ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2917/QĐ-UBND | Bà Rịa - Vũng Tàu, ngày 16 tháng 10 năm 2018 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA-VŨNG TÀU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Viễn thông ngày 23 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 25/2011/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Viễn thông;
Căn cứ Thông tư số 14/2013/TT-BTTTT ngày 21 tháng 6 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn việc lập, phê duyệt và tổ chức thực hiện quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tại địa phương;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 15/2016/TTLT-BTTTT-BXD ngày 22 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông, Bộ Xây dựng về hướng dẫn quản lý việc xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động;
Căn cứ Quyết định số 1771/QĐ-UBND ngày 21 tháng 8 năm 2014 của UBND Tỉnh về việc phê duyệt Quy hoạch hạ tầng viễn thông thụ động tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 06/2018/QĐ-UBND ngày 02 tháng 02 năm 2018 của UBND Tỉnh về ban hành Quy định quản lý và phát triển cơ sở hạ tầng viễn thông trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu;
Căn cứ Quyết định số 1198/QĐ-UBND ngày 11 tháng 5 năm 2018 của UBND Tỉnh về chuyển đổi UBND huyện Tân Thành thành UBND thị xã Phú Mỹ;
Xét đề nghị của Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 68/TTr-STTTT ngày 31 tháng 8 năm 2018 về việc ban hành Quyết định phê duyệt Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu đến năm 2020 và định hướng phát triển đến năm 2025 của Tổng công ty viễn thông Mobifone; Công văn số 840/STTTT-VTCNTT ngày 06 tháng 8 năm 2018 về kết quả thẩm định Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu đến năm 2020 và định hướng phát triển đến năm 2025 của Tổng công ty viễn thông Mobifone,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu đến năm 2020 và định hướng phát triển đến năm 2025 của Tổng công ty viễn thông Mobifone, cụ thể như sau:
Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động của doanh nghiệp đảm bảo phù hợp, đồng bộ quy hoạch phát triển viễn thông của Tỉnh, quốc gia, quy hoạch phát triển kinh tế-xã hội của Tỉnh, quy hoạch đô thị, quy hoạch hạ tầng kỹ thuật của các ngành khác, quy hoạch xây dựng, quy hoạch sử dụng đất, và các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật có liên quan.
Xây dựng, phát triển hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động đảm bảo chất lượng, hiệu quả, kiên cố, vững chắc, an toàn thông tin, phòng chống thiên tai, tìm kiếm cứu nạn, an ninh, quốc phòng, ứng dụng công nghệ mới, hiện đại, đáp ứng nhu cầu phát triển, đảm bảo mỹ quan đô thị, thân thiện môi trường,..
Cải tạo, sắp xếp, chỉnh trang cột ăngten cồng kềnh loại A2 sang cột ăngten không cồng kềnh loại A1 tại khu vực thành phố Vũng Tàu, Bà Rịa, các trung tâm huyện, thị xã, các khu du lịch, các khu vực có yêu cầu cao về mỹ quan, không phù hợp với quy hoạch xây dựng, quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động của Tỉnh, cột ăngten có vị trí gần mặt đường, nằm trên khu vực, tuyến đường bắt buộc lắp đặt cột ăngten loại A1, độ cao không hợp lý, ảnh hưởng đến mỹ quan,..
Phát triển mới cột ăngten loại A1 tại khu vực trung tâm các huyện, thị xã, thành phố, các khu du lịch, khu di tích, khu vực có yêu cầu cao về mỹ quan.
Phát triển mới cột ăngten loại A2 tại các khu vực nông thôn (khu vực các xã trên địa bàn các huyện, thị xã, thành phố), những vị trí có điều kiện sử dụng tài nguyên đất, những khu vực cần tăng vùng phủ sóng, thông tin biển đảo, không nằm trên khu vực, tuyến đường bắt buộc lắp đặt cột ăngten loại A1.
