- 1 Luật Xây dựng 2014
- 2 Nghị định 15/2017/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- 3 Quyết định 2038/QĐ-TTg năm 2017 về phê duyệt Đề án Hoàn thiện hệ thống định mức và giá xây dựng do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4 Luật Xây dựng sửa đổi 2020
- 5 Nghị định 10/2021/NĐ-CP về quản lý chi phí đầu tư xây dựng
- 6 Công văn 3473/BCT-ĐL năm 2020 về áp dụng Bộ định mức dự toán xây dựng chuyên ngành điện theo Nghị định 68/2019/NĐ-CP do Bộ Công thương ban hành
- 7 Công văn 2795/BXD-KTXD năm 2020 về tổng hợp danh mục định mức xây dựng chuyên ngành, đặc thù phục vụ xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu do Bộ Xây dựng ban hành
- 8 Công văn 5110/BXD-KTXD năm 2020 hướng dẫn về danh mục định mức xây dựng chuyên ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn do Bộ Xây dựng ban hành
- 9 Công văn 4676/BXD-HĐXD năm 2021 về đối tượng quản lý nhà nước của cơ quan chuyên môn về xây dựng chuyên ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn do Bộ Xây dựng ban hành
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2962/BNN-XD | Hà Nội, ngày 06 tháng 7 năm 2021 |
VỀ VIỆC BAN HÀNH ĐỊNH MỨC XÂY DỰNG CHUYÊN NGÀNH NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số 15/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2014; Luật số 62/2020/QH14 ngày 17 tháng 6 năm 2020 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09 tháng 02 năm 2021 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 2038/QĐ-TTg ngày 18/12/2017 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án Hoàn thiện hệ thống định mức và giá xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 4651/QĐ-BNN-XD ngày 04/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc phê duyệt dự toán chi phí thực hiện các nhiệm vụ của “Đề án hoàn thiện hệ thống định mức và giá xây dựng - Cấu phần Bộ Nông nghiệp và PTNT”;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý xây dựng công trình và Vụ trưởng Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này định mức xây dựng chuyên ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (lĩnh vực Thuỷ lợi và Phòng chống thiên tai).
1. Phạm vi áp dụng
1.1. Định mức xây dựng ban hành kèm theo Quyết định này áp dụng vào việc xác định chi phí đầu tư xây dựng các dự án do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quản lý.
1.2. Các dự án đầu tư xây dựng khác có thể tham khảo, áp dụng để xác định chi phí đầu tư xây dựng và làm căn cứ thực hiện nghĩa vụ tài chính đối với Nhà nước.
2. Đối tượng áp dụng
2.1. Định mức xây dựng ban hành kèm theo Quyết định này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc xác định chi phí đầu tư xây dựng các dự án do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quản lý.
2.2.Việc áp dụng định mức xây dựng ban hành kèm theo Quyết định này đối với các dự án đầu tư xây dựng khác do người quyết định đầu tư quyết định.
Việc áp dụng định mức xây dựng chuyên ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn lĩnh vực Thuỷ lợi và Phòng chống thiên tai trong giai đoạn chuyển tiếp được quy định cụ thể như sau:
1. Trường hợp tổng mức đầu tư, dự toán xây dựng đã được cơ quan có thẩm quyền thẩm định hoặc phê duyệt thì không phải thẩm định hoặc phê duyệt lại; các nội dung phát sinh, bổ sung sau ngày Quyết định này có hiệu lực thì áp dụng định mức xây dựng ban hành theo Quyết định này.
2. Đối với các gói thầu chưa tổ chức lựa chọn nhà thầu hoặc đang tổ chức lựa chọn nhà thầu nhưng chưa đóng thầu thì chủ đầu tư cập nhật giá gói thầu theo định mức ban hành kèm theo Quyết định này để làm cơ sở lựa chọn nhà thầu theo quy định của pháp luật về đấu thầu. Trường hợp đã đóng thầu, thực hiện theo hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu, hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất, không phải cập nhật lại giá gói thầu.
3. Đối với loại hợp đồng xây dựng theo đơn giá điều chỉnh đã được ký kết trước ngày có hiệu lực của Quyết định này thì việc điều chỉnh giá hợp đồng căn cứ theo nội dung hợp đồng đã ký kết và các quy định pháp luật về hợp đồng để thực hiện.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Thay thế cho các quyết định, văn bản công bố, ban hành định mức xây dựng chuyên ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Phụ lục kèm theo.
Điều 4. Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Quản lý xây dựng công trình, Tổng cục trưởng Tổng cục Thuỷ lợi, Tổng cục trưởng Tổng cục Phòng chống thiên tai; Thủ trưởng các đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. BỘ TRƯỞNG |
- 1 Công văn 3473/BCT-ĐL năm 2020 về áp dụng Bộ định mức dự toán xây dựng chuyên ngành điện theo Nghị định 68/2019/NĐ-CP do Bộ Công thương ban hành
- 2 Công văn 2795/BXD-KTXD năm 2020 về tổng hợp danh mục định mức xây dựng chuyên ngành, đặc thù phục vụ xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu do Bộ Xây dựng ban hành
- 3 Công văn 5110/BXD-KTXD năm 2020 hướng dẫn về danh mục định mức xây dựng chuyên ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn do Bộ Xây dựng ban hành
- 4 Công văn 4676/BXD-HĐXD năm 2021 về đối tượng quản lý nhà nước của cơ quan chuyên môn về xây dựng chuyên ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn do Bộ Xây dựng ban hành
- 5 Công văn 9026/BNN-KTHT năm 2021 về cơ chế, chính sách đầu tư, thúc đẩy phát triển các ngành kinh tế ở khu vực nông thôn do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành