- 1 Luật Quy hoạch đô thị 2009
- 2 Nghị định 37/2010/NĐ-CP về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị
- 3 Thông tư 09/2010/TT-BXD quy định việc lập nhiệm vụ, đồ án quy hoạch và quản lý quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới do Bộ Xây dựng ban hành
- 4 Thông tư liên tịch 13/2011/TTLT-BXD-BNNPTNT-BTN&MT quy định việc lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới do Bộ Xây dựng - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 5 Quyết định 47/2012/QĐ-UBND về Quy định quản lý quy hoạch xây dựng, dự án đầu tư xây dựng công trình và chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 6 Luật Xây dựng 2014
- 7 Nghị định 44/2015/NĐ-CP Quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng
- 8 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 9 Quyết định 54/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch chi tiết trung tâm xã Xuân Quang, huyện Bảo Thắng, tỉnh Lào Cai
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2963/QĐ-UBND | Lào Cai, ngày 09 tháng 09 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH CHI TIẾT TRUNG TÂM XÃ XUÂN QUANG HUYỆN BẢO THẮNG, TỈNH LÀO CAI.
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18/6/2014;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17/6/2009;
Căn cứ Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Nghị định 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
Căn cứ Thông tư số 09/2010/TT-BXD ngày 04/8/2010 của Bộ Xây dựng quy định việc lập nhiệm vụ, đồ án quy hoạch và quản lý quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 13/2011/TTLT-BXD-BNNPTNT-BTN&MT ngày 28/10/2011 của liên bộ Bộ Xây dựng, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định việc lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới;
Căn cứ Quyết định số 47/2012/QĐ-UBND ngày 10/10/2012 của UBND tỉnh Lào Cai Ban hành Quy định một số nội dung về quản lý quy hoạch xây dựng, quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình và quản lý chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Lào Cai;
Căn cứ Quyết định số 54/QĐ-UBND ngày 8/01/2016 của UBND tỉnh Lào Cai về việc phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch chi tiết trung tâm xã Xuân Quang, huyện Bảo Thắng, tỉnh Lào Cai;
Căn cứ Thông báo số 262/TB-VPUBND ngày 14/7/2016 của Văn phòng UBND tỉnh Thông báo Kết luận của đồng chí Đặng Xuân Phong - Chủ tịch UBND tỉnh tại cuộc họp xét duyệt dự án, quy hoạch xây dựng ngày 07/7/2016;
Xét đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ trình số 428/TTr-SXD ngày 25/8/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt quy hoạch chi tiết trung tâm xã Xuân Quang, huyện Bảo Thắng, tỉnh Lào Cai với những nội dung như sau:
1. Phạm vi, ranh giới và diện tích lập quy hoạch.
a) Phạm vi lập quy hoạch:
Trung tâm xã Xuân Quang thuộc thôn Bắc Ngầm và thôn Hang Đá, xã Xuân Quang, huyện Bảo Thắng, tỉnh Lào Cai. Trung tâm xã Xuân Quang bám dọc theo trục đường Quốc lộ 70 bao gồm khu vực ngã ba Quốc lộ 70 giao Tỉnh lộ 153 đến hết khu vực nghĩa trang liệt sỹ.
b) Ranh giới lập quy hoạch xác định như sau:
- Phía Đông Bắc giáp khu vực đồi cao thôn Hang Đá và Bắc Ngầm;
- Phía Tây Bắc giáp khu TTCN Xuân Quang;
- Phía Tây Nam giáp suối Bắc Ngầm và Quốc lộ 4E;
- Phía Đông Nam giáp đồi cao thôn Hang Đá.
c) Diện tích lập quy hoạch:
Tổng diện tích lập quy hoạch chi tiết là 90,0ha.
2. Tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan.
Cấu trúc hệ thống giao thông và công trình dạng tuyến chạy dọc theo trục chính đường QL70 và đường QL4E:
- Các công trình hành chính, công cộng và dịch vụ bố trí tập trung thành cụm dọc Quốc lộ QL70 và QL4E khu trung tâm quy hoạch.
