ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2928/QĐ-CT | Vĩnh Phúc, ngày 18 tháng 10 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ XÂY DỰNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến Kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Sở Xây dựng tại tờ trình số 1864/TTr-SXD ngày 29/8/2013 và Sở Tư pháp tại tờ trình số 706/TTr-STP ngày 27/9/2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 12 thủ tục hành chính được bãi bỏ thuộc thẩm quyền của Sở Xây dựng tỉnh Vĩnh Phúc.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thành, thị và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ quyết định thi hành./.
| CHỦ TỊCH |
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ XÂY DỰNG
(Kèm theo Quyết định số 2928/QĐ-CT ngày 18/10/2013)
STT | Số hồ sơ TTHC | Tên thủ tục hành chính | Lý do bãi bỏ |
I |
| Lĩnh vực: Quản lý Quy hoạch- kiến trúc |
|
1 | T-VPH-058970-TT | Cấp giấy phép xây dựng đối với công trình phải lập báo cáo Kinh tế kỹ thuật | Do Nghị định 64/2012/NĐ-CP của Chính phủ ban hành ngày 04/9/2012, thay thế cho các quy định về giấy phép xây dựng tại Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 và Nghị định số 83/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ; các quy định về giấy phép xây dựng công trình ngầm quy định tại Nghị định số 39/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ. Các quy định trước đây của Chính phủ, các Bộ, cơ quan ngang Bộ và địa phương về giấy phép xây dựng trái với Nghị định 64/2012/NĐ-CP đều bãi bỏ. |
2 | T-VPH-059006-TT | Cấp giấy phép xây dựng các công trình tượng đài, tranh hoành tráng, di tích lịch sử văn hóa. | |
3 | T-VPH-071442-TT | Cấp giấy phép xây dựng công trình tôn giáo. | |
4 | T-VPH-058384-TT | Cấp giấy phép xây dựng các công trình cấp đặc biệt, cấp 1; công trình công cộng, dân dụng, công nghiệp, cơ quan, doanh nghiệp và tổ chức. | |
5 | T-VPH-058402-TT | Cấp giấy phép xây dựng tạm | |
6 | T-VPH-058396-TT | Điều chỉnh và gia hạn giấy phép xây dựng | |
7 | T-VPH-061277-TT | Thẩm định nhiệm vụ quy hoạch xây dựng vùng (tỉnh, liên huyện, huyện) và các vùng khác trong phạm vi địa giới hành chính của tỉnh | Để đơn giản hóa các TTHC, đề nghị gộp vào TTHC Thẩm định Nhiệm vụ và đồ án quy hoạch. |
8 | T-VPH-059171-TT | Thẩm định quy hoạch xây dựng vùng tỉnh, vùng liên huyện và các vùng khách nằm trong phạm vi địa giới hành chính của tỉnh (vùng cảnh quan, vùng bảo tồn di sản …) | |
9 | T-VPH-061270-TT | Thẩm định nhiệm vụ quy hoạch chung các đô thị mới có quy mô dân số tương đương đô thị loại 3, loại 4 và loại 5 và các khu chức năng khác ngoài đô thị (khu du lịch, khu bảo tồn di sản, giáo dục đào tạo, y tế, công nghiệp,...) thuộc địa giới hành chính của tỉnh. | Luật quy hoạch Đô thị số 30/2009/ QH12 ngày 17/6/2009 và Nghị định 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 thay thế các nội dung về Quy hoạch đô thị được quy định tại Luật Xây dựng và Nghị định số 08/2005/NĐ-CP ngày 24/1/2005; đồng thời để đơn giản hóa các TTHC đề nghị gộp vào TTHC Thẩm định Nhiệm vụ và đồ án quy hoạch. |
10 | T-VPH-061265-TT | Thẩm định Nhiệm vụ quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2000 các khu chức năng của đô thị loại đặc biệt, loại 1, loại 2, loại 3; quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/2000 và tỷ lệ 1/500 đối với các khu vực có phạm vi lập quy hoạch liên quan tới địa giới hành chính hai huyện trở lên; các khu chức năng khác ngoài đô thị (khu đô thị, khu du lịch, khu bảo tồn di sản, giáo dục đào tạo, y tế, công nghiệp...); các khu chức năng thuộc đô thị mới. | |
11 | T-VPH-059347-TT | Thẩm định quy hoạch chung xây dựng các đô thị loại 3,4,5 và các đô thị mới có quy mô dân số tương đương đô thị loại 3,4, 5 và các khu chức năng khác ngoài đô thị (khu đô thị, khu bảo tồn di sản, giáo dục đào tạo, y tế, cụm công nghiệp…) thuộc địa giới hành chính của tỉnh | |
12 | T-VPH-059406-TT | Thẩm định quy hoạch chi tiết xây dựng tỉ lệ 1/2000 các khu chức năng của đô thị loại đặc biệt, loại 1,2,3; quy hoạch chi tiết tỉ lệ 1/2000, và tỉ lệ 1/500 đối với các khu vực có phạm vi lập quy hoạch chi tiết thuộc địa giới hành chính từ hai huyện trở lên; các khu chức năng khách ngoài đô thị (khu đô thị, khu du lịch, khu bảo tồn di sản, giáo dục đào tạo, y tế, cụm công nghiệp…); các khu chức năng thuộc đô thị mới; các khu chức năng trong đô thị mới liên tỉnh có phạm vi lập quy hoạch chi tiết thuộc địa giới hành chính của tỉnh |
- 1 Quyết định 546/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
- 2 Quyết định 1539/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng tỉnh Phú Yên
- 3 Quyết định 1466/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng tỉnh Trà Vinh
- 4 Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 5 Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 6 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 1466/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng tỉnh Trà Vinh
- 2 Quyết định 1539/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng tỉnh Phú Yên
- 3 Quyết định 546/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu