- 1 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2 Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 3 Thông tư 01/2018/TT-VPCP hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 4 Quyết định 27/2020/QĐ-UBND về Quy chế hoạt động Cổng Dịch vụ công và Hệ thống thông tin một cửa điện tử tỉnh Bình Định
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2916/QĐ-UBND | Bình Định, ngày 22 tháng 07 năm 2020 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 04 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 27/2020/QĐ-UBND ngày 25 tháng 5 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy chế hoạt động Cổng Dịch vụ công và Hệ thống thông tin một cửa điện tử tỉnh Bình Định;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 101/TTr-SKHĐT ngày 10 tháng 7 năm 2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này Quy trình nội bộ giải quyết 07 thủ tục hành chính liên thông trong lĩnh vực Vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA), vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài được tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Kế hoạch và Đầu tư (có Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Quyết định này sửa đổi, bổ sung Quyết định số 1554/QĐ-UBND ngày 24 tháng 4 năm 2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính liên thông thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Kế hoạch và Đầu tư.
Điều 3. Giao Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư và các cơ quan, đơn vị liên quan căn cứ Quyết định này thiết lập quy trình điện tử giải quyết từng thủ tục hành chính trên Hệ thống phần mềm một cửa điện tử của tỉnh theo quy định.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
| KT. CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LIÊN THÔNG TRONG LĨNH VỰC VỐN HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN CHÍNH THỨC (ODA), VỐN VAY ƯU ĐÃI CỦA CÁC NHÀ TÀI TRỢ NƯỚC NGOÀI ĐƯỢC TIẾP NHẬN HỒ SƠ VÀ TRẢ KẾT QUẢ TẠI TRUNG TÂM PHỤC VỤ HÀNH CHÍNH CÔNG THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ TỈNH BÌNH ĐỊNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 2916/QĐ-UBND ngày 22 tháng 07 năm 2020 của Chủ tịch UBND tỉnh)
STT | STT của TTHC phụ lục kèm theo Quyết định số 1554/QĐ- UBND ngày 24/4/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh | Tên thủ tục hành chính | Thời gian giải quyết TTHC theo quy định (ngày) | Thời gian thực hiện TTHC của từng cơ quan (ngày) | Quy trình các bước giải quyết TTHC | TTHC được công bố tại Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) |
1 | - | Quyết định chủ trương đầu tư chương trình, dự án thuộc thẩm quyền của người đứng đầu cơ quản chủ quản | Không quy định | 0,5 ngày | Bước 1. Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh tiếp nhận hồ sơ của Chủ dự án, chuyển đến Sở Kế hoạch và Đầu tư | Quyết định số 2840/QĐ- UBND ngày 16/7/2020 |
Không quy định | 03 ngày | Bước 2. Sở Kế hoạch và Đầu tư tiếp nhận hồ sơ, giải quyết cụ thể: Trường hợp 1: Dự án, phi dự án có quy mô vốn ODA không hoàn lại 200.000 đô la Mỹ trở lên 2.1. Lãnh đạo Phòng Tổng hợp, Quy hoạch phân công chuyên viên thụ lý: 0,25 ngày. 2.2. Chuyên viên xây dựng văn bản báo cáo UBND tỉnh gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư và các cơ quan liên quan cấp tỉnh tham gia ý kiến về báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư: 01 ngày. 2.3. Lãnh đạo Phòng Tổng hợp, Quy hoạch thông qua kết quả: 01 ngày. 2.4. Lãnh đạo Sở ký duyệt: 0,5 ngày. 2.5. Văn thư vào sổ, gửi văn bản đề nghị tham gia ý kiến đến cơ quan liên quan (Tùy theo dự án sẽ gửi lấy ý kiến của các cơ quan liên quan: Bộ Kế hoạch và Đầu tư (các cơ quan cấp Trung ương do Bộ Kế hoạch và Đầu tư xem xét, chủ trì việc lấy ý kiến), Sở Ngoại vụ, Sở Nội vụ, Sở Tư pháp, Sở Tài chính, Sở Xây dựng, Sở Giao thông vận tải, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài nguyên và môi trường, Sở Công Thương, Sở