải cách thủ tục hành chính do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 16 Quyết định 32/2018/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp đánh giá tác động, góp ý, thẩm định; rà soát, đánh giá; công bố, công khai; khai thác dữ liệu thủ tục hành chính và báo cáo kết quả hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 17 Chỉ thị 30/CT-TTg năm 2018 về nâng cao chất lượng giải quyết thủ tục hành chính tại các bộ, ngành, địa phương do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 18 Nghị quyết 76/NQ-CP năm 2021 về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030 do Chính phủ ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 291/QĐ-UBND | Nghệ An, ngày 28 tháng 01 năm 2022 |
BAN HÀNH KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NĂM 2022 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính phủ số 76/2015/QH13 và Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 77/2015/QH13 ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 20/2008/NĐ-CP ngày 14/02/2008 của Chính phủ về tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính;
Căn cứ các Nghị định: số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 và số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ các Nghị định: số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; số 107/2021/NĐ-CP ngày 06/12/2021 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2020/TT-VPCP ngày 21/10/2020 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ quy định chế độ báo cáo định kỳ và quản lý, sử dụng, khai thác Hệ thống thông tin báo cáo của Văn phòng Chính phủ;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng UBND tỉnh.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính năm 2022 trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
1. Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các Ban, Ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố thị xã có trách nhiệm:
a) Căn cứ nội dung Kế hoạch ban hành kèm theo Quyết định này để xây dựng và ban hành kế hoạch hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính năm 2022 của cơ quan, đơn vị mình trước ngày 21/02/2022. Định kỳ báo cáo tình hình thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính (TTHC) cho UBND tỉnh theo quy định tại Thông tư số 01/2018/TT-VPCP, Thông tư số 01/2020/TT-VPCP của Văn phòng Chính phủ và Quyết định số 32/2018/QĐ-UBND ngày 26/7/2018 của UBND tỉnh về Ban hành Quy chế phối hợp đánh giá tác động, góp ý, thẩm định; rà soát, đánh giá; công bố, công khai; khai thác dữ liệu thủ tục hành chính và báo cáo kết quả hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
b) Trực tiếp chỉ đạo việc thực hiện công tác cải cách TTHC với mục tiêu cải thiện môi trường đầu tư, kinh doanh; đẩy mạnh việc thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử, thực hiện chuyển đổi số trong hoạt động quản lý, cung cấp dịch vụ công, thay đổi cách thức quản trị hành chính từ truyền thống sang hiện đại, gắn với số hóa và sử dụng kết quả số hóa hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính để góp phần nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh của tỉnh; phát huy quyền giám sát của cá nhân, tổ chức; nâng cao trách nhiệm của cơ quan giải quyết thủ tục hành chính; tiếp nhận và xử lý nghiêm túc, triệt để các phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức; tăng cường việc kiểm tra hoạt động kiểm soát TTHC, việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại cơ quan, đơn vị, địa phương theo yêu cầu tại Chỉ thị số 13/CT-TTg ngày 10/6/2015; Chỉ thị số 30/CT-TTg ngày 30/10/2018 của Thủ tướng Chính phủ; Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 15/7/2021 của Chính phủ về việc ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021 - 2030; Nghị quyết số 05-NQ/TU ngày 14/12/2021 của Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh về đẩy mạnh cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh Nghệ An giai đoạn 2021 -2030.
c) Bố trí kinh phí cho hoạt động kiểm soát TTHC theo quy định tại Thông tư số 167/2012/TT-BTC ngày 10/10/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện các hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính và Quyết định số 56/2014/QĐ-UBND ngày 09/9/2014 của UBND tỉnh quy định về nội dung chi, mức chi thực hiện các hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
2. Chánh Văn phòng UBND tỉnh có trách nhiệm chủ trì, theo dõi, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện Kế hoạch này tại các Sở, ngành, địa phương; báo cáo kết quả về UBND tỉnh để báo cáo Văn phòng Chính phủ theo đúng quy định.
3. Giám đốc các Sở: Nội vụ, Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm phối hợp với Chánh Văn phòng UBND tỉnh để triển khai thực hiện Kế hoạch ban hành kèm theo Quyết định này; đảm bảo sự gắn kết chặt chẽ giữa các nhiệm vụ cải cách thủ tục hành chính và ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ xây dựng chính quyền điện tử.
