ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 293/QĐ-UBND | Quảng Nam, ngày 22 tháng 01 năm 2020 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH ĐIỀU 1 QUYẾT ĐỊNH SỐ 3123/QĐ-UBND NGÀY 18/10/2018 CỦA UBND TỈNH VỀ VIỆC CÔNG BỐ ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG, ĐƠN GIÁ CA MÁY VÀ THIẾT BỊ THI CÔNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18/6/2014;
Căn cứ Nghị định số 68/2019/NĐ-CP ngày 14/8/2019 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 3123/QĐ-UBND ngày 18/10/2018 của UBND tỉnh về việc công bố đơn giá nhân công, đơn giá ca máy và thiết bị thi công trên địa bàn tỉnh Quảng Nam;
Theo đề nghị của Sở Xây dựng tại Báo cáo số 422/BC-SXD ngày 25/12/2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Điều chỉnh nội dung về phân Vùng áp dụng đơn giá nhân công xây dựng, đơn giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng trên địa bàn tỉnh Quảng Nam đã công bố tại điều 1 Quyết định số 3123/QĐ-UBND của UBND tỉnh; như sau:
Nội dung đã công bố:
- Vùng II (các thành phố: Hội An, Tam Kỳ): 2.320.000 đồng; riêng xã đảo Tân Hiệp bằng 1,2 lần mức lương cơ sở đầu vào tương ứng với quy định Vùng của thành phố Hội An: 1,2 x 2.320.000 = 2.784.000 đồng;
- Vùng III (thị xã điện Bàn, các huyện: đại Lộc, Duy Xuyên, Núi Thành, Quế Sơn, Thăng Bình): 2.154.000 đồng;
- Vùng IV (các huyện còn lại): 2.050.000 đồng;
Trong đó: Quy định về phân Vùng được thực hiện theo quy định của Chính phủ.
Điều chỉnh thành:
- Vùng II: 2.320.000 đồng;
- Vùng III: 2.154.000 đồng;
- Vùng IV: 2.050.000 đồng;
* Xã đảo Tân Hiệp, thành phố Hội An được tính bằng 1,2 lần mức lương cơ sở đầu vào tương ứng với quy định Vùng của thành phố Hội An.
Trong đó: Quy định về phân Vùng được thực hiện theo quy định của Chính phủ. Trường hợp quy định phân Vùng của Chính phủ có sự thay đổi, các Sở, ngành, địa phương, đơn vị liên quan tự cập nhật để thực hiện theo quy định.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 01/02/2020. Các nội dung khác tại Quyết định số 3123/QĐ-UBND ngày 18/10/2018 của UBND tỉnh không thuộc phạm vi điều chỉnh tại Quyết định này vẫn còn hiệu lực thi hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở, Ban, ngành; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và thủ trưởng các đơn vị liên quan căn cứ quyết định thi hành./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1 Quyết định 2207/QĐ-UBND về công bố giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng, đơn giá nhân công xây dựng Quý I và II năm 2020 trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
- 2 Quyết định 862/QĐ-UBND công bố đơn giá Ca máy và Thiết bị thi công xây dựng trên địa bàn tỉnh Lào Cai năm 2020
- 3 Quyết định 262/QĐ-UBND năm 2020 công bố đơn giá nhân công xây dựng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 4 Quyết định 891/QĐ-UBND năm 2020 công bố Đơn giá nhân công xây dựng trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 5 Nghị định 68/2019/NĐ-CP về quản lý chi phí đầu tư xây dựng
- 6 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 7 Luật Xây dựng 2014
- 1 Quyết định 262/QĐ-UBND năm 2020 công bố đơn giá nhân công xây dựng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 2 Quyết định 891/QĐ-UBND năm 2020 công bố Đơn giá nhân công xây dựng trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 3 Quyết định 2207/QĐ-UBND về công bố giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng, đơn giá nhân công xây dựng Quý I và II năm 2020 trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
- 4 Quyết định 862/QĐ-UBND công bố đơn giá Ca máy và Thiết bị thi công xây dựng trên địa bàn tỉnh Lào Cai năm 2020