Y tế, Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Văn hóa và Thể thao, Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Du lịch, Sở Lao động - Thương binh & Xã hội, Ban dân tộc, Ban quản lý Khu kinh tế, Bộ chỉ huy Bộ đội biên phòng tỉnh, Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, Công an tỉnh, UBND cấp huyện, Tỉnh đoàn Bình Định, Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh…): 0,25 ngày Trường hợp 2: Dự án, phi dự án có quy mô vốn ODA không hoàn lại từ 200.000 đô la Mỹ trở xuống 2.1. Lãnh đạo Phòng Tổng hợp, Quy hoạch phân công chuyên viên thụ lý: 0,25 ngày. 2.2. Chuyên viên xây dựng văn bản lấy ý kiến của các cơ quan có liên quan cấp tỉnh về báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư: 01 ngày. 2.3. Lãnh đạo Phòng Tổng hợp, Quy hoạch thông qua kết quả: 01 ngày. 2.4. Lãnh đạo Sở ký duyệt: 0,5 ngày. 2.5. Văn thư vào sổ, gửi văn bản đề nghị tham gia ý kiến đến cơ quan liên quan (Tùy theo dự án sẽ gửi lấy ý kiến của các cơ quan liên quan: Sở Ngoại vụ, Sở Nội vụ, Sở Tư pháp, Sở Tài chính, Sở Xây dựng, Sở Giao thông vận tải, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài nguyên và môi trường, Sở Công Thương, Sở Y tế, Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Văn hóa và Thể thao, Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Du lịch, Sở Lao động - Thương binh & Xã hội, Ban dân tộc, Ban quản lý Khu kinh tế, Bộ chỉ huy Bộ đội biên phòng tỉnh, Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, Công an tỉnh, UBND cấp huyện, Tỉnh đoàn Bình Định, Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh…): 0,25 ngày | ||||
Không quy định | Không quy định | Bước 3 (Chỉ thực hiện đối với dự án thực hiện theo Trường hợp 1 ở Bước 2). Bộ Kế hoạch và Đầu tư chủ trì cho ý kiến (có thể lấy ý kiến các cơ quan có liên quan nếu cần thiết), gửi văn bản phản hồi về Sở Kế hoạch và Đầu tư | ||||
Không quy định | 21 ngày | Bước 4. Sau khi nhận được ý kiến đóng góp, Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp, giải quyết, cụ thể: 4.1. Chuyên viên được phân công thụ lý hồ sơ tổng hợp thẩm định chủ trương đầu tư chương trình, dự án thuộc thẩm quyền của người đứng đầu cơ quản chủ quản: 17 ngày. 4.2. Lãnh đạo Phòng Tổng hợp, Quy hoạch thông qua kết quả: 03 ngày. 4.3. Lãnh đạo Sở ký duyệt: 0,5 ngày. 4.4. Văn thư vào sổ, chuyển kết quả đến Văn phòng UBND tỉnh: 0,5 ngày. | ||||
Không quy định | 05 ngày | Bước 5. Văn phòng UBND tỉnh giải quyết, trình Chủ tịch UBND tỉnh ký duyệt | ||||
Không quy định | 0,5 ngày | Bước 6: Văn phòng UBND tỉnh vào sổ, chuyển kết quả Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh |
| |||
2 | - | Trình tự, thủ tục quyết định chủ trương tiếp nhận khoản hỗ trợ ngân sách chung do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh là cơ quan chủ quản. | Không quy định | 0,5 ngày | Bước 1. Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh: tiếp nhận hồ sơ của Chủ dự án, chuyển đến Sở Kế hoạch và Đầu tư | Quyết định số 2840/QĐ- UBND ngày 16/7/2020 |
Không quy định | 03 ngày | Bước 2. Sở Kế hoạch và Đầu tư tiếp nhận hồ sơ, giải quyết, cụ thể: 2.1. Lãnh đạo Phòng Tổng hợp, Quy hoạch phân công chuyên viên thụ lý: 0,25 ngày. 2.2. Chuyên viên xây dựng văn bản về việc tiếp nhận khoản hỗ trợ ngân sách chung: 1,5 ngày. 2.3. Lãnh đạo Phòng Tổng hợp, Quy hoạch thông qua kết quả: 0,5 ngày. 2.4. Lãnh đạo Sở ký duyệt: 0,5 ngày. 2.5. Văn thư vào sổ, chuyển kết quả đến Văn phòng UBND tỉnh: 0,25 ngày. | ||||
Không quy định | 2,5 ngày | Bước 3. Văn phòng UBND tỉnh giải quyết, trình Chủ tịch UBND tỉnh ký duyệt |
| |||
Không quy định | 0,5 ngày | Bước 4. Văn phòng UBND tỉnh gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính tham gia ý kiến về việc tiếp nhận khoản hỗ trợ ngân sách chung | ||||
Không quá 45 ngày | Không quy định | Bước 5. Bộ Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, báo cáo Thủ tướng Chính phủ về việc tiếp nhận khoản hỗ trợ ngân sách chung | ||||
Không quy định | Không quy định | Bước 6. Thủ tướng Chính phủ xem xét, phê duyệt chủ trương tiếp nhận khoản hỗ trợ ngân sách chung do Ủy ban nhân dân tỉnh là cơ quan chủ quản | ||||
Không quy định | 01 ngày | Bước 7. Sau khi nhận được Quyết định chủ trương tiếp nhận khoản hỗ trợ ngân sách chung của Thủ tướng Chính phủ, Văn phòng UBND tỉnh chuyển kết quả cho Trung tâm Phục vụ hành chính công. | ||||
3 | - | Trình tự, thủ tục quyết định chủ trương tiếp nhận khoản hỗ trợ ngân sách có mục tiêu | Không quy định | 0,5 ngày | Bước 1. Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh: tiếp nhận hồ sơ của Chủ dự án, chuyển đến Sở Kế hoạch và Đầu tư | Quyết định số 2840/QĐ- UBND ngày 16/7/2020 |
Không quy định | 03 ngày | Bước 2. Sở Kế hoạch và Đầu tư tiếp nhận hồ sơ, giải quyết, cụ thể: 2.1. Lãnh đạo Phòng Tổng hợp, Quy hoạch phân công chuyên viên thụ lý: 0,25 ngày. 2.2. Chuyên viên xây dựng văn bản về việc tiếp nhận khoản hỗ trợ ngân sách có mục tiêu: 1,5 ngày. 2.3. Lãnh đạo Phòng Tổng hợp, Quy hoạch thông qua kết quả: 0,5 ngày. 2.4. Lãnh đạo Sở ký duyệt: 0,5 ngày. 2.5. Văn thư vào sổ, chuyển kết quả đến Văn phòng UBND tỉnh: 0,25 ngày. | ||||
Không quy định | 2,5 ngày | Bước 3. Văn phòng UBND tỉnh giải quyết, trình Chủ tịch UBND tỉnh ký duyệt | ||||
Không quy định | 0,5 ngày | Bước 4. Văn phòng UBND tỉnh gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính tham gia ý kiến về việc tiếp nhận khoản hỗ trợ ngân sách có mục tiêu |
| |||
Không quá 45 ngày | Không quy định | Bước 5. Bộ Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, báo cáo Thủ tướng Chính phủ về việc tiếp nhận khoản hỗ trợ ngân sách có mục tiêu | ||||
Không quy định | Không quy định | Bước 6. Thủ tướng Chính phủ xem xét, phê duyệt chủ trương tiếp nhận khoản hỗ trợ ngân sách có mục tiêu | ||||
Không quy định | Không quy định | Bước 7. Sau khi nhận được Quyết định chủ trương tiếp nhận khoản hỗ trợ ngân sách có mục tiêu của Thủ tướng Chính phủ, Văn phòng UBND tỉnh chuyển kết quả cho Trung tâm Phục vụ hành chính công. | ||||
4 | 38 | Lập, thẩm định, quyết định đầu tư chương trình, dự án đầu tư thuộc thẩm quyền của người đứng đầu cơ quan chủ quản | (1) Đối với dự án đầu tư nhóm A: Không quá 45 ngày (2) Đối với dự án đầu tư nhóm B: Không quá 35 ngày (3) Đối với dự án đầu tư nhóm C, dự án hỗ trợ kỹ thuật chương trình, dự án khác: 35 ngày |
| ||
(1) Đối với dự án đầu tư nhóm A | Không quy định | 0,5 ngày | Bước 1. Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh: tiếp nhận hồ sơ của Chủ dự án, chuyển đến Sở Kế hoạch và Đầu tư | Quyết định số 2840/QĐ- UBND ngày 16/7/2020 | ||
03 ngày | Bước 2. Sở Kế hoạch và Đầu tư thẩm định hồ sơ, cụ thể: 2.1. Lãnh đạo Phòng Đấu thầu, Thẩm định và Giám sát đầu tư phân công chuyên viên thụ lý: 0,25 ngày. 2.2. Chuyên viên xây dựng văn bản lấy ý kiến của các cơ quan có liên quan: 01 ngày. 2.3. Lãnh đạo Phòng Đấu thầu, Thẩm định và Giám sát đầu tư thông qua kết quả: 01 ngày. 2.4. Lãnh đạo Sở ký duyệt: 0,5 ngày. 2.5. Văn thư vào sổ, gửi văn bản đề nghị tham gia ý kiến đến cơ quan liên quan (Tùy theo dự án sẽ gửi lấy ý kiến của các cơ quan liên quan: Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính, Sở Ngoại vụ, Sở Nội vụ, Sở Tư pháp, Sở Tài chính, Sở Xây dựng, Sở Giao thông vận tải, Sở NN&PTNT, Sở Tài nguyên và môi trường, Sở Công Thương, Sở Y tế, Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Văn hóa và Thể thao, Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Du lịch, Sở Lao động Thương binh & Xã hội, Ban dân tộc, Ban quản lý Khu kinh tế, Bộ chỉ huy Bộ đội biên phòng tỉnh, Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, Công an tỉnh, UBND cấp huyện, Tỉnh đoàn Bình Định, Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh…): 0,25 ngày | |||||
15 ngày | Bước 3. Các cơ quan có liên quan góp ý, chuyển lại kết quả qua Sở Kế hoạch và Đầu tư | |||||