Phát triển hạ tầng viễn thông thụ động theo hướng dùng chung hạ tầng giữa các doanh nghiệp, các ngành khác có hạ tầng kỹ thuật; đảm bảo sử dụng chung hạ tầng nhà, trạm, cột ăngten đến năm 2020 đạt tỷ lệ khoảng 70%.
Xây dựng hạ tầng cống, bể cáp, hào kỹ thuật,., để ngầm hóa cáp viễn thông tại các khu vực trung tâm hành chính, khu du lịch, khu vực có yêu cầu cao về mỹ quan, khu đô thị, khu công nghiệp, các tuyến đường thuộc trung tâm huyện, thị xã, thành phố, các tuyến đường trục chính (quốc lộ, tỉnh lộ,..); đảm bảo việc ngầm hóa cáp ngoại vi đến năm 2020 đạt tỷ lệ khoảng 65%-75%.
Lắp đặt tuyến cáp viễn thông treo tại các tuyến đường nhánh thuộc trung tâm huyện, thị xã, thành phố; khu vực các xã trên địa bàn Tỉnh; khu vực chưa đủ điều kiện thực hiện ngầm hóa, tiến hành chính trang làm gọn cáp viễn thông treo trên cột điện nhằm đảm bảo mỹ quan đô thị (thực hiện, phối hợp với các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp có liên quan xây dựng, triển khai kế hoạch chỉnh trang làm gọn cáp viễn thông treo trên cột điện).
Duy trì, phát triển các điểm cung cấp dịch vụ viễn thông công cộng có người phục vụ, thực hiện nâng cấp các trang thiết bị tại các điểm giao dịch; đảm bảo cung cấp đa dịch vụ viễn thông đến khách hàng tại mọi thôn, ấp, tuyến đường, khu dân cư trên địa bàn Tỉnh.
1. Quy hoạch cột ăngten
1.1. Phát triển mới cột ăngten
Phát triển mới cột ăngten loại A1 tại khu vực trung tâm các huyện, thị xã, thành phố, các khu du lịch, khu di tích, khu vực có yêu cầu cao về mỹ quan.
Phát triển mới cột ăngten loại A2 tại các khu vực nông thôn (khu vực các xã trên địa bàn các huyện, thị xã, thành phố), những địa điểm có điều kiện sử dụng tài nguyên đất, những khu vực cần tăng vùng phủ sóng, thông tin biển đảo, không nằm trên khu vực, tuyến đường bắt buộc lắp đặt cột ăngten loại A1; thiết kế, triển khai cột ăngten không sử dụng dây co như: cột ăngten không cồng kềnh (A1), cột tháp tự đứng, cột monopole trên mặt đất,…đảm bảo tối thiểu 02 doanh nghiệp dùng chung; dùng chung hạ tầng với các doanh nghiệp khác, các ngành khác có hạ tầng kỹ thuật.
Đối với các vị trí cột ăngten dự kiến xây dựng trong các khu công nghiệp, resort, khu vực cảng, doanh nghiệp phối hợp với các chủ đầu tư trong các khu vực này để tiến hành rà soát, xác định, thống nhất bằng văn bản giữa các bên có liên quan trước khi triển khai xây dựng và tuân thủ các quy định hiện hành có liên quan.