4. Đề nghị Ủy ban Mặt trận tổ quốc Việt Nam tỉnh và các tổ chức thành viên, Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh, các tổ chức xã hội, xã hội nghề nghiệp của tỉnh hưởng ứng, phối hợp thực hiện và giám sát các hoạt động kiểm soát TTHC tại Kế hoạch ban hành kèm theo Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các Ban, Ngành cấp tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố, Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
HOẠT ĐỘNG KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NĂM 2022 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 291/QĐ-UBND ngày 28 tháng 01 năm 2022 của UBND tỉnh Nghệ An)
STT | Nội dung công việc | Kết quả công việc | Phân công thực hiện | Thời gian thực hiện | |
Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | ||||
Công tác xây dựng văn bản chỉ đạo, điều hành thực hiện công tác kiểm soát thủ tục hành chính | |||||
1 | Kế hoạch hoạt động KSTTHC năm 2022 trên địa bàn tỉnh. | Quyết định ban hành Kế hoạch của UBND tỉnh | Văn phòng UBND tỉnh | - Các Sở, Ban, Ngành cấp tỉnh; - UBND cấp huyện; - UBND cấp xã. | Tháng 01/2022 |
2 | Kế hoạch rà soát, đánh giá TTHC trọng tâm năm 2022. | Kế hoạch của UBND tỉnh | Văn phòng UBND tỉnh | - Các Sở, Ban, Ngành cấp tỉnh; - UBND cấp huyện; - UBND cấp xã. | Tháng 02/2022 |
3 | Kế hoạch truyền thông hoạt động KSTTHC năm 2022 trên địa bàn tỉnh | Kế hoạch của UBND tỉnh | Văn phòng UBND tỉnh | - Báo Nghệ An, Đài PT-TH tỉnh; - UBND cấp huyện; | Tháng 02/2022 |
4 | Kế hoạch kiểm tra hoạt động KSTTHC năm 2022 trên địa bàn tỉnh | Kế hoạch của UBND tỉnh | Văn phòng UBND tỉnh | - Các Sở, Ban, Ngành cấp tỉnh; - UBND cấp huyện; - UBND cấp xã. | Tháng 02/2022 |
1 | Rà soát, cập nhật các Quyết định công bố TTHC, Quyết định công bố nhóm TTHC liên thông do Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ ban hành để tham mưu trình Chủ tịch UBND tỉnh công bố danh mục TTHC thuộc thẩm quyền quản lý | Tờ trình kèm dự thảo Quyết định công bố của Chủ tịch UBND tỉnh | Các Sở, Ban, Ngành cấp tỉnh | Văn phòng UBND tỉnh | Thường xuyên |
2 | Xây dựng dự thảo Quyết định công bố TTHC đối với các TTHC được quy định trong Văn bản QPPL của tỉnh | Tờ trình kèm dự thảo Quyết định công bố của Chủ tịch UBND tỉnh | Các Sở, Ban, Ngành cấp tỉnh liên quan | Văn phòng UBND tỉnh | Ngay sau khi văn bản QPPL được ban hành. |
3 | Tham mưu xây dựng quy trình nội bộ, quy trình điện tử trong giải quyết TTHC đối với các TTHC đã được Chủ tịch UBND tỉnh công bố | Tờ trình kèm Dự thảo Quyết định phê duyệt quy trình nội bộ, quy trình điện tử giải quyết TTHC của Chủ tịch UBND tỉnh | Các Sở, Ban, Ngành cấp tỉnh; | - Văn phòng UBND tỉnh; - Sở Khoa học và Công nghệ; - UBND cấp huyện; - UBND cấp xã. | Chậm nhất 10 ngày kể từ ngày ban hành Quyết định công bố TTHC hoặc Quyết định công bố danh mục TTHC của Chủ tịch UBND tỉnh. |
4 | Thực hiện cập nhật, công khai quyết định công bố, TTHC trên Cổng dịch vụ công quốc gia và Cổng dịch vụ công và một cửa điện tử của tỉnh | Công khai các quyết định công bố, TTHC trên Cổng dịch vụ công quốc gia và Cổng dịch vụ công và một cửa điện tử của tỉnh | Văn phòng UBND tỉnh | Các Sở, Ban, ngành liên quan | Thường xuyên |
5 | Kiểm soát chất lượng dự thảo Quyết định công bố TTHC | Văn bản kiểm soát chất lượng trước khi trình Chủ tịch UBND tỉnh công bố TTHC | Văn phòng UBND tỉnh | Các Sở, Ban, Ngành cấp tỉnh | Thường xuyên |
