- 1 Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2 Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 3 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4 Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 5 Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 6 Quyết định 2555/QĐ-BTNMT năm 2017 về công bố thủ tục hành chính mới; được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực đất đai thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường
- 7 Quyết định 1183/QĐ-BTNMT năm 2020 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực khí tượng thủy văn thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường
- 8 Quyết định 22/2020/QĐ-UBND quy định về diện tích tối thiểu được tách thửa đối với từng loại đất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 9 Nghị quyết 16/2020/NQ-HĐND quy định về phí thẩm định hồ sơ, điều kiện, đề án, báo cáo thăm dò đánh giá trữ lượng khai thác, sử dụng nước dưới đất; hành nghề khoan nước dưới đất; khai thác, sử dụng nước mặt và xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 10 Nghị quyết 09/2020/NQ-HĐND quy định về lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 11 Nghị quyết 12/2020/NQ-HĐND quy định về phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường, phương án cải tạo, phục hồi môi trường trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 12 Nghị quyết 13/2020/NQ-HĐND quy định về phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 13 Nghị quyết 14/2020/NQ-HĐND quy định về phí đăng ký giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 14 Nghị quyết 15/2020/NQ-HĐND quy định về phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 15 Quyết định 1078/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục gồm 02 thủ tục hành chính mới, 05 thủ tục hành chính bãi bỏ trong lĩnh vực đất đai thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Gia Lai
- 16 Quyết định 3123/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực Đất đai thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Vĩnh Long
- 17 Quyết định 3371/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực phí, lệ phí thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường, Phòng Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân phường, thị trấn trong phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Tài chính tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 18 Quyết định 2033/QĐ-UBND năm 2019 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực tài nguyên và môi trường thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 19 Quyết định 2183/QĐ-UBND năm 2021 công bố thủ tục hành chính và quy trình điện tử thực hiện thủ tục hành chính mới ban hành; sửa đổi, bổ sung; thay thế; bãi bỏ trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Đồng Nai
- 1 Quyết định 4422/QĐ-UBND năm 2020 về ban hành mới, bãi bỏ quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã tỉnh Đồng Nai
- 2 Quyết định 3433/QĐ-UBND công bố thủ tục hành chính ban hành mới, sửa đổi, bổ sung, bị bãi bỏ lĩnh vực môi trường thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã tỉnh Đồng Nai
- 3 Quyết định 3859/QĐ-UBND năm 2021 công bố thủ tục hành chính mới ban hành; thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung; thủ tục hành chính thay thế trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã tỉnh Đồng Nai
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2932/QĐ-UBND | Đồng Nai, ngày 17 tháng 8 năm 2020 |
QUYẾT ĐỊNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 2555/QĐ-BTNMT ngày 20/10/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường công bố thủ tục hành chính mới ban hành; được sửa đổi, bổ sung, thay thế trong lĩnh vực đất đai thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Quyết định số 1183/QĐ-BTNMT ngày 27/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực khí tượng thủy văn thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Quyết định số 448/QĐ-UBND ngày 17/02/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc công bố Bộ thủ tục hành chính lĩnh vực tài nguyên và môi trường thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường, UBND cấp huyện, UBND cấp xã tỉnh Đồng Nai.