Kế hoạch đầu tư, xây dựng hạ tầng nhà trạm, cột ăngten trên địa bàn Tỉnh đến năm 2020, cụ thể:
Stt | Huyện, thị xã, thành phố | Số lượng cột ăngten | Số lượng trạm gốc | Dùng chung cột ăngten của doanh nghiệp khác (dự kiến số lượng) | |||||
Loại A2b | Loại A2a | Loại A1a | Loại A1b | Loại A2c | Tổng | ||||
1 | Vũng Tàu | 10 | 0 | 4 | 29 | 0 | 43 | 86 | 35 |
2 | Bà Rịa | 3 | 0 | 0 | 8 | 0 | 11 | 22 | 8 |
3 | Long Điền | 5 | 0 | 0 | 8 | 0 | 13 | 26 | 10 |
4 | Đất Đỏ | 8 | 0 | 0 | 6 | 0 | 14 | 28 | 6 |
5 | Xuyên Mộc | 6 | 0 | 0 | 4 | 0 | 10 | 20 | 5 |
6 | Châu Đức | 23 | 0 | 0 | 5 | 0 | 28 | 56 | 18 |
7 | Phú Mỹ | 23 | 0 | 0 | 24 | 0 | 47 | 94 | 34 |
8 | Côn Đảo | 0 | 0 | 0 | 2 | 0 | 2 | 4 | 2 |
Tổng | 78 | 0 | 4 | 86 | 0 | 168 | 336 | 118 |
(Theo phụ lục 1 đính kèm)
1.2. Cải tạo, sắp xếp, chuyển đổi cột ăngten
Hoàn thành việc cải tạo, sắp xếp, chuyển đổi cột ăngten cồng kềnh loại A2 sang cột ăngten không cồng kềnh loại A1 tại khu vực thành phố Vũng Tàu, Bà Rịa, các trung tâm huyện, thị xã, các khu du lịch, các khu vực có yêu cầu cao về mỹ quan, không phù hợp với quy hoạch xây dựng, quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động của Tỉnh, cột ăngten có vị trí gần mặt đường, nằm trên khu vực, tuyến đường bắt buộc lắp đặt cột ăngten loại A1, độ cao không hợp lý, ảnh hưởng đến mỹ quan,..
Kế hoạch cải tạo, sắp xếp, chuyển đổi từ cột ăngten loại A2 sang loại A1 trên địa bàn Tỉnh đến năm 2020 với số lượng là 158 cột, cụ thể:
Stt | Huyện, thị xã, thành phố | Số lượng cột ăngten cần cải tạo, sắp xếp, chuyển đổi | Tổng | Thời điểm hoàn thành cải tạo, sắp xếp, chuyển đổi cột ăngten loại A2 sang A1 | Tổng | Ghi chú | |||
Loại A2b | Loại A2a | Năm 2018 | Năm 2019 | Năm 2020 | |||||
1 | Vũng Tàu | 6 | 62 | 68 | 5 | 17 | 46 | 68 |
|
2 | Bà Rịa | 18 | 9 | 27 | 16 | 2 | 9 | 27 |
|
3 | Long Điền | 7 | 4 | 11 | 3 | 6 | 2 | 11 |
|
4 | Đất Đỏ | 6 | 0 | 6 | 1 | 1 | 4 | 6 |
|
5 | Xuyên Mộc | 15 | 0 | 15 | 3 | 3 | 9 | 15 |
|
6 | Châu Đức | 10 | 0 | 10 | 1 | 3 | 6 | 10 |
|
7 | Phú Mỹ | 16 | 2 | 18 | 1 | 11 | 6 | 18 |
|
8 | Côn Đảo | 3 | 0 | 3 | 0 | 0 | 3 | 3 |
|
Tổng | 81 | 77 | 158 | 30 | 43 | 85 | 158 |
|
|
(Theo phụ lục 2 đính kèm)
2. Quy hoạch cáp viễn thông
2.1. Phát triển mới cáp viễn thông
Đầu tư phát triển cáp viễn thông và thực hiện ngầm hóa cáp viễn thông tại các khu vực trung tâm hành chính, khu du lịch, khu vực có yêu cầu cao về mỹ quan khu đô thị, khu công nghiệp, các tuyến đường thuộc trung tâm huyện, thị xã, thành phố, các tuyến đường trục chính (quốc lộ, tỉnh lộ,..), đồng thời phát triển các tuyến cáp viễn thông treo tại các tuyến đường nhánh thuộc trung tâm huyện, thị xã, thành phố; khu vực các xã trên địa bàn Tỉnh; khu vực chưa đủ điều kiện thực hiện ngầm hóa, cụ thể:
Stt | Huyện, thị xã, thành Phố | Số lượng tuyến cáp | Chiều dài tuyến cáp (km) | Ghi chú |
1 | Vũng Tàu | 67 | 222.1 |
|