6 | Niêm yết công khai các TTHC đã được Chủ tịch UBND tỉnh công bố | - Niêm yết công khai toàn bộ TTHC đã được công bố thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan, đơn vị tại các điểm tiếp nhận hồ sơ giải quyết TTHC. - Đăng tải các TTHC trên Cổng/Trang thông tin điện tử của tỉnh, của ngành, đơn vị. | - Các Sở, Ban, Ngành cấp tỉnh; - UBND cấp huyện; - UBND cấp xã. | Văn phòng UBND tỉnh | Thường xuyên |
7 | Rà soát, tổng hợp các TTHC thuộc thẩm quyền quản lý để tham mưu Chủ tịch UBND tỉnh ban hành quyết định danh mục các TTHC thuộc phạm vi tiếp nhận tại Bộ phận Một cửa; thực hiện qua bưu chính công ích; thực hiện trực tuyến | Tờ trình kèm dự thảo Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh | Các Sở, Ban, Ngành cấp tỉnh liên quan | Văn phòng UBND tỉnh | Ngay sau khi có Quyết định công bố TTHC Của Chủ tịch UBND tỉnh |
8 | Rà soát các TTHC đủ điều kiện triển khai thực hiện Dịch vụ công trực tuyến mức độ 3,4; đề xuất Danh mục TTHC ưu tiên thực hiện trên môi trường điện tử, tích hợp trên Cổng Dịch vụ công quốc gia | Tờ trình kèm dự thảo Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh | Các Sở, Ban, Ngành cấp tỉnh liên quan | Văn phòng UBND tỉnh | Thường xuyên |
9 | Rà soát, lựa chọn thủ tục hành chính, ưu tiên các thủ tục hành chính phổ biến, số lượng hồ sơ phát sinh lớn để áp dụng cách thức hướng, dẫn qua bộ hồ sơ mẫu và video hướng dẫn để công khai tại Bộ phận Một cửa | - Hồ sơ mẫu; - Video hướng dẫn. | Các Sở, Ban, Ngành cấp tỉnh liên quan | Văn phòng UBND tỉnh | Ngay sau khi có Quyết định công bố TTHC của Chủ tịch UBND tỉnh |
Thực hiện rà soát, đánh giá quy định về thủ tục hành chính và đơn giản hóa chế độ báo cáo | |||||
1 | Dự thảo văn bản QPPL trình HĐND, UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ các quy định về TTHC còn vướng mắc, bất cập | Nghị quyết của HĐND tỉnh hoặc Quyết định của UBND tỉnh | Các Sở, Ban, Ngành chuyên môn thuộc UBND tỉnh | - Các Sở, Ngành liên quan - UBND cấp huyện | Trong năm 2022 |
2 | Rà soát các văn bản hành chính quy định về TTHC không đúng thẩm quyền. | Bãi bỏ theo thẩm quyền hoặc kiến nghị bãi bỏ các văn bản hành chính có chứa quy định về TTHC không đúng thẩm quyền. | - Các Sở, Ban, Ngành cấp tỉnh; - UBND cấp huyện; - UBND cấp xã. | Văn phòng UBND tỉnh | Thường xuyên |
3 | Báo cáo kết quả rà soát và trình phương án đề xuất đơn giản hóa thủ tục hành chính | Hoàn thành các phương án đơn giản hóa TTHC, các sáng kiến cải cách TTHC trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt để sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ/hủy bỏ TTHC hoặc kiến nghị Chính phủ, các Bộ, ngành Trung ương phương án đơn giản hóa, sáng kiến cải cách TTHC. | - Các Sở, Ban, Ngành cấp tỉnh; - UBND cấp huyện; - UBND cấp xã. | Văn phòng UBND tỉnh | Theo Kế hoạch của UBND tỉnh |
4 | Rà soát, công bố danh mục báo cáo định kỳ được quy định trong văn bản quy phạm pháp luật của tỉnh ban hành trên Cổng Thông tin điện tử của tỉnh | Dự thảo Quyết định của UBND tỉnh | - Các Sở, Ban, Ngành liên quan. | Văn phòng UBND tỉnh | Thường xuyên khi có sự thay đổi |
Bảo đảm chất lượng dự thảo các quy định về TTHC thuộc thẩm quyền ban hành của HĐND, UBND tỉnh Nghệ An (Trong trường hợp được Luật giao) | |||||