Quyết định số 22/2020/QĐ-UBND ngày 08/6/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh ban hành quy định về diện tích tối thiểu được tách thửa đối với từng loại đất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
Căn cứ Nghị quyết số 09/2020/NQ-HĐND ngày 10/7/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Nai quy định lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai;
Căn cứ Nghị quyết số 12/2020/NQ-HĐND ngày 10/7/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Nai quy định phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường, phương án cải tạo, phục hồi môi trường trên địa bàn tỉnh Đồng Nai;
Căn cứ Nghị quyết số 13/2020/NQ-HĐND ngày 10/7/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Nai quy định phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai;
Căn cứ Nghị quyết số 14/2020/NQ-HĐND ngày 10/7/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Nai quy định phí đăng ký giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
Căn cứ Nghị quyết số 15/2020/NQ-HĐND ngày 10/7/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Nai quy định phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai trên địa bàn tỉnh Đồng Nai;
Căn cứ Nghị quyết số 16/2020/NQ-HĐND ngày 10/7/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Nai quy định phí thẩm định hồ sơ, điều kiện, đề án, báo cáo thăm dò đánh giá trữ lượng khai thác, sử dụng nước dưới đất; hành nghề khoan nước dưới đất; khai thác, sử dụng nước mặt; xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 1015/TTr-STNMT ngày 05 tháng 8 năm 2020,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này các thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực tài nguyên và môi trường thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường, UBND cấp huyện tỉnh Đồng Nai (nội dung chi tiết đính kèm). Trong đó, sửa đổi, bổ sung 67 thủ tục hành chính, gồm:
1. Cấp tỉnh: sửa đổi, bổ sung 42 thủ tục, trong đó:
1.1. Lĩnh vực đất đai (27 thủ tục):
- Các thủ tục 2, 3, 25 quy định tại danh mục thủ tục hành chính ngành tài nguyên và môi trường ban hành kèm theo Quyết định số 448/QĐ-UBND ngày 17/02/2020 của UBND tỉnh: Bỏ nội dung thu phí, lệ phí tại mục phí, lệ phí; sửa đổi về căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính.
- Các thủ tục 9, 10, 11, 12, 13, 14, 15, 16, 17, 18, 19, 21, 22, 23, 24, 28, 29, 30, 31, 34 quy định tại danh mục thủ tục hành chính ngành tài nguyên và môi trường ban hành kèm theo Quyết định số 448/QĐ-UBND ngày 17/02/2020 của UBND tỉnh: Sửa đổi nội dung thu phí, lệ phí tại mục phí, lệ phí; sửa đổi nội dung về căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính.
- Thủ tục 20 quy định tại danh mục thủ tục hành chính ngành tài nguyên và môi trường ban hành kèm theo Quyết định số 448/QĐ-UBND ngày 17/02/2020 của UBND tỉnh: Bỏ điểm 3 về thành phần hồ sơ tại mục c thành phần và số lượng hồ sơ; sửa đổi nội dung thu phí, lệ phí tại mục phí, lệ phí; bỏ điểm 2 về tên mẫu đơn, mẫu tờ khai; sửa đổi về căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính.
- Thủ tục 26 quy định tại danh mục thủ tục hành chính ngành tài nguyên và môi trường ban hành kèm theo Quyết định số 448/QĐ-UBND ngày 17/02/2020 của UBND tỉnh: Sửa đổi điểm 8 về căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính.
- Các thủ tục 32, 33 quy định tại danh mục thủ tục hành chính ngành tài nguyên và môi trường ban hành kèm theo Quyết định số 448/QĐ-UBND ngày 17/02/2020 của UBND tỉnh: sửa đổi về căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính.
1.2. Lĩnh vực môi trường (02 thủ tục):
Thủ tục 1, 5 quy định tại danh mục thủ tục hành chính ngành tài nguyên và môi trường ban hành kèm theo Quyết định số 448/QĐ-UBND ngày 17/02/2020 của UBND tỉnh: Sửa đổi nội dung thu phí, lệ phí tại mục phí, lệ phí; sửa đổi về căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính.
1.3. Lĩnh vực tài nguyên nước (10 thủ tục)
Các thủ tục 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10 quy định tại danh mục thủ tục hành chính ngành tài nguyên và môi trường ban hành kèm theo Quyết định số 448/QĐ-UBND ngày 17/02/2020 của UBND tỉnh: Sửa đổi nội dung về phí thẩm định; sửa đổi về căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
1.4. Lĩnh vực khí tượng thủy văn và biến đổi khí hậu (03 thủ tục):
- Thủ tục 1 quy định tại danh mục thủ tục hành chính ngành tài nguyên và môi trường ban hành kèm theo Quyết định số 448/QĐ-UBND ngày 17/02/2020 của UBND tỉnh: Sửa đổi, bổ sung nội dung tại điểm 3, 4 về thành phần, số lượng hồ sơ; điểm 3 về tên mẫu đơn, mẫu tờ khai; bổ sung điểm 5 về căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính quy định tại danh mục thủ tục hành chính.
