UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 296/2014/QĐ-UBND | Bắc Ninh, ngày 27 tháng 6 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI QUY ĐỊNH PHÂN CẤP QUẢN LÝ TÀI SẢN NHÀ NƯỚC TẠI CƠ QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ THUỘC ĐỊA PHƯƠNG QUẢN LÝ BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 174/2009/QĐ-UBND NGÀY 31/12/2009 CỦA UBND TỈNH
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Luật Quản lí, sử dụng tài sản nhà nước ngày 03/6/2008 và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước;
Căn cứ Nghị quyết số 131/2014/NQ-HĐND17 ngày 24/4/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Ninh về việc sửa đổi Quy định phân cấp quản lý tài sản nhà nước tại cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc địa phương quản lý;
Căn cứ Quyết định số 174/2009/QĐ-UBND ngày 31/12/2009 của Uỷ ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định phân cấp quản lý tài sản nhà nước tại cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc địa phương quản lý;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Sửa đổi Quy định phân cấp quản lý tài sản nhà nước tại cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc địa phương quản lý ban hành kèm theo Quyết định số 174/2009/QĐ-UBND ngày 31/12/2009 của Uỷ ban nhân dân tỉnh, như sau:
1. Sửa đổi “Điều 2. Thẩm quyền quyết định mua sắm tài sản nhà nước” như sau:
1. Chủ tịch UBND tỉnh quyết định mua sắm tài sản nhà nước của các cơ quan nhà nước thuộc địa phương quản lí:
a. Trụ sở làm việc; ô tô.
b. Tài sản cố định có giá trị mua sắm từ 500 triệu đồng trở lên/1 đơn vị tài sản.
2. Thủ trưởng đơn vị dự toán cấp 3 trực thuộc các sở, ban, ngành cấp tỉnh hoặc cơ quan nhà nước cấp huyện, Chủ tịch UBND cấp xã quyết định mua sắm tài sản không thuộc phạm vi quy định tại Khoản 1 Điều này.
Riêng đối với việc mua sắm tài sản từ nguồn kinh phí chương trình mục tiêu quốc gia và kinh phí đối ứng chương trình mục tiêu quốc gia thuộc Khoản 2 Điều này, thì thủ trưởng các đơn vị quyết định mua sắm sau khi có ý kiến thống nhất bằng văn bản của Sở Tài chính.
2. Sửa đổi “Điều 8. Thanh lí tài sản nhà nước” như sau:
1. Chủ tịch UBND tỉnh quyết định thanh lí trụ sở làm việc, tài sản khác gắn liền với đất; ô tô; tài sản có nguyên giá theo sổ sách kế toán từ 500 triệu đồng trở lên/1 đơn vị tài sản cố định (trừ trường hợp phải phá dỡ để thực hiện dự án đầu tư, xây dựng, giải phóng mặt bằng theo quy hoạch, dự án đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt).
2. Thủ trưởng các sở, ban, ngành cấp tỉnh, Chủ tịch UBND cấp huyện, Chủ tịch UBND cấp xã quyết định thanh lí trụ sở làm việc, tài sản khác gắn liền với đất phải phá dỡ để thực hiện dự án đầu tư, xây dựng, giải phóng mặt bằng theo quy hoạch, dự án đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt thuộc phạm vi quản lí.
3. Thủ trưởng cơ quan nhà nước quyết định thanh lí tài sản (trừ Khoản 1 và Khoản 2 trên đây) thuộc thẩm quyền quyết định mua sắm của mình (bao gồm cả các tài sản thuộc dự án đầu tư).
Điều 2. Bổ sung về trách nhiệm thi hành, ban hành kèm theo Quyết định số 174/2009/QĐ-UBND ngày 31/12/2009 của Uỷ ban nhân dân tỉnh, như sau:
Bổ sung “Khoản 3 và Khoản 4 Điều 19. Trách nhiệm thi hành” như sau:
“3. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, các cấp và các ngành thực hiện việc mua sắm tài sản theo đúng thẩm quyền, tiêu chuẩn, định mức hiện hành và theo quy định của Luật thực hành tiết kiệm, chống lãng phí và các quy định của pháp luật có liên quan. Thực hiện việc điều chuyển, bán và thanh lý tài sản theo đúng quy định về trình tự, thủ tục và thẩm quyền được giao.