1 | Thực hiện đánh giá tác động TTHC, tính toán chi phí tuân thủ TTHC trong dự thảo văn bản QPPL có quy định về TTHC và lấy ý kiến tham gia của Sở Tư pháp | Dự thảo văn bản và Báo cáo kết quả đánh giá tác động của TTHC kèm các biểu mẫu | Cơ quan được giao chủ trì soạn thảo văn bản có quy định về TTHC | Sở Tư pháp | Thường xuyên |
2 | Lấy ý kiến về TTHC đối với các văn bản quy phạm pháp luật có quy định về TTHC thuộc thẩm quyền ban hành của HĐND, UBND tỉnh | Văn bản lấy ý kiến đối với quy định về TTHC trong Dự thảo | Cơ quan được giao chủ trì soạn thảo văn bản có quy định về TTHC | Đối tượng chịu sự tác động trực tiếp của văn bản và các cơ quan, tổ chức có liên quan. | Thường xuyên |
3 | Thẩm định quy định về TTHC đối với các văn bản quy phạm pháp luật có quy định về TTHC thuộc thẩm quyền ban hành của HĐND, UBND tỉnh | Báo cáo thẩm định | Sở Tư pháp | Cơ quan được giao chủ trì soạn thảo văn bản có quy định về TTHC | Thường xuyên |
4 | - Góp ý quy định về TTHC đối với các văn bản quy phạm pháp luật có quy định về TTHC thuộc thẩm quyền ban hành của HĐND, UBND tỉnh - Đánh giá độc lập và cho ý kiến đối với dự thảo văn bản QPPL có quy định về TTHC | - Ý kiến tham vấn của các đơn vị có liên quan. - Văn bản tổng hợp các ý kiến tham vấn. | Văn phòng UBND tỉnh | Các đơn vị có liên quan | Thường xuyên |
Công tác kiểm tra việc thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính | |||||
1 | Kiểm tra việc thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính theo Kế hoạch kiểm tra của UBND tỉnh. | - Thành lập Đoàn kiểm tra liên ngành; - Thông báo kết luận kiểm tra; Tổng hợp báo cáo tại các Sở, Ban, Ngành tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã. - Nhận xét đánh giá các đơn vị, địa phương về mức độ hoàn thành để báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh xem xét công tác thi đua của cá nhân và đơn vị. | Văn phòng UBND tỉnh | - Các Sở, ban, ngành cấp tỉnh; - Báo Nghệ An, Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh; - UBND cấp huyện, UBND cấp xã. | Theo Kế hoạch của UBND tỉnh và Kiểm tra đột xuất theo yêu cầu. |
2 | Tự kiểm tra hoạt động kiểm soát TTHC tại cơ quan, đơn vị. | Thành lập tổ kiểm tra của cơ quan, đơn vị để kiểm tra hoạt động kiểm soát TTHC của nội bộ cơ quan, đơn vị. | - Sở, Ban, Ngành cấp tỉnh; - UBND cấp huyện; - UBND cấp xã. |
| Thường xuyên |
3 | Tham mưu, đề xuất biện pháp xử lý đối với những trường hợp vi phạm quy định về kiểm soát thủ tục hành chính (nếu có) | Văn bản đề nghị | Văn phòng UBND tỉnh | Các Sở, Ngành, đơn vị liên quan | Sau kiểm tra |
Tiếp nhận, xử lý phản ánh kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính | |||||
1 | Công khai địa chỉ, email, số điện thoại đường dây nóng tiếp nhận phản ánh, kiến nghị của tỉnh. | Bảng niêm yết công khai | - Sở, Ban, Ngành cấp tỉnh; - UBND cấp huyện; - UBND cấp xã. | Văn phòng UBND tỉnh | Thường xuyên |
2 | Tiếp nhận các phản ánh, kiến nghị của cá nhân tổ chức về quy định hành chính và chuyển cơ quan liên quan để xử lý | Văn bản chuyển xử lý | Văn phòng UBND tỉnh | - Các Sở, Ban, Ngành cấp tỉnh; - UBND cấp huyện; - UBND cấp xã | Thường xuyên |
3 | Xử lý các phản ánh, kiến nghị của cá nhân tổ chức về quy định hành chính | Báo cáo kết quả giải quyết phản ánh, kiến nghị | Cơ quan, đơn vị được chuyển xử lý phản ánh, kiến nghị |
| Thường xuyên |