21 ngày | Bước 4. Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp, giải quyết, cụ thể: 4.1. Chuyên viên được phân công thụ lý hồ sơ tổng hợp: 18,5 ngày. 4.2. Lãnh đạo Phòng Đấu thầu, Thẩm định và Giám sát đầu tư thông qua kết quả: 01 ngày. 4.3. Lãnh đạo Sở ký duyệt: 01 ngày. 4.4. Văn thư vào sổ, chuyển kết quả đến Văn phòng UBND tỉnh: 0,5 ngày. | |||||
05 ngày | Bước 5. Văn phòng UBND tỉnh giải quyết, trình Chủ tịch UBND tỉnh ký duyệt văn bản | |||||
0,5 ngày | Bước 6: Văn phòng UBND tỉnh chuyển kết quả cho Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh | |||||
(2) Đối với dự án đầu tư nhóm B | Không quy định | 0,5 ngày | Bước 1. Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh: tiếp nhận hồ sơ của Chủ dự án, chuyển đến Sở Kế hoạch và Đầu tư | Quyết định số 2840/QĐ- | ||
03 ngày | Bước 2. Sở Kế hoạch và Đầu tư thẩm định hồ sơ, cụ thể: 2.1. Lãnh đạo Phòng Đấu thầu, Thẩm định và Giám sát đầu tư phân công chuyên viên thụ lý: 0,25 ngày. 2.2. Chuyên viên xây dựng văn bản lấy ý kiến của các cơ quan có liên quan: 01 ngày. 2.3. Lãnh đạo Phòng Đấu thầu, Thẩm định và Giám sát đầu tư thông qua kết quả: 01 ngày. 2.4. Lãnh đạo Sở ký duyệt: 0,5 ngày. 2.5. Văn thư vào sổ, gửi văn bản đề nghị tham gia ý kiến đến cơ quan liên quan (Tùy theo dự án sẽ gửi lấy ý kiến của các cơ quan liên quan: Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính, Sở Ngoại vụ, Sở Nội vụ, Sở Tư pháp, Sở Tài chính, Sở Xây dựng, Sở Giao thông vận tải, Sở NN&PTNT, Sở Tài nguyên và môi trường, Sở Công Thương, Sở Y tế, Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Văn hóa và Thể thao, Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Du lịch, Sở Lao động Thương binh & Xã hội, Ban dân tộc, Ban quản lý Khu kinh tế, Bộ chỉ huy Bộ đội biên phòng tỉnh, Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, Công an tỉnh, UBND cấp huyện, Tỉnh đoàn Bình Định, Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh…) : 0,25 ngày | UBND ngày 16/7/2020 | ||||
10 ngày | Bước 3. Các cơ quan có liên quan góp ý, chuyển lại kết quả qua Sở Kế hoạch và Đầu tư |
| ||||
16 ngày | Bước 4. Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp, giải quyết, cụ thể: 4.1. Chuyên viên được phân công thụ lý hồ sơ tổng hợp: 13,5 ngày. 4.2. Lãnh đạo Phòng Đấu thầu, Thẩm định và Giám sát đầu tư thông qua kết quả: 01 ngày. 4.3. Lãnh đạo Sở ký duyệt: 01 ngày. 4.4. Văn thư vào sổ, chuyển kết quả đến Văn phòng UBND tỉnh: 0,5 ngày. | |||||
05 ngày | Bước 5. Văn phòng UBND tỉnh giải quyết, trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét phê duyệt | |||||
0,5 ngày | Bước 6: Văn phòng UBND tỉnh vào sổ, chuyển kết quả cho Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh | |||||
(3) Đối với dự án đầu tư nhóm C, dự án hỗ trợ kỹ thuật chương trình, dự án khác | Không quy định | 0,5 ngày | Bước 1. Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh: tiếp nhận hồ sơ của Chủ dự án, chuyển đến Sở Kế hoạch và Đầu tư thẩm định | Quyết định số 2840/QĐ- UBND ngày 16/7/2020 | ||
03 ngày | Bước 2. Sở Kế hoạch và Đầu tư thẩm định hồ sơ, cụ thể: 2.1. Lãnh đạo Phòng Đấu thầu, Thẩm định và Giám sát đầu tư phân công chuyên viên thụ lý: 0,25 ngày. 2.2. Chuyên viên xây dựng văn bản lấy ý kiến của các cơ quan có liên quan: 01 ngày. 2.3. Lãnh đạo Phòng Đấu thầu, Thẩm định và Giám sát đầu tư thông qua kết quả: 01 ngày. 2.4. Lãnh đạo Sở ký duyệt: 0,5 ngày. 2.5. Văn thư vào sổ, gửi văn bản đề nghị tham gia ý kiến đến cơ quan liên quan (Tùy theo dự án sẽ gửi lấy ý kiến của các cơ quan liên quan: Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính, Sở Ngoại vụ, Sở Nội vụ, Sở Tư pháp, Sở Tài chính, Sở Xây dựng, Sở Giao thông vận tải, Sở NN&PTNT, Sở Tài nguyên và môi trường, Sở Công Thương, Sở Y tế, Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Văn hóa và Thể thao, Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Du lịch, Sở Lao động Thương binh & Xã hội, Ban dân tộc, Ban quản lý Khu kinh tế, Bộ chỉ huy Bộ đội biên phòng tỉnh, Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, Công an tỉnh, UBND cấp huyện, Tỉnh đoàn Bình Định, Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh…): 0,25 ngày | |||||