- Thiết kế tuyến kè suối Bắc Ngầm và bố trí các khu dân cư bám dọc theo kè.
- Công trình văn hóa thể thao, cây xanh, nhà trẻ và nhà văn hóa được gắn kết hợp thành khu trung tâm của khu ở. Vị trí các công trình này là điểm nhấn chính của khu dân cư.
Mạng lưới giao thông ở đây đơn giản nhưng mang tính hiệu quả, giao thông tới từng chân công trình nhưng vẫn đảm bảo được các yêu cầu kỹ thuật.
3. Quy hoạch sử dụng đất.
* Đất trung tâm hành chính: Gồm 3 ô đất, với diện tích 17.067m2, chiếm 1,90% diện tích khu vực lập quy hoạch; ký hiệu ô đất HC1-HC2-HC3; xây dựng các công trình Đảng ủy, HĐND, UBND xã (HC1), Công an, dân quân xã (HC2) và Đài phát thanh (HC3); mật độ xây dựng tối đa 40%; chiều cao tối đa 15m.
* Đất văn hóa: Gồm 3 ô đất, với diện tích 7.553m2, chiếm 0,84% diện tích khu vực lập quy hoạch; ký hiệu ô đất VH1-VH2-VH3; xây dựng nhà văn hóa trung tâm (VH1), nhà văn hóa khu dân cư (VH2, VH3); mật độ xây dựng tối đa 40%; chiều cao tối đa 9m.
* Đất công cộng dự trữ: Gồm 2 ô đất, với diện tích 5.685m2, chiếm 0,63% diện tích khu vực lập quy hoạch; ký hiệu ô đất CC1-CC2; mục đích dự trữ phát triển mở rộng quỹ đất công cộng cho giai đoạn sau; mật độ xây dựng tối đa 40%; chiều cao tối đa 15m.
* Đất dịch vụ thương mại: Gồm 2 ô đất, với diện tích 11.145m2, chiếm 1,24% diện tích khu vực lập quy hoạch; ký hiệu ô đất DV1, DV2; mục đích xây dựng các công trình dịch vụ - thương mại phục vụ nhu cầu của người dân; mật độ xây dựng tối đa 50%; chiều cao tối đa 15m.
* Đất trạm quản lý điện: Gồm 01 ô đất, với diện tích 340m2, chiếm 0,04% diện tích khu quy hoạch; ký hiệu ô đất ĐL; mục đích xây dựng nhà quản lý điện khu vực; mật độ xây dựng tối đa 85%; chiều cao tối đa 12,5m.
* Đất chợ: Gồm 01 ô đất, với diện tích 5.398m2, chiếm 0,60% diện tích khu vực lập quy hoạch; ký hiệu ô đất CHO; mục đích xây dựng chợ trung tâm phục vụ người dân trong khu vực; mật độ xây dựng tối đa 40%; chiều cao tối đa 15m.
* Đất giáo dục: Gồm 04 ô đất, với diện tích 19.869m2, chiếm 2,21% diện tích khu quy hoạch; ký hiệu ô đất GD1-GD4; xây dựng trường trung học cơ sở (GD1), trường tiểu học (GD2), trường mầm non (GD3, GD4); mật độ xây dựng tối đa 40%; chiều cao tối đa 15m (GD1, GD2) và 9m (GD3, GD4).
* Đất y tế: Gồm 01 ô đất, với diện tích 8.962m2, chiếm 1,00% diện tích khu quy hoạch; ký hiệu ô đất YT; xây dựng cơ sở y tế trong khu vực; mật độ xây dựng tối đa 40%; chiều cao tối đa 15m.
* Đất hiện trạng ổn định: Gồm 33 ô đất, với diện tích 182.165m2, chiếm 20,24% diện tích khu quy hoạch; ký hiệu ô đất HTOĐ1- HTOĐ33; là quỹ đất ở hiện trạng; khi các hộ dân xây dựng mới, khi cải tạo phải tuân thủ các chỉ tiêu theo quy hoạch được duyệt; mật độ xây dựng tối đa 85%; chiều cao tối đa 12,5m.
