Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ CẦN THƠ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2951/QĐ-UBND

Cần Thơ, ngày 26 tháng 9 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

CÔNG BỐ DANH MỤC TÀI SẢN VÀ ĐƠN VỊ MUA SẮM TẬP TRUNG

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015 của Quốc hội;

Căn cứ Nghị định số 52/2009/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước;

Căn cứ Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu;

Căn cứ Nghị định số 04/2016/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 52/2009/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước;

Căn cứ Quyết định số 08/2016/QĐ-TTg ngày 26 tháng 02 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ quy định việc mua sắm tài sản nhà nước theo phương thức tập trung;

Căn cứ Thông tư số 35/2016/TT-BTC ngày 26 tháng 02 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn việc mua sắm tài sản nhà nước theo phương thức tập trung;

Căn cứ Thông tư số 58/2016/TT-BTC ngày 29 tháng 3 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định chi tiết việc sử dụng vốn nhà nước để mua sắm nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan nhà nước, đơn vị thuộc lực lượng vũ trang nhân dân, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội - nghề nghiệp;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 2616/TTr-STC ngày 12 tháng 9 năm 2016,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố danh mục tài sản mua sắm tập trung trên địa bàn thành phố Cần Thơ và phân công đơn vị thực hiện mua sắm tập trung:

1. Danh mục tài sản mua sắm tập trung:

a) Máy vi tính các loại và thiết bị tương đương;

b) Máy in;

c) Máy photocopy;

d) Máy điều hòa nhiệt độ;

đ) Trang thiết bị ngành y tế, vắc xin, sinh phẩm y tế phục vụ công tác phòng, chữa bệnh cho người; hóa chất xét nghiệm, trang thiết bị và mô hình giảng dạy ngành y tế (trừ thuốc);

e) Các tài sản phục vụ chuyên ngành công nghệ thông tin và đào tạo tin học gồm: Hệ thống công nghệ thông tin (các máy tính bảng, máy tính xách tay, máy vi tính để bàn, máy chiếu, các thiết bị trình chiếu, thiết bị âm thanh và các thiết bị kết nối);

g) Trang thiết bị ngành giáo dục là thiết bị và dụng cụ giảng dạy, học tập ban hành theo danh mục tối thiểu trang cấp cho các cấp học sinh theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo gồm:

- Thiết bị tin học cho phòng học ngoại ngữ, phòng tin học (máy vi tính, máy chiếu, các thiết bị trình chiếu, thiết bị âm thanh), phần mềm dạy học cho các cấp học từ mầm non đến trung học phổ thông.

- Thiết bị mầm non, mẫu giáo: Đồ dùng, đồ chơi trong nhà và đồ chơi ngoài trời, thiết bị dạy học tối thiểu dùng cho giáo dục mầm non.

- Thiết bị phòng học bộ môn: Lý, hóa, sinh, công nghệ.

- Thiết bị dạy học cho cấp trung học cơ sở và trung học phổ thông.

- Bàn, ghế học sinh, giáo viên và bảng theo tiêu chuẩn các cấp học.

- Sách giáo khoa và sách phục vụ giảng dạy, sách trang bị thư viện các trường mầm non, mẫu giáo và phổ thông.

2. Đơn vị thực hiện nhiệm vụ mua sắm tập trung:

a) Đối với cấp thành phố: Đơn vị dự toán cấp I trực tiếp tổ chức thực hiện mua sắm tài sản đối với các cơ quan, đơn vị, tổ chức thuộc phạm vi quản lý.

b) Đối với quận, huyện, xã, phường, thị trấn: Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện quyết định đơn vị thực hiện việc mua sắm tài sản.

3. Việc điều chỉnh danh mục mua sắm tập trung theo quyết định của Ủy ban nhân dân thành phố.

Điều 2. Tài sản mua sắm tập trung tổ chức mua sắm theo quy định của Chính phủ.

1. Đơn vị mua sắm tập trung tổ chức mua sắm theo quy định của Chính phủ.

2. Việc mua sắm tập trung đối với tài sản thuộc danh mục mua sắm được áp dụng cách thức ký thỏa thuận khung.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc sở, Thủ trưởng ban, ngành thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện và các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH





Nguyễn Thanh Dũng