10 ngày | Bước 3. Các cơ quan có liên quan góp ý, chuyển lại kết quả qua Sở Kế hoạch và Đầu tư | |||||
16 ngày | Bước 4. Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp, giải quyết, cụ thể: 4.1. Chuyên viên được phân công thụ lý hồ sơ tổng hợp: 13,5 ngày. 4.2. Lãnh đạo Phòng Đấu thầu, Thẩm định và Giám sát đầu tư thông qua kết quả: 01 ngày. 4.3. Lãnh đạo Sở ký duyệt: 01 ngày. 4.4. Văn thư vào sổ, chuyển kết quả đến Văn phòng UBND tỉnh: 0,5 ngày. | |||||
05 ngày | Bước 5. Văn phòng UBND tỉnh giải quyết, trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét phê duyệt | |||||
0,5 ngày | Bước 6: Văn phòng UBND tỉnh chuyển kết quả cho Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh | |||||
5 | 37 | Lập, thẩm định, quyết định phê duyệt văn kiện dự án hỗ trợ kỹ thuật, phi dự án sử dụng vốn ODA không hoàn lại | Trường hợp 1: Đối với dự án, phi dự án không quy định tại khoản 1 Điều 23 của Nghị định 56/2020/NĐ-CP (Cơ quan chủ quản chủ trì thẩm định) (1) Trường hợp 2: Đối với dự án, phi dự án quy định tại khoản 1 Điều 23 của Nghị định 56/2020/NĐ-CP (Cơ quan chủ quản không tổ chức thẩm định. Người đứng đầu cơ quan chủ quản căn cứ Quyết định chủ trương thực hiện của Thủ tướng chính phủ để quyết định phê duyệt Văn kiện dự án, phi dự án) (2) |
| ||
Trường hợp 1: Đối với dự án, phi dự án không quy định tại khoản 1 Điều 23 của Nghị định 56/2020/NĐ-CP | 20 ngày | 0,5 ngày | Bước 1. Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh: tiếp nhận hồ sơ của Chủ dự án, chuyển đến Sở Kế hoạch và Đầu tư | Quyết định số 2840/QĐ- UBND ngày 16/7/2020 | ||
2,5 ngày | Bước 2. Sở Kế hoạch và Đầu tư giải quyết hồ sơ, cụ thể: 2.1. Lãnh đạo Phòng Tổng hợp, Quy hoạch phân công chuyên viên thụ lý: 0,25 ngày. 2.2. Chuyên viên xây dựng văn bản lấy ý kiến về văn kiện dự án, phi dự án: 01 ngày. 2.3. Lãnh đạo Phòng Tổng hợp, Quy hoạch thông qua kết quả: 0,5 ngày. 2.4. Lãnh đạo Sở ký duyệt: 0,5 ngày. 2.5. Văn thư vào sổ, gửi văn bản đề nghị tham gia ý kiến đến cơ quan liên quan (Tùy theo dự án sẽ gửi lấy ý kiến của các cơ quan liên quan: Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính, Sở Ngoại vụ, Sở Nội vụ, Sở Tư pháp, Sở Tài chính, Sở Xây dựng, Sở Giao thông vận tải, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài nguyên và môi trường, Sở Công Thương, Sở Y tế, Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Văn hóa và Thể thao, Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Du lịch, Sở Lao động - Thương binh & Xã hội, Ban dân tộc, Ban quản lý Khu kinh tế, Bộ chỉ huy Bộ đội biên phòng tỉnh, Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, Công an tỉnh, UBND cấp huyện, Tỉnh đoàn Bình Định, Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh…): 0,25 ngày | |||||
10 ngày | Bước 3. Các cơ quan có liên quan góp ý, chuyển lại kết quả qua Sở Kế hoạch và Đầu tư |
| ||||
04 ngày | Bước 4. Sau khi nhận được góp ý, Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp, giải quyết, cụ thể: 4.1. Chuyên viên được phân công thụ lý hồ sơ tổng hợp xây dựng văn kiện chương trình, dự án, phi dự án: 2,5 ngày. 4.2. Lãnh đạo Phòng Tổng hợp, Quy hoạch thông qua kết quả: 0,5 ngày. 4.3. Lãnh đạo Sở ký duyệt: 0,5 ngày. 4.4. Văn thư vào sổ, chuyển kết quả đến Văn phòng UBND tỉnh: 0,5 ngày. | |||||
2,5 ngày | Bước 5. Văn phòng UBND tỉnh giải quyết, trình Chủ tịch UBND tỉnh ký duyệt quyết định phê duyệt Văn kiện dự án, phi dự án. | |||||
0,5 ngày | Bước 6. Văn phòng UBND tỉnh gửi quyết định phê duyệt Văn kiện dự án, phi dự án cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư, đồng thời chuyển kết quả Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh. | |||||
Không quy định | Không quy định | Bước 7. Bộ Kế hoạch và Đầu tư thông báo chính thức cho nhà tài trợ nước ngoài và đề nghị xem xét tài trợ. | ||||
Trường hợp 2: Đối với dự án, phi dự án quy định tại khoản 1 Điều 23 của Nghị định 56/2020/NĐ- CP | Không quy định | 0,5 ngày | Bước 1. Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh: tiếp nhận hồ sơ của Chủ dự án, chuyển đến Sở Kế hoạch và Đầu tư | Quyết định số 2840/QĐ- UBND ngày 16/7/2020 | ||
Không quy định | 05 ngày | Bước 2. Sở Kế hoạch và Đầu tư xử lý hồ sơ, cụ thể 2.1. Lãnh đạo Phòng Tổng hợp, Quy hoạch phân công chuyên viên thụ lý: 0,25 ngày. 2.2. Chuyên viên xây dựng văn bản: 03 ngày. 2.3. Lãnh đạo Phòng Tổng hợp, Quy hoạch thông qua kết quả: 01 ngày. 2.4. Lãnh đạo Sở ký duyệt: 0,5 ngày. 2.5. Văn thư vào sổ, gửi văn bản cho Văn phòng UBND tỉnh: 0,25 ngày | ||||
Không quy định | 07 ngày | Bước 3. Văn phòng UBND tỉnh giải quyết, trình Chủ tịch UBND tỉnh ký duyệt văn bản đề nghị phê duyệt chủ trương thực hiện, kèm theo Văn kiện dự án, phi dự án gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư. | ||||
Không quy định | 0,5 ngày | Bước 4. Văn phòng UBND tỉnh gửi văn bản đề nghị phê duyệt chủ trương thực hiện, kèm theo Văn kiện dự án, phi dự án cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư. | ||||
Không quy định | Không quy định | Bước 5. Bộ Kế hoạch và Đầu tư chủ trì gửi văn bản lấy ý kiến các cơ quan liên quan. | ||||
Không quy định | Không quy định | Bước 6. Các cơ quan được lấy ý kiến có văn bản góp ý gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư. | ||||
Không quy định | Không quy định | Bước 7. Sau khi nhận được văn bản góp ý của các cơ quan liên quan, Bộ Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp trình Thủ tướng Chính phủ | ||||
không quy định | không quy định | Bước 8. Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định chủ trương thực hiện dự án, phi dự án |
| |||
Không quy định | 6,5 ngày | Bước 9. Sau khi nhận được quyết định chủ trương thực hiện dự án, phi dự án của Thủ tướng chính phủ, Văn phòng UBND tỉnh tổng hợp, trình Chủ tịch UBND tỉnh ký Quyết định phê duyệt Văn kiện dự án, phi dự án | ||||
Không quy định | 0,5 ngày | Bước 10. Văn phòng UBND tỉnh gửi quyết định phê duyệt Văn kiện dự án, phi dự án cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư, đồng thời chuyển kết quả Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh. | ||||
6 | 39 | Lập, phê duyệt kế hoạch tổng thể thực hiện chương trình, dự án sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi, vốn đối ứng | Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày ký kết điều ước quốc tế cụ thể, thỏa thuận về vốn ODA, vốn vay ưu đãi | 0,5 ngày | Bước 1. Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh: tiếp nhận hồ sơ của Chủ dự án, chuyển đến Sở Kế hoạch và Đầu tư thẩm định | Quyết định số 2840/QĐ- UBND ngày 16/7/2020 |
03 ngày | Bước 2. Sở Kế hoạch và Đầu tư thẩm định hồ sơ, giải quyết cụ thể: 2.1. Lãnh đạo Phòng Tổng hợp, Quy hoạch phân công chuyên viên thụ lý: 0,25 ngày. 2.2. Chuyên viên xây dựng văn bản lấy ý kiến của các cơ quan có liên quan: 01 ngày. 2.3. Lãnh đạo Phòng Tổng hợp, Quy hoạch thông qua kết quả: 01 ngày. 2.4. Lãnh đạo Sở ký duyệt: 0,5 ngày. 2.5. Văn thư vào sổ, gửi văn bản đề nghị tham gia ý kiến đến cơ quan liên quan (Tùy theo dự án sẽ gửi lấy ý kiến của các cơ quan liên quan: Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính, Sở Ngoại vụ, Sở Nội vụ, Sở Tư pháp, Sở Tài chính, Sở Xây dựng, Sở Giao thông vận tải, Sở NN&PTNT, Sở Tài nguyên và môi trường, Sở Công Thương, Sở Y tế, Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Văn hóa và Thể thao, Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Du lịch, Sở Lao động Thương binh & Xã hội, Ban dân tộc, Ban quản lý Khu kinh tế, Bộ chỉ huy Bộ đội biên phòng tỉnh, Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, Công an tỉnh, UBND cấp huyện, Tỉnh đoàn Bình Định, Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh…): 0,25 ngày | |||||