4. Cơ quan, cán bộ, công chức, viên chức thực hiện việc mua sắm, quản lý, sử dụng tài sản, trang thiết bị và phương tiện làm việc không đúng tiêu chuẩn, định mức theo quy định; Tuỳ theo tính chất, mức độ của hành vi vi phạm và mức thiệt hại mà phải bồi thường thiệt hại đồng thời bị xử lý kỷ luật theo quy định của Chính phủ quy định về bồi thường thiệt hại, xử lý kỷ luật, xử phạt vi phạm hành chính trong thực hành tiết kiệm, chống lãng phí và các quy định của pháp luật có liên quan”.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký. Các nội dung khác tại Quyết định số 174/2009/QĐ-UBND ngày 31/12/2009 của UBND tỉnh không sửa đổi tại Quyết định này vẫn giữ nguyên hiệu lực thi hành.
Điều 4. Giám đốc các sở, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị trực thuộc tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Giao Giám đốc Sở Tài chính: Hằng năm tổng hợp tình hình, kết quả thực hiện Quyết định này và Quyết định số 174/2009/QĐ-UBND ngày 31.12.2009 của UBND tỉnh, báo cáo UBND tỉnh xem xét và trình HĐND tỉnh tại kỳ họp thường kỳ cuối năm./.
| TM. UBND TỈNH |
- 1 Quyết định 174/2009/QĐ-UBND Quy định về phân cấp quản lý tài sản nhà nước tại cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc địa phương quản lý do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh ban hành
- 2 Quyết định 174/2009/QĐ-UBND Quy định về phân cấp quản lý tài sản nhà nước tại cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc địa phương quản lý do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh ban hành
- 1 Nghị quyết 164/2014/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 05/2010/NQ-HĐND do tỉnh Lạng Sơn ban hành
- 2 Nghị quyết 25/2014/NQ-HĐND quy định phân cấp quản lý tài sản nhà nước tại cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị - xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp thuộc địa phương quản lý do tỉnh Nam Định ban hành
- 3 Nghị quyết 04/2014/NQ-HĐND về phân cấp quản lý tài sản nhà nước tại cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của địa phương trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 4 Nghị quyết 131/2014/NQ-HĐND17 sửa đổi Quy định phân cấp quản lý tài sản nhà nước tại cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc địa phương quản lý do tỉnh Bắc Ninh ban hành
- 5 Quyết định 10/2014/QĐ-UBND về phân cấp quản lý, sử dụng tài sản nhà nước trên địa bàn tỉnh An Giang
- 6 Quyết định 12/QĐ-UBND năm 2011 bãi bỏ Quyết định 32/2009/QĐ-UBND về Quy định phân cấp quản lý tài sản nhà nước và tài sản được xác lập quyền sở hữu nhà nước thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Ninh Bình
- 7 Luật quản lý, sử dụng tài sản nhà nước 2008
- 8 Luật Thực hành tiết kiệm, chống lãng phí 2005
- 9 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 10 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 10/2014/QĐ-UBND về phân cấp quản lý, sử dụng tài sản nhà nước trên địa bàn tỉnh An Giang
- 2 Nghị quyết 04/2014/NQ-HĐND về phân cấp quản lý tài sản nhà nước tại cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của địa phương trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 3 Quyết định 12/QĐ-UBND năm 2011 bãi bỏ Quyết định 32/2009/QĐ-UBND về Quy định phân cấp quản lý tài sản nhà nước và tài sản được xác lập quyền sở hữu nhà nước thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Ninh Bình
- 4 Nghị quyết 25/2014/NQ-HĐND quy định phân cấp quản lý tài sản nhà nước tại cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị - xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp thuộc địa phương quản lý do tỉnh Nam Định ban hành
- 5 Nghị quyết 164/2014/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 05/2010/NQ-HĐND do tỉnh Lạng Sơn ban hành