* Đất ở mới: Với diện tích 79.881m2, chiếm 8,88% diện tích khu quy hoạch, cụ thể:
- Nhà liên kế: gồm 17 ô đất, với diện tích 45.467m2; 294 lô đất (diện tích trung bình 150m2/01 lô, kích trước trung bình 7,5x20m); ký hiệu ô đất LK1-LK17; xây dựng nhà ở liên kế đô thị; mật độ xây dựng tối đa 85%; chiều cao tối đa 12,5m.
- Nhà vườn: gồm 7 ô đất, với diện tích 34.414m2; 58 lô đất (diện tích trung bình 500m2/01 lô, kích trước trung bình 20x25m); ký hiệu ô đất NV1-NV7; xây dựng nhà vườn; mật độ xây dựng tối đa 50%; chiều cao tối đa 10,5m.
* Đất cây xanh, công viên, thể dục thể thao: Gồm 20 ô đất; xây dựng sân thể thao trung tâm, các công viên kết hợp thể thao, các tiểu công viên trồng cây xanh và cây xanh cảnh quan; tổng diện tích 294.750m2.
* Mặt nước: Gồm 2 khu vực; tổng diện tích 35.152m2; xây dựng hồ công viên trung tâm và hệ thống suối trong khu vực.
* Đất nhà máy cấp nước: Gồm 1 ô đất; xây dựng nhà máy cấp nước sạch cho khu vực; diện tích 6.980m2.
* Đất nghĩa trang liệt sỹ: Gồm 1 ô đất ký hiệu NTLS; diện tích 5.738m2.
* Đất hạ tầng kỹ thuật: Gồm (đất giao thông, điểm tập trung rác, bể xử lý nước thải, đất hạ tầng kỹ thuật khác): có tổng diện tích 219.315m2.
4. Bảng tổng hợp cân bằng đất đai.
STT | Loại đất | Diện tích | Số lượng | Tỷ lệ (%) |
1. | Đất trung tâm hành chính | 17.067 | 3 | 1,90 |
2. | Đất trung tâm công cộng | 30.121 | 9 | 3,35 |
2.1 | Đất văn hóa | 7.553 | 3 | 0,84 |
2.2 | Đất công cộng | 5.685 | 2 | 0,63 |
2.3 | Đất dịch vụ thương mại | 11.145 | 2 | 1,24 |
2.4 | Đất chi nhánh điện lực Bảo Thắng | 340 | 1 | 0,04 |
2.5 | Đất chợ | 5.398 | 1 | 0,60 |
3. | Đất giáo dục | 19.869 | 4 | 2,21 |
4. | Đất Y tế | 8.962 | 1 | 1,00 |
5. | Đất hiện trạng ổn định | 182.165 |
| 20,24 |
6. | Đất ở mới | 79.881 | 352 | 8,88 |
6.1 | Đất ở liên kế mới | 45.467 | 294 | 5,05 |
6.2 | Đất ở nhà vườn mới | 34.414 | 58 | 3,82 |
7. | Đất cây xanh, thể dục thể thao | 294.750 | 20 | 32,75 |
7.1 | Đất thể dục thể thao | 5.681 | 1 | 0,63 |
7.2 | Đất cây xanh cảnh quan | 289.069 | 19 | 32,12 |
8. | Mặt nước | 35.152 | 2 | 3,91 |
9. | Đất nhà máy cấp nước | 6.980 | 1 | 0,78 |
10. | Đất nghĩa trang liệt sỹ | 5.738 | 1 | 0,64 |
11. | Đất hạ tầng kỹ thuật | 219.315 | 5 | 24,37 |
11.1 | Đất bãi đỗ xe | 4.466 | 2 | 0,50 |
11.2 | Đất tập kết rác thải | 240 | 3 | 0,03 |
11.3 | Đất bể xử lý nước thải | 1.625 | 1 | 0,18 |
11.4 | Đất hạ tầng kỹ thuật khác | 212.984 |
| 23,66 |
12. | Tổng diện tích quy hoạch | 900.000 |
| 100,00 |
5. Tổ chức mạng lưới hạ tầng kỹ thuật.
a) Quy hoạch giao thông.