07 ngày | Bước 3. Các cơ quan có liên quan góp ý, chuyển lại kết quả qua Sở Kế hoạch và Đầu tư | |||||
14 ngày | Bước 4. Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp, giải quyết, cụ thể: 4.1. Chuyên viên được phân công thụ lý hồ sơ tổng hợp xây dựng văn kiện chương trình, dự án, phi dự án: 10 ngày. 4.2. Lãnh đạo Phòng Tổng hợp, Quy hoạch thông qua kết quả: 03 ngày. 4.3. Lãnh đạo Sở ký duyệt: 0,5 ngày. 4.4. Văn thư vào sổ, chuyển kết quả đến Văn phòng UBND tỉnh: 0,5 ngày. | |||||
05 ngày | Bước 5. Văn phòng UBND tỉnh xử lý, trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, ký duyệt Kế hoạch tổng thể thực hiện chương trình, dự án. | |||||
0,5 ngày | Bước 6. Văn phòng UBND tỉnh vào sổ, chuyển kết quả cho Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh | |||||
05 ngày | Không quy định | Bước 7. Văn phòng UBND tỉnh gửi Quyết định phê duyệt kèm theo kế hoạch tổng thể thực hiện chương trình, dự án cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính và các cơ quan có liên quan và nhà tài trợ nước ngoài phục vụ công tác giám sát, đánh giá và phối hợp thực hiện chương trình, dự án. |
| |||
7 | 40 | Lập, phê duyệt kế hoạch thực hiện chương trình, dự án sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi, vốn đối ứng hằng năm | Không quy định | 0,5 ngày | Bước 1. Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh: tiếp nhận hồ sơ của Chủ dự án, chuyển đến Sở Kế hoạch và Đầu tư thẩm định | Quyết định số 2840/QĐ- UBND ngày 16/7/2020 |
03 ngày | Bước 2. Sở Kế hoạch và Đầu tư thẩm định hồ sơ, giải quyết cụ thể: 2.1. Lãnh đạo Phòng Tổng hợp, Quy hoạch phân công chuyên viên thụ lý: 0,25 ngày. 2.2. Chuyên viên xây dựng văn bản lấy ý kiến của các cơ quan có liên quan: 01 ngày. 2.3. Lãnh đạo Phòng Tổng hợp, Quy hoạch thông qua kết quả: 01 ngày. 2.4. Lãnh đạo Sở ký duyệt: 0,5 ngày. 2.5. Văn thư vào sổ, gửi văn bản đề nghị tham gia ý kiến đến cơ quan liên quan (Tùy theo dự án sẽ gửi lấy ý kiến của các cơ quan liên quan: Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính, Sở Ngoại vụ, Sở Nội vụ, Sở Tư pháp, Sở Tài chính, Sở Xây dựng, Sở Giao thông vận tải, Sở NN&PTNT, Sở Tài nguyên và môi trường, Sở Công Thương, Sở Y tế, Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Văn hóa và Thể thao, Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Du lịch, Sở Lao động - Thương binh & Xã hội, Ban dân tộc, Ban quản lý Khu kinh tế, Bộ chỉ huy Bộ đội biên phòng tỉnh, Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, Công an tỉnh, UBND cấp huyện, Tỉnh đoàn Bình Định, Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh…): 0,25 ngày | |||||
05 ngày | Bước 3. Các cơ quan có liên quan góp ý, chuyển lại kết quả qua Sở Kế hoạch và Đầu tư |
| ||||
08 ngày | Bước 4. Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp, giải quyết, cụ thể: 4.1. Chuyên viên được phân công thụ lý hồ sơ tổng hợp xây dựng văn kiện chương trình, dự án, phi dự án: 06 ngày. 4.2. Lãnh đạo Phòng Tổng hợp, Quy hoạch thông qua kết quả: 01 ngày. 4.3. Lãnh đạo Sở ký duyệt: 0,5 ngày. 4.4. Văn thư vào sổ, chuyển kết quả đến Văn phòng UBND tỉnh: 0,5 ngày. | |||||
03 ngày | Bước 5. Văn phòng UBND tỉnh xử lý, trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, ký duyệt Kế hoạch thực hiện chương trình, dự án hàng năm. |
| ||||
0,5 ngày | Bước 6. Văn phòng UBND tỉnh vào sổ, chuyển kết quả cho Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh | |||||
05 ngày | Không quy định | Bước 7. Văn phòng UBND tỉnh gửi Quyết định phê duyệt kèm theo kế hoạch thực hiện chương trình, dự án hàng năm cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư và các cơ quan có liên quan và nhà tài trợ nước ngoài phục vụ công tác giám sát, đánh giá và phối hợp thực hiện chương trình, dự án. |
|
- 1 Quyết định 1554/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính liên thông thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bình Định