2 | Bà Rịa | 23 | 86.4 |
|
3 | Long Điền | 17 | 66.3 |
|
4 | Đất Đỏ | 4 | 34.2 |
|
5 | Xuyên Mộc | 22 | 188.9 |
|
6 | Châu Đức | 3 | 32.1 |
|
7 | Phú Mỹ | 46 | 261.7 |
|
8 | Côn Đảo | 0 | 0 |
|
Tổng | 182 | 891.7 |
|
(Theo phụ lục 3 đính kèm)
Xây dựng hạ tầng cống, bể cáp, hào kỹ thuật,.. để ngầm hóa cáp viễn thông (cáp viễn thông đang treo và phát triển mới), Đồng thời phối hợp, sử dụng chung hạ tầng cống, bể cáp, hào kỹ thuật,.. của các doanh nghiệp khác để ngầm hóa hạ tầng mạng cáp viễn thông trên địa bàn các huyện, thị xã, thành phố, cụ thể:
Stt | Huyện, thị xã, thành phố | Số lượng tuyến cáp ngầm | Ghi chú |
1 | Vũng Tàu | 44 |
|
2 | Bà Rịa | 12 |
|
3 | Long Điền | 5 |
|
4 | Đất Đỏ | 5 |
|
5 | Xuyên Mộc | 7 |
|
6 | Châu Đức | 3 |
|
7 | Phú Mỹ | 9 |
|
8 | Côn Đảo | 0 |
|
Tổng | 85 |
|
(Theo phụ lục 4 đính kèm)
3. Quy hoạch điểm cung cấp dịch vụ viễn thông công cộng
Duy trì, nâng cao chất lượng dịch vụ, đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của khách hàng, ngoài việc phát triển hạ tầng viễn thông (nhà trạm, cột ăngten, mạng cáp,..), đến năm 2020 doanh nghiệp phát triển mới 08 điểm cung cấp dịch vụ viễn thông công cộng để phục vụ cho khách hàng trên địa bàn các huyện, thị xã, thành phố, cụ thể:
Stt | Huyện, thị xã, thành phố | Số lượng điểm | Ghi chú |
1 | Vũng Tàu | 1 |
|
2 | Bà Rịa | 1 |
|
3 | Long Điền | 1 |
|
4 | Đất Đỏ | 1 |
|
5 | Xuyên Mộc | 1 |
|
6 | Châu Đức | 1 |
|
7 | Phú Mỹ | 1 |
|
8 | Côn Đảo | 1 |
|
Tổng | 8 |
|
(Theo phụ lục 5 đính kèm)
4. Định hướng phát triển đến năm 2025
Tiếp tục phát triển hạ tầng viễn thông thụ động của doanh nghiệp đồng bộ với quy hoạch và phát triển kinh tế-xã hội của Tỉnh.
Ứng dụng và phát triển các giải pháp kiến trúc mạng truy nhập vô tuyến mới nhằm giảm số lượng các nhà trạm thông tin di động, giảm chi phí về năng lượng, chi phí thuê địa điểm, chi phí bảo vệ: vật tư, trang thiết bị có kích thước nhỏ gọn; tiết kiệm năng lượng; thân thiện môi trường; tiết kiệm chi phí đầu tư; nâng cao chất lượng dịch vụ;..
Đầu tư hệ thống ăngten thu, phát sóng thông tin di động theo công nghệ đa tần: một ăngten có thể thu, phát trên nhiều dải tần khác nhau.
Tiếp tục phát triển mạnh hạ tầng cột ăngten thu, phát sóng ngụy trang: cột ăngten có kích thước và quy mô nhỏ gọn, thân thiện môi trường, ngụy trang ẩn vào các công trình kiến trúc và cảnh quan xung quanh, đảm bảo mỹ quan đô thị; cải tạo, sắp xếp, chuyển đổi cột ăngten cồng kềnh loại A2 sang cột ăngten không cồng kềnh loại A1 tại khu vực thành phố Vũng Tàu, Bà Rịa, các trung tâm huyện, thị xã, các khu du lịch, các khu vực có yêu cầu cao về mỹ quan, không phù hợp với quy hoạch xây dựng, quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động của Tỉnh, cột ăngten có vị trí gần mặt đường, nằm trên khu vực, tuyến đường bắt buộc lắp đặt cột ăngten loại A1, độ cao không hợp lý, ảnh hưởng đến mỹ quan,..