4 | Công khai kết quả xử lý phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính | Công khai trên cổng thông tin điện tử của tỉnh. | Văn phòng UBND tỉnh |
| Sau khi có Báo cáo kết quả giải quyết |
1 | Tuyên truyền về kết quả cải cách TTHC, kiểm soát TTHC của các Sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã. | - Tin, bài phản ánh về tình hình kết quả hoạt động kiểm soát TTHC của các Sở, Ban, Ngành tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã. - Xây dựng chuyên đề về hoạt động kiểm soát TTHC theo các lĩnh vực trọng điểm. | Văn phòng UBND tỉnh | - Các Sở, Ban, Ngành cấp tỉnh; - Báo Nghệ An; Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh; - UBND cấp huyện, xã. | Thường xuyên |
2 | Biên soạn, cung cấp tài liệu về cải cách TTHC, nghiệp vụ kiểm soát TTHC, hướng dẫn sử dụng dịch vụ công trực tuyến; hướng dẫn người dân thực hiện đánh giá kết quả giải quyết TTHC; tổ chức cuộc thi tìm hiểu hoạt động kiểm soát, giải pháp cải cách TTHC | - In, phát hành sổ tay hướng dẫn nghiệp vụ kiểm soát TTHC; - In, phát hành tờ rơi, tờ gấp công khai về hoạt động kiểm soát TTHC, giải quyết TTHC; - Tổ chức cuộc thi. | Văn phòng UBND tỉnh | Sở Thông tin - Truyền thông | Trong năm 2022 |
3 | Xây dựng các chuyên trang, chuyên mục về cải cách TTHC; gương người tốt, việc tốt trong cải cách TTHC; phóng sự về hoạt động kiểm soát TTHC của cơ quan, đơn vị... | Các chuyên đề, tin, bài, phóng sự | - Báo Nghệ An; - Đài Phát thanh Truyền hình tỉnh. | Văn phòng UBND tỉnh; các Sở, Ban, Ngành liên quan. | Thường xuyên |
1 | Rà soát, kiện toàn hệ thống cán bộ đầu mối thực hiện nhiệm vụ kiểm soát TTHC theo chế độ kiêm nhiệm tại các ngành, đơn vị trên địa bàn tỉnh khi có sự thay đổi. | - Quyết định cử cán bộ đầu mối kiểm soát TTHC của các Sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã; - Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh, Chủ tịch UBND cấp huyện về việc công nhận cán bộ đầu mối thực hiện nhiệm vụ kiểm soát TTHC tại các ngành, đơn vị trên địa bàn tỉnh Nghệ An | Văn phòng UBND tỉnh | - Các Sở, Ban, Ngành cấp tỉnh; - UBND cấp huyện; - UBND cấp xã. | Thường xuyên |
2 | Tập huấn, hướng dẫn nghiệp vụ Kiểm soát TTHC, cải cách TTHC, hướng dẫn số hóa, cập nhật tài liệu lên Hệ thống thông tin một cửa điện tử, cơ sở dữ liệu chung về hồ sơ điện tử... | Tổ chức các lớp tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ | Văn phòng UBND tỉnh | Sở Nội vụ | Quý II, III/2022 |
3 | Tổ chức hội nghị, hội thảo tham vấn các cá nhân, tổ chức liên quan đối với công tác cải cách TTHC | Tổ chức Hội nghị, hội thảo | Văn phòng UBND tỉnh | Các Sở, Ban, Ngành liên quan | Trong năm |
1 | Rà soát, đầu tư nâng cấp trang thiết bị tại Bộ phận Một cửa các cấp | Trang thiết bị cần thiết đảm bảo điều kiện, yêu cầu công việc | - Văn phòng UBND tỉnh | - Sở, Ban, Ngành cấp tỉnh; - UBND cấp huyện; - UBND cấp xã. | Trong năm |
2 | Hướng dẫn thực hiện việc tiếp nhận, giải quyết TTHC trên môi trường điện tử | Tài liệu hướng dẫn | Văn phòng UBND tỉnh | - Sở, Ban, Ngành cấp tỉnh; - UBND cấp huyện; - UBND cấp xã. | Quý I, II/2022 |
3 | Đẩy mạnh việc tích hợp, cung cấp dịch vụ công trực tuyến, thực hiện thanh toán trực tuyến cho cá nhân, tổ chức khi thực hiện TTHC |
| - Các Sở, ban, ngành cấp tỉnh; - UBND cấp huyện; - UBND cấp xã | Văn phòng UBND tỉnh | Thường xuyên |