- 2 Quyết định 1554/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính liên thông thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bình Định
- 1 Quyết định 2421/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục và nội dung chi tiết thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung lĩnh vực vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA), vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư trên địa bàn tỉnh Thái Bình
- 2 Quyết định 1956/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung trong Lĩnh vực vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA), vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thừa Thiên Huế
- 3 Quyết định 1502/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới; được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA), vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Yên Bái
- 4 Quyết định 2840/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA), vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bình Định
- 5 Quyết định 27/2020/QĐ-UBND về Quy chế hoạt động Cổng Dịch vụ công và Hệ thống thông tin một cửa điện tử tỉnh Bình Định
- 6 Nghị định 56/2020/NĐ-CP về quản lý và sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài
- 7 Thông tư 01/2018/TT-VPCP hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 8 Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 9 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 1 Quyết định 1502/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới; được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA), vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Yên Bái
- 2 Quyết định 2421/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục và nội dung chi tiết thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung lĩnh vực vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA), vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư trên địa bàn tỉnh Thái Bình
- 3 Quyết định 1956/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung trong Lĩnh vực vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA), vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thừa Thiên Huế
- 4 Quyết định 1279/QĐ-UBND năm 2020 phê duyệt Quy trình nội bộ, liên thông và điện tử giải quyết đối với thủ tục hành chính trong lĩnh vực vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA), vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Cà Mau
- 5 Quyết định 1813/QĐ-UBND năm 2020 phê duyệt Quy trình nội bộ, liên thông và điện tử giải quyết đối với thủ tục hành chính trong lĩnh vực Hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và viện trợ không hoàn lại không thuộc hỗ trợ phát triển chính thức của các cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài dành cho Việt Nam thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Cà Mau
- 6 Quyết định 1131/QĐ-UBND năm 2020 phê duyệt Quy trình nội bộ, liên thông và điện tử giải quyết đối với thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực Đầu tư thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Cà Mau
- 7 Quyết định 4685/QĐ-UBND năm 2020 phê duyệt các quy trình nội bộ liên thông giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực Đầu tư từ vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA), vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài và nguồn viện trợ phi chính phủ nước ngoài thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình
- 8 Quyết định 3236/QĐ-UBND năm 2020 về quy trình nội bộ, quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính trong Lĩnh vực vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và viện trợ không hoàn lại không thuộc hỗ trợ phát triển chính thức của các cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài dành cho Việt Nam và thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thừa Thiên Huế