Tiếp tục ngầm hóa tuyến cáp viễn thông tại các khu vực trung tâm hành chính, khu du lịch, khu vực có yêu cầu cao về mỹ quan, khu đô thị, khu công nghiệp, các tuyến đường thuộc trung tâm huyện, thị xã, thành phố, các tuyến đường trục chính (quốc lộ, tỉnh lộ,..); thực hiện, phối hợp chỉnh trang làm gọn cáp viễn thông treo trên cột điện nhằm đảm bảo mỹ quan đô thị.
5. Giải pháp thực hiện
5.1. Quản lý nhà nước
Tuyên truyền, phổ biến các quy định của pháp luật về viễn thông và các quy định khác có liên quan; tạo điều kiện thuận lợi để doanh nghiệp xây dựng, phát triển hạ tầng viễn thông trên địa bàn Tỉnh.
Thanh tra, kiểm tra việc xây dựng, phát triển hạ tầng viễn thông trên địa bàn Tỉnh của doanh nghiệp; xử lý nghiêm các trường hợp doanh nghiệp vi phạm quy định của pháp luật về xây dựng (giấy phép xây dựng, chất lượng công trình, sử dụng chung hạ tầng viễn thông, ngầm hóa cáp viễn thông,...) và các quy định khác có liên (các quy chuẩn, tiêu chuẩn ngành,..).
5.2. Khoa học và công nghệ
Ứng dụng các kỹ thuật, công nghệ mới trong triển khai ngầm hóa cáp viễn thông: kỹ thuật khoan ngầm, khoan định hướng....
Đầu tư hệ thống ăngten thu, phát sóng thông tin di động theo công nghệ đa tần: một ăngten có thể thu, phát trên nhiều dải tần khác nhau.
Ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý, phát triển hạ tầng viễn thông: xây dựng cơ sở dữ liệu, bản đồ để quản lý, cập nhật hiện trạng, quy hoạch phát triển hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động của doanh nghiệp.
5.3. Nguồn vốn đầu tư
Nguồn vốn đầu tư để xây dựng, phát triển hạ tầng viễn thông trên địa bàn Tỉnh từ doanh nghiệp và một phần nguồn vốn của xã hội hóa.
Tổng mức đầu tư: 152.079.000.000 đồng (Một trăm năm mươi hai tỷ, không trăm bảy mươi chín triệu đồng).
(Theo phụ lục 6 đính kèm)
1. Sở Thông tin và Truyền thông
- Chủ trì, phối hợp các cơ quan, đơn vị, tổ chức có liên quan quản lý, hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc triển khai, thực hiện Quy hoạch của doanh nghiệp.
- Phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan tiếp nhận, xử lý các vướng mắc, khó khăn của doanh nghiệp trong việc xây dựng, phát triển hạ tầng viễn thông trên địa bàn Tỉnh.
- Kịp thời tham mưu UBND Tỉnh điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch hạ tầng viễn thông thụ động tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu đến năm 2020 theo Quyết định số 1771/QĐ-UBND ngày 21/08/2014 của UBND Tỉnh cho phù hợp với tình hình thực tế.
- Tổng hợp, báo cáo UBND Tỉnh tình hình triển khai, thực hiện Quy hoạch của doanh nghiệp theo định kỳ hoặc đột xuất khi có yêu cầu.
2. Sở Xây dựng
- Chủ trì, phối hợp các cơ quan, đơn vị có liên quan hướng dẫn, thực hiện, kiểm tra việc cấp phép xây dựng hạ tầng viễn thông của doanh nghiệp theo quy định.
- Phối hợp Sở Thông tin và Truyền thông theo dõi, kiểm tra việc triển khai, thực hiện Quy hoạch của doanh nghiệp.
