ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2912/QĐ-UBND | Nam Định, ngày 15 tháng 12 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC TÀI CHÍNH - KẾ HOẠCH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP XÃ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NAM ĐỊNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07/2/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 447/TTr-KHĐT ngày 08/12/2017 về việc công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã thuộc ngành Kế hoạch - Đầu tư,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố thủ tục hành chính lĩnh vực Tài chính - Kế hoạch thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp xã.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố Nam Định; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BAN HÀNH MỚI, BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT UBND CẤP XÃ
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 2912/QĐ-UBND ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định)
Phần I.
DANH MỤCTHỦ TỤC HÀNH CHÍNH (LĨNH VỰC TÀI CHÍNH - KẾ HOẠCH)
I. Thủ tục hành chính ban hành mới
Stt | Tên thủ tục hành chính |
1 | Thủ tục Giải quyết kiến nghị về các vấn đề liên quan trong quá trình lựa chọn nhà thầu |
2 | Thủ tục Giải quyết kiến nghị về kết quả lựa chọn nhà thầu |
II. Thủ tục hành chính bãi bỏ
Stt | Tên thủ tục hành chính | Tên văn bản quy định |
1 | Thủ tục Thẩm định kế hoạch lựa chọn nhà thầu | Quyết định 1038/QĐ- BKHĐT ngày 28/7/2017 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc công bố chuẩn hóa thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Kế hoạch và Đầu tư. |
2 | Thủ tục Thẩm định hồ sơ mời thầu quan tâm, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu đối với gói thầu dịch vụ tư vấn | |
3 | Thủ tục Thẩm định hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu đối với gói thầu xây lắp | |
4 | Thủ tục Thẩm định hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu đối với gói thầu mua sắm hàng hóa | |
5 | Thủ tục Thẩm định kết quả đánh giá hồ sơ quan tâm đối với gói thầu dịch vụ tư vấn | |
6 | Thủ tục Thẩm định kết quả đánh giá hồ sơ dự sơ tuyển đối với gói thầu xây lắp và mua sắm hàng hóa | |
7 | Thủ tục Thẩm định danh sách nhà thầu đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật | |
8 | Thủ tục Thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu | |
9 | Thủ tục Thẩm định và phê duyệt hồ sơ mời thầu gói thầu dịch vụ phi tư vấn | Quyết định 1038/QĐ- BKHĐT ngày 28/7/2017 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc công bố chuẩn hóa thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Kế hoạch và Đầu tư. |
10 | Thủ tục Thẩm định và phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu gói thầu dịch vụ phi tư vấn | |
11 | Thủ tục Phát hành hồ sơ mời thầu gói thầu dịch vụ phi tư vấn | |
12 | Thủ tục Làm rõ hồ sơ mời thầu gói thầu dịch vụ phi tư vấn | |
13 | Thủ tục Sửa đổi hồ sơ mời thầu gói thầu dịch vụ phi tư vấn | |
14 | Thủ tục Làm rõ hồ sơ dự thầu gói thầu dịch vụ phi tư vấn | |
15 | Thủ tục Mở thầu gói thầu dịch vụ phi tư vấn | |
16 | Thủ tục Thẩm định và phê duyệt hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu mua sắm hàng hóa đối với đấu thầu qua mạng | |
17 | Thủ tục Thẩm định và phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu cho gói thầu mua sắm hàng hóa đối với đấu thầu rộng rãi và chào hàng cạnh tranh qua mạng | Quyết định 1038/QĐ- BKHĐT ngày 28/7/2017 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc công bố chuẩn hóa thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Kế hoạch và Đầu tư. |
18 | Thủ tục Phát hành hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu mua sắm hàng hóa đối với đấu thầu qua mạng | |
19 | Thủ tục Làm rõ hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu mua sắm hàng hóa đối với đấu thầu qua mạng | |
20 | Thủ tục Sửa đổi hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu mua sắm hàng hóa đối với đấu thầu qua mạng | |
21 | Thủ tục Làm rõ hồ sơ dự thầu mua sắm hàng hóa đối với đấu thầu qua mạng | |
22 | Thủ tục Mở thầu trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia |
PHẦN II
NỘI DUNG CỤ THỂ
1. Thủ tục Giải quyết kiến nghị trong quá trình lựa chọn nhà thầu
Trình tự thực hiện:
- Khi thấy quyền và lợi ích hợp pháp của mình bị ảnh hưởng, nhà thầu có quyền gửi văn bản kiến nghị đến chủ đầu tư đối với dự án, bên mời thầu đối với mua sắm thường xuyên, mua sắm tập trung từ khi xảy ra sự việc đến trước khi có thông báo kết quả lựa chọn nhà thầu;
- Chủ đầu tư, bên mời thầu phải có văn bản giải quyết kiến nghị gửi đến nhà thầu trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản kiến nghị của nhà thầu;
- Trường hợp chủ đầu tư, bên mời thầu không có văn bản giải quyết kiến nghị hoặc nhà thầu không đồng ý với kết quả giải quyết kiến nghị thì nhà thầu có quyền gửi văn bản kiến nghị đến người có thẩm quyền trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày hết hạn trả lời hoặc ngày nhận được văn bản giải quyết kiến nghị của chủ đầu tư, bên mời thầu.
Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc thông qua đường bưu điện
Thành phần hồ sơ: Đơn kiến nghị nêu rõ nội dung kiến nghị.
Số lượng hồ sơ: 01 bản gốc
Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc đối với chủ đầu tư và bên mời thầu kể từ ngày nhận được văn bản kiến nghị của nhà thầu, 05 ngày làm việc đối với người có thẩm quyền kể từ ngày nhận được văn bản kiến nghị của nhà thầu.
Cơ quan thực hiện:
- Chủ đầu tư,
- Bên mời thầu,
- Người có thẩm quyền.
Đối tượng thực hiện: Tổ chức, cá nhân
Kết quả thực hiện: Văn bản giải quyết kiến nghị
Lệ phí: Không
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
Yêu cầu, điều kiện:
- Đơn kiến nghị là của nhà thầu tham dự thầu
- Đơn kiến nghị phải có chữ ký của người ký đơn dự thầu hoặc đại diện hợp pháp của nhà thầu, được đóng dấu (nếu có)
- Người có trách nhiệm giải quyết kiến nghị nhận được đơn kiến nghị theo quy định tại Điều 92 của Luật Đấu thầu.
- Nội dung kiến nghị đó chưa được nhà thầu khởi kiện ra Tòa án.
Căn cứ pháp lý:
- Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26/11/2013;
- Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đấu thầu về lựa chọn nhà thầu.
2. Thủ tục Giải quyết kiến nghị về kết quả lựa chọn nhà thầu
Trình tự thực hiện:
- Khi thấy quyền và lợi ích hợp pháp của mình bị ảnh hưởng, nhà thầu có quyền gửi văn bản kiến nghị đến chủ đầu tư đối với dự án, bên mời thầu đối với mua sắm thường xuyên, mua sắm tập trung trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày có thông báo kết quả lựa chọn nhà thầu;
- Chủ đầu tư, bên mời thầu phải có văn bản giải quyết kiến nghị gửi đến nhà thầu trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản kiến nghị của nhà thầu;
- Trường hợp chủ đầu tư, bên mời thầu không có văn bản giải quyết kiến nghị hoặc nhà thầu không đồng ý với kết quả giải quyết kiến nghị thì nhà thầu có quyền gửi văn bản kiến nghị đến người có thẩm quyền và Hội đồng tư vấn giải quyết kiến nghị trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày hết hạn trả lời hoặc ngày nhận được văn bản giải quyết kiến nghị của chủ đầu tư, bên mời thầu;
- Khi nhận được văn bản kiến nghị, Hội đồng tư vấn giải quyết kiến nghị có quyền yêu cầu nhà thầu, chủ đầu tư, bên mời thầu và các cơ quan liên quan cung cấp thông tin để xem xét và có văn bản báo cáo người có thẩm quyền về phương án, nội dung trả lời kiến nghị trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản kiến nghị của nhà thầu;
- Trong trường hợp cần thiết, Hội đồng tư vấn giải quyết kiến nghị căn cứ vào văn bản kiến nghị của nhà thầu đề nghị người có thẩm quyền xem xét, tạm dừng cuộc thầu. Văn bản tạm dừng cuộc thầu được tính từ ngày chủ đầu tư, bên mời thầu nhận được thông báo tạm dừng cho đến khi người có thẩm quyền ban hành văn bản giải quyết kiến nghị;
- Người có thẩm quyền ban hành quyết định giải quyết kiến nghị về kết quả lựa chọn nhà thầu trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được kết quả bằng văn bản của Hội đồng tư vấn giải quyết kiến nghị.
Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc thông qua đường bưu điện
Thành phần hồ sơ: Đơn kiến nghị nêu rõ nội dung kiến nghị;
Số lượng hồ sơ: 01 bản gốc
Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc đối với chủ đầu tư và bên mời thầu kể từ ngày nhận được văn bản kiến nghị của nhà thầu, Hội đồng tư vấn giải quyết kiến nghị trong vòng 20 ngày, 05 ngày làm việc đối với người có thẩm quyền kể từ ngày nhận được ý kiến bằng văn bản của Hội đồng tư vấn giải quyết kiến nghị hoặc nhận được đơn kiến nghị của nhà thầu.
Cơ quan thực hiện:
- Chủ đầu tư đối với dự án;
- Bên mời thầu đối với mua sắm thường xuyên;
- Người có thẩm quyền và Hội đồng tư vấn giải quyết kiến nghị
Đối tượng thực hiện: Tổ chức, cá nhân
Kết quả thực hiện: Văn bản giải quyết kiến nghị
Lệ phí
Chi phí cho Hội đồng tư vấn giải quyết kiến nghị của nhà thầu về kết quả lựa chọn nhà thầu (Theo quy định tại khoản 8, Điều 9 Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 của Chính phủ): Chi phí cho Hội đồng tư vấn giải quyết kiến nghị là 0,02% giá dự thầu của nhà thầu có kiến nghị, tối thiểu là 1.000.000 đồng và tối đa là 50.000.000 đồng.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
Yêu cầu, điều kiện:
- Kiến nghị là của nhà thầu tham dự thầu, gửi đến chủ đầu tư, bên mời thầu trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày có thông báo kết quả lựa chọn nhà thầu;
- Đơn kiến nghị phải có chữ ký của người ký đơn dự thầu hoặc đại diện hợp pháp của nhà thầu, được đóng dấu (nếu có);
- Người có trách nhiệm giải quyết kiến nghị nhận được đơn kiến nghị theo quy định tại Điều 92 của Luật Đấu thầu.
- Nội dung kiến nghị đó chưa được nhà thầu khởi kiện ra Tòa án.
Căn cứ pháp lý:
- Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26/11/2013;
- Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đấu thầu về lựa chọn nhà thầu.
- 1 Quyết định 2342/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực tài chính cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 2 Quyết định 2911/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực Tài chính - Kế hoạch thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện, tỉnh Nam Định
- 3 Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4 Quyết định 1581/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực tài chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính và Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Thái Bình
- 5 Quyết định 1565/QĐ-CT năm 2017 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực tài chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng; thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính; thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn thành phố Hải Phòng
- 6 Quyết định 836/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính mới, bãi bỏ lĩnh vực Tài chính - Kế hoạch thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Nam Định
- 7 Quyết định 837/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính mới lĩnh vực tài chính - kế hoạch thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã tỉnh Nam Định
- 8 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 9 Thông tư 05/2014/TT-BTP hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 10 Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 11 Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 1 Quyết định 837/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính mới lĩnh vực tài chính - kế hoạch thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã tỉnh Nam Định
- 2 Quyết định 836/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính mới, bãi bỏ lĩnh vực Tài chính - Kế hoạch thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Nam Định
- 3 Quyết định 1565/QĐ-CT năm 2017 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực tài chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng; thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính; thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn thành phố Hải Phòng
- 4 Quyết định 1581/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực tài chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính và Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Thái Bình
- 5 Quyết định 2911/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực Tài chính - Kế hoạch thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện, tỉnh Nam Định
- 6 Quyết định 2342/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực tài chính cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng