- 1 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2 Quyết định 09/QĐ-UBND năm 2016 Điều lệ về tổ chức và hoạt động của Quỹ Đầu tư phát triển Bà Rịa - Vũng Tàu
- 3 Nghị định 52/2016/NĐ-CP Quy định tiền lương, thù lao, tiền thưởng đối với người quản lý công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ
- 4 Thông tư 27/2016/TT-BLĐTBXH hướng dẫn thực hiện chế độ tiền lương, thù lao, tiền thưởng đối với người quản lý công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 5 Thông tư 45/2016/TT-BLĐTBXH hướng dẫn thực hiện quản lý lao động, tiền lương, thù lao, tiền thưởng đối với Quỹ đầu tư phát triển địa phương do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 6 Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 7 Nghị định 147/2020/NĐ-CP quy định về tổ chức và hoạt động của Quỹ đầu tư phát triển địa phương
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2926/QĐ-UBND | Bà Rịa-Vũng Tàu, ngày 28 tháng 9 năm 2021 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT MỨC THÙ LAO ĐỐI NGƯỜI QUẢN LÝ KHÔNG CHUYÊN TRÁCH CỦA QUỸ ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN BÀ RỊA - VŨNG TÀU
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật số 47/2019/QH14 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương;
Căn cứ Nghị định số 147/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020 của Chính phủ quy định về tổ chức và hoạt động của Quỹ Đầu tư phát triển địa phương;
Căn cứ Nghị định số 52/2016/NĐ-CP ngày 13 tháng 6 năm 2016 của Chính phủ Quy định tiền lương, thù lao, tiền thưởng đối với người quản lý công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ;
Căn cứ Thông tư số 27/2016/TT-BLĐTBXH ngày 01 tháng 9 năm 2016 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện chế độ tiền lương, thù lao, tiền thưởng đối với người quản lý công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ;
Căn cứ Thông tư số 45/2016/TT-BLĐTBXH ngày 28 tháng 12 năm 2016 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện quản lý lao động, tiền lương, thù lao, tiền thưởng đối với Quỹ Đầu tư phát triển địa phương;
Căn cứ Quyết định số 09/2016/QĐ-UBND ngày 08/01/2016 của UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu về việc ban hành Điều lệ về tổ chức và hoạt động của Quỹ Đầu tư phát triển Bà Rịa - Vũng Tàu;
Căn cứ Quyết định số 3180/QĐ-UBND ngày 22 tháng 11 năm 2019 của UBND tỉnh về việc bổ nhiệm Hội đồng quản lý Quỹ Đầu tư phát triển Bà Rịa - Vũng Tàu;
Căn cứ Quyết định số 01/QĐ-UBND ngày 04 tháng 01 năm 2021 của Chủ tịch Ủy ban Nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu về việc xếp hạng II đối với Quỹ Đầu tư phát triển Bà Rịa - Vũng Tàu.
Xét Tờ trình số 07/TTr-QĐTPT ngày 05/8/2021 của Quỹ Đầu tư Phát triển tỉnh; đề nghị của Sở Tài chính tại công văn số 3587/STC-QLNS ngày 23/8/2021 và ý kiến thống nhất tại công văn số 3797/STC-QLNS ngày 01/9/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt mức thù lao đối người quản lý không chuyên trách (thành viên Hội đồng quản lý, Ban kiểm soát) của Quỹ Đầu tư phát triển Bà Rịa - Vũng Tàu cụ thể như sau:
STT | CHỨC DANH | MỨC THÙ LAO |
01 | Chủ tịch Hội đồng quản lý | 4.800.000đ/tháng |
02 | Phó Chủ tịch Hội đồng quản lý | 4.200.000đ/tháng |
03 | Thành viên Hội đồng quản lý | 3.150.000đ/tháng |
04 | Trưởng Ban kiểm soát | 3.150.000đ/tháng |
05 | Thành viên Ban kiểm soát | 2.625.000đ/tháng |
Điều 2. Việc chi trả thù lao được thực hiện cùng với chi trả lương của Bộ máy điều hành Quỹ và được áp dụng thực hiện trong năm 2021.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Thành viên Hội đồng quản lý, Trưởng Ban Kiểm soát, Giám đốc Quỹ Đầu tư phát triển và các đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | KT. CHỦ TỊCH |
- 1 Quyết định 11/2014/QĐ-UBND quy định chế độ thù lao đối với người giữ chức danh lãnh đạo chuyên trách không hưởng chế độ công, viên chức; không hưởng chế độ chuyên trách, không chuyên trách ở cấp xã tại các hội có tính chất đặc thù trên địa bàn tỉnh Hải Dương
- 2 Nghị quyết 232/2019/NQ-HĐND về chức danh, số lượng người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố; chức danh, số lượng, mức thù lao đối với Chủ tịch các Hội đặc thù ở cấp xã; chức danh, số lượng, mức bồi dưỡng đối với người trực tiếp tham gia công việc của thôn, tổ dân phố; mức khoán kinh phí hoạt động của các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 3 Nghị quyết 23/2020/NQ-HĐND quy định về chế độ thù lao đối với người không thuộc đối tượng đã nghỉ hưu giữ chức danh lãnh đạo chuyên trách tại các hội có tính chất đặc thù, có phạm vi hoạt động trong xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh An Giang