3. Sở Giao thông vận tải
- Chủ trì, phối hợp các cơ quan, đơn vị có liên quan hướng dẫn, thực hiện, kiểm tra việc cấp phép thi công hạ tầng viễn thông của doanh nghiệp theo quy định.
- Phối hợp Sở Thông tin và Truyền thông theo dõi, kiểm tra việc triển khai, thực hiện Quy hoạch của doanh nghiệp.
4. Sở Tài nguyên và Môi trường
Chủ trì, phối hợp các cơ quan, đơn vị có liên quan hướng dẫn, kiểm tra việc tuân thủ các quy định của pháp luật về đất đai trong quá trình xây dựng hạ tầng viễn thông trên địa bàn Tỉnh của doanh nghiệp.
5. Ban Quản lý các khu công nghiệp Tỉnh
- Chủ trì, phối hợp các cơ quan, đơn vị có liên quan hướng dẫn, thực hiện, kiểm tra việc cấp phép xây dựng hạ tầng viễn thông trong các khu công nghiệp của doanh nghiệp theo quy định.
- Phối hợp Sở Thông tin và Truyền thông theo dõi, kiểm tra việc triển khai, thực hiện Quy hoạch của doanh nghiệp.
6. UBND các huyện, thị xã, thành phố
- Chủ trì, phối hợp các cơ quan, đơn vị có liên quan hướng dẫn, thực hiện, kiểm tra việc cấp phép xây dựng hạ tầng viễn thông của doanh nghiệp trên địa bàn quản lý theo quy định.
- Phối hợp Sở Thông tin và Truyền thông theo dõi, kiểm tra việc triển khai, thực hiện Quy hoạch của doanh nghiệp.
7. Tổng công ty viễn thông Mobifone
- Xây dựng, thực hiện kế hoạch triển khai Quy hoạch của doanh nghiệp sau khi được UBND Tỉnh phê duyệt; chủ trì, phối hợp các cơ quan, đơn vị và các doanh nghiệp khác đàm phán cùng xây dựng, sử dụng chung hạ tầng; chủ động phản ánh các vướng mắc, khó khăn, đề xuất, kiến nghị trong quá trình triển khai, thực hiện.
- Căn cứ vào Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động của Tỉnh đã được điều chỉnh, tình hình phát triển của công nghệ, phát triển hạ tầng mạng ngoại vi, mạng thông tin di động, doanh nghiệp tiến hành điều chỉnh Quy hoạch của doanh nghiệp cho phù hợp, trình Sở Thông tin và Truyền thông thẩm định, báo cáo trình UBND Tỉnh phê duyệt theo quy định.
- Ưu tiên triển khai, áp dụng công nghệ mới trong việc phát triển hạ tầng, thiết bị tại các khu vực thành phố Vũng Tàu, Bà Rịa, khu du lịch,... nhằm hướng đến mục tiêu chung đảm bảo an toàn, mỹ quan trên địa bàn Tỉnh.
- Tổ chức công bố, công khai phổ biến sâu, rộng nội dung của Quy hoạch trên các phương tiện thông tin đại chúng: cổng thông tin điện tử của doanh nghiệp, các kênh tuyên truyền khác,...; xây dựng, triển khai cơ sở dữ liệu, bản đồ để quản lý, cập nhật hiện trạng, quy hoạch phát triển hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động của doanh nghiệp.
- Phối hợp với các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp có liên quan trong việc triển khai, thực hiện Quy hoạch; tăng cường trao đổi, chia sẻ sử dụng chung hạ tầng viễn thông, giảm chi phí đầu tư, nâng cao hiệu quả khai thác.
- Chủ động phối hợp với các đơn vị có liên quan, các cấp chính quyền địa phương để giải quyết các vấn đề liên quan đến việc xây dựng, phát triển hạ tầng viễn thông.