4 | Lựa chọn các TTHC phù hợp để triển khai "4 tại chỗ” tại Trung tâm Phục vụ hành chính công của tỉnh và Bộ phận Một cửa cấp huyện, cấp xã | Danh mục TTHC thực hiện “4 tại chỗ” | - Các Sở, Ban, Ngành cấp tỉnh; - UBND cấp huyện | Văn phòng UBND tỉnh | Thường xuyên |
5 | Rà soát, trình công bố danh mục TTHC không phụ thuộc vào địa giới hành chính | Quyết định công bố | Các Sở, ban, ngành cấp tỉnh | - Văn phòng UBND tỉnh; - UBND cấp huyện; - UBND cấp xã | Quý II/2022 |
6 | Tiếp tục triển khai các giải pháp khuyến khích người dân, doanh nghiệp sử dụng dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 | Tài liệu tuyên truyền | - Các Sở, Ban, Ngành cấp tỉnh; - UBND cấp huyện | Văn phòng UBND tỉnh | Thường xuyên |
1 | Báo cáo về kết quả thực hiện công tác kiểm soát TTHC; cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC của ngành, địa phương | Báo cáo của các Sở, Ban, Ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện, xã | - Các Sở, Ban, Ngành cấp tỉnh; - UBND cấp huyện; - UBND cấp xã | Văn phòng UBND tỉnh | Hàng quý và đột xuất khi có yêu cầu |
2 | Tổng hợp, đánh giá tình hình thực hiện cải cách TTHC, kiểm soát TTHC; cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC của tỉnh báo cáo Văn phòng Chính phủ | Báo cáo của UBND tỉnh | Văn phòng UBND tỉnh | - Các Sở, Ban, Ngành cấp tỉnh, - UBND cấp huyện, xã. | Hàng quý và đột xuất khi có yêu cầu. |
1 | Tổ chức học tập kinh nghiệm về công tác kiểm soát TTHC; việc thực cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC |
| Văn phòng UBND tỉnh | Các Sở, ngành liên quan | Trong năm |
- 1 Quyết định 45/2021/QĐ-UBND về Quy chế hoạt động của cán bộ đầu mối thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 2 Quyết định 45/QĐ-UBND về Kế hoạch thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính, cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính năm 2022 trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 3 Quyết định 26/QĐ-UBND về Kế hoạch thực hiện công tác kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang năm 2022
- 4 Kế hoạch 290/KH-UBND về kiểm tra việc thực hiện công tác kiểm soát thủ tục hành chính và giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông trên địa bàn tỉnh Bình Thuận năm 2022
- 5 Kế hoạch 28/KH-UBND về kiểm tra công tác kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang năm 2022
- 6 Quyết định 2770/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Nam Định năm 2022
- 7 Quyết định 271/QĐ-UBND về Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Sơn La năm 2022
- 8 Quyết định 4378/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính năm 2022 trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 9 Quyết định 2287/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Đắk Nông năm 2022
- 10 Quyết định 140/QĐ-UBND về Kế hoạch hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính năm 2022 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 11 Quyết định 3489/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính năm 2022 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 12 Quyết định 77/QĐ-UBND về kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính, triển khai cơ chế một cửa, một cửa liên thông và thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử tỉnh Bạc Liêu năm 2022