- Thủ tục 2, 3 quy định tại danh mục thủ tục hành chính ngành tài nguyên và môi trường ban hành kèm theo Quyết định số 448/QĐ-UBND ngày 17/02/2020 của UBND tỉnh: Sửa đổi về căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính quy định tại danh mục thủ tục hành chính.
2. Cấp huyện: sửa đổi, bổ sung 25 thủ tục lĩnh vực đất đai, trong đó:
- Thủ tục 2, 3 quy định tại danh mục thủ tục hành chính ngành tài nguyên và môi trường ban hành kèm theo Quyết định số 448/QĐ-UBND ngày 17/02/2020 của UBND tỉnh: Bỏ nội dung thu phí, lệ phí trong mục phí, lệ phí; bỏ điểm 6, 7 về căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính quy định tại danh mục thủ tục hành chính.
- Thủ tục 6 quy định tại danh mục thủ tục hành chính ngành tài nguyên và môi trường ban hành kèm theo Quyết định số 448/QĐ-UBND ngày 17/02/2020 của UBND tỉnh: Sửa đổi tên thủ tục từ “thủ tục hợp thửa đất” thành “thủ tục tách thửa hoặc hợp thửa đất”; sửa đổi điểm 1, 2, bổ sung điểm 5, 6 tại bước 3 về trình tự thực hiện; sửa đổi nội dung thu phí, lệ phí tại mục phí, lệ phí; bổ sung nội dung về yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính; thay thế điểm 6, 7, 8 về căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính quy định tại danh mục thủ tục hành chính.
- Thủ tục 7 quy định tại danh mục thủ tục hành chính ngành tài nguyên và môi trường ban hành kèm theo Quyết định số 448/QĐ-UBND ngày 17/02/2020 của UBND tỉnh: Sửa đổi về căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính quy định tại danh mục thủ tục hành chính.
- Các thủ tục 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14, 15, 16, 17, 18, 19, 20, 22, 23, 24, 25, 26, 27, 28, 29, quy định tại danh mục thủ tục hành chính ngành tài nguyên và môi trường ban hành kèm theo Quyết định số 448/QĐ-UBND ngày 17/02/2020 của UBND tỉnh: Sửa đổi nội dung thu phí, lệ phí tại mục phí, lệ phí; sửa đổi về căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký, sửa đổi, bổ sung Quyết định số 448/QĐ-UBND ngày 17/02/2020 của UBND tỉnh; các nội dung khác của Quyết định số 448/QĐ-UBND ngày 17/02/2020 của UBND tỉnh vẫn giữ nguyên giá trị pháp lý.
Điều 3. Giao Sở Tài nguyên và Môi trường, Trung tâm Hành chính công tỉnh, UBND cấp huyện có trách nhiệm tổ chức niêm yết, công khai nội dung các thủ tục này tại trụ sở làm việc, bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của đơn vị.
Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm xây dựng, tham mưu điều chỉnh quy trình điện tử của các thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung làm cơ sở để triển khai cập nhật nội dung đối với những thủ tục hành chính được sửa đổi trên phần mềm một cửa điện tử (Egov) của tỉnh.
Văn phòng UBND tỉnh phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường cập nhật nội dung thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung đã được công bố lên cơ sở dữ liệu quốc gia. Đồng thời, in ấn, photo đóng thành quyển, phát hành đến các đơn vị theo thành phần nơi nhận Quyết định này.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc, Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Biên Hòa và Long Khánh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| CHỦ TỊCH |
- 1 Quyết định 1078/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục gồm 02 thủ tục hành chính mới, 05 thủ tục hành chính bãi bỏ trong lĩnh vực đất đai thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Gia Lai
- 2 Quyết định 3123/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực Đất đai thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Vĩnh Long
- 3 Quyết định 3930/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện và thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường trên địa bàn cấp huyện tỉnh Đắk Lắk
- 4 Quyết định 3371/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực phí, lệ phí thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường, Phòng Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân phường, thị trấn trong phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Tài chính tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 5 Quyết định 2033/QĐ-UBND năm 2019 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực tài nguyên và môi trường thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 6 Quyết định 2183/QĐ-UBND năm 2021 công bố thủ tục hành chính và quy trình điện tử thực hiện thủ tục hành chính mới ban hành; sửa đổi, bổ sung; thay thế; bãi bỏ trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Đồng Nai