- Báo cáo định kỳ, đột xuất, kịp thời, đầy đủ việc triển khai, thực hiện Quy hoạch của doanh nghiệp và các nội dung khác có liên quan cho các cơ quan khi yêu cầu.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Tỉnh, Giám đốc các Sở, ngành: Thông tin và Truyền thông, Xây dựng, Giao thông vận tải, Tài nguyên và Môi trường, Ban Quản lý các khu công nghiệp Tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, Tổng công ty viễn thông Mobifone, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
(Đính kèm bản Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu đến năm 2020 và định hướng phát triển đến năm 2025 của Tổng công ty viễn thông Mobifone, các phụ lục, các bản đồ hiện trạng, quy hoạch phát triển hạ tầng viễn thông).
Nơi nhận: | KT. CHỦ TỊCH |
- 1 Quyết định 513/QĐ-UBND năm 2019 bổ sung Quyết định 472/QĐ-UBND về phê duyệt Quy hoạch hạ tầng thuật viễn thông thụ động của Mobifone tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2020
- 2 Quyết định 3932/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động của Mobifone tỉnh Quảng Nam đến năm 2020, định hướng đến năm 2025
- 3 Quyết định 3618/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt kế hoạch phát triển hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động của Trung tâm mạng lưới Mobifone Miền Bắc tại Hà Tĩnh đến năm 2020, định hướng đến năm 2025
- 4 Quyết định 2916/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu đến năm 2020, định hướng phát triển đến năm 2025 của Tập đoàn Bưu Chính Viễn Thông Việt Nam
- 5 Quyết định 2918/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu đến năm 2020 và định hướng phát triển đến năm 2025 của Công ty cổ phần Đầu tư Xây dựng Bưu chính viễn thông Vũng Tàu
- 6 Quyết định 2307/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động của Vietnamobile trên địa bàn tỉnh An Giang đến năm 2020
- 7 Quyết định 2135/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động của Viettel An Giang đến năm 2020
- 8 Quyết định 06/2018/QĐ-UBND về quy định quản lý và phát triển cơ sở hạ tầng viễn thông trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu
- 9 Quyết định 229/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Quy hoạch hạ tầng viễn thông thụ động của Tổng Công ty viễn thông Mobifone tại tỉnh Bình Dương đến năm 2020, định hướng đến năm 2025
- 10 Thông tư liên tịch 15/2016/TTLT-BTTTT-BXD hướng dẫn quản lý việc xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động do Bộ Thông tin và Truyền thông - Bộ Xây dựng ban hành
- 11 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 12 Quyết định 1771/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu đến năm 2020
- 13 Thông tư 14/2013/TT-BTTTT hướng dẫn việc lập, phê duyệt và tổ chức thực hiện quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tại địa phương do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 14 Nghị định 25/2011/NĐ-CP hướng dẫn Luật Viễn thông
- 15 Luật viễn thông năm 2009
- 1 Quyết định 2135/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động của Viettel An Giang đến năm 2020
- 2 Quyết định 2307/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động của Vietnamobile trên địa bàn tỉnh An Giang đến năm 2020
- 3 Quyết định 2916/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu đến năm 2020, định hướng phát triển đến năm 2025 của Tập đoàn Bưu Chính Viễn Thông Việt Nam
- 4 Quyết định 2918/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu đến năm 2020 và định hướng phát triển đến năm 2025 của Công ty cổ phần Đầu tư Xây dựng Bưu chính viễn thông Vũng Tàu
- 5 Quyết định 229/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Quy hoạch hạ tầng viễn thông thụ động của Tổng Công ty viễn thông Mobifone tại tỉnh Bình Dương đến năm 2020, định hướng đến năm 2025
- 6 Quyết định 3618/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt kế hoạch phát triển hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động của Trung tâm mạng lưới Mobifone Miền Bắc tại Hà Tĩnh đến năm 2020, định hướng đến năm 2025
- 7 Quyết định 3932/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động của Mobifone tỉnh Quảng Nam đến năm 2020, định hướng đến năm 2025
- 8 Quyết định 513/QĐ-UBND năm 2019 bổ sung Quyết định 472/QĐ-UBND về phê duyệt Quy hoạch hạ tầng thuật viễn thông thụ động của Mobifone tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2020