a1. Giải pháp thiết kế:
- Tuyến Quốc lộ 4E và Quốc lộ 70 là tuyến đường giao thông đối ngoại chính cho khu vực lập quy hoạch, đoạn đi qua khu vực có quy mô như sau:
+ Tuyến QL4E có quy mô Bmặt = 10,5m Bvỉa hè = 2x4,5m.
+ Tuyến QL70 có quy mô Bmặt = 7,5m Bvỉa hè = 2x5,0m.
- Các tuyến đường nội bộ bao gồm:
+ Các tuyết đường thiết kế mới XQ1, XQ2, XQ3, XQ4, XQ5, XQ6, XQ9, XQ10, XQ12, XQ13, XQ14, XQ15 có quy mô Bmặt = 7,5m Bvỉa hè = 2x4,5m.
+ Các tuyến đường hiện trạng XQ7, XQ8 có quy mô Bmặt = 7,5m Bvỉa hè = 2x5,0m.
a2. Chỉ giới xây dựng:
- Chỉ giới đất xây dựng cho đất hành chính, công cộng, dịch vụ, văn hóa, giáo dục... cách ≥ 5,0m so với chỉ giới đường đỏ.
- Chỉ giới đất xây dựng cho nhà vườn cách ≥ 3,0m và cách ≥ 2,0m đối với ranh giới đất kế bên.
- Chỉ giới xây dựng đất liên kế và nhà ở hiện trạng cách ≥ 1,5m so với chỉ giới đường đỏ.
b) Chuẩn bị kỹ thuật.
b1. San nền:
- Đảm bảo được thoát nước mặt bằng.
- Phù hợp với độ dốc các tuyến đường và mục đích sử dụng của khu đất.
- Các mặt bằng đất ở được san bám theo cao độ mặt đường, cao hơn so với lề đường 0,2m và dốc 0,5% hướng ra ngoài đường.
b2. Thoát nước mặt:
Trên các tuyến đường QL4E và QL70 và tuyến XQ7, XQ8 đã có hệ thống thoát nước tương đối hoàn chỉnh. Trên các tuyến thiết kế mới bố trí các hệ thống cống hộp BxH=30x40cm, Bxh=50x60cm và hệ thống cống tròn D75cm, D100cm chạy dọc các tuyến và thoát ra suối Bắc Ngầm thông qua các cửa xả, độ dốc cống theo độ dốc các tuyến đường. Bố trí hố ga thu nước mặt với khoảng cách các hố từ 30-50m/ hố.
c) Quy hoạch cấp nước.
- Tổng nhu cầu cấp nước Q= 350 m3/ngđ.
- Nguồn nước lấy nước suối Bắc Ngầm. Công trình thu nước là hệ thống giếng khơi ven suối sau đó bơm lên trạm xử lý nước sạch công suất 400m3/ngđ.
- Tổ chức xây dựng các tuyến ổng cấp nước phân phối đến chân công trình có đường kính D150-D32
+ Sử dụng ống thép tráng kẽm, độ sâu chôn ống không nhỏ hơn 0,4m trên vỉa hè và qua đường không nhỏ hơn 0,7m.
+ Các tuyến ống phải đi qua phía trước công trình và có đồng hồ đo nước để tại vị trí dễ quản lý tạo điều kiện cho công tác kiểm tra.
- Các ống phân phối đến các hộ dùng nước được tính toán theo phương pháp đương lượng. Đường ống thiết kế đến chân công trình công cộng và các khu ở. Tính toán theo giờ dùng nước lớn nhất trong ngày.
d) Quy hoạch cấp điện.
d1. Nguồn điện, trạm biến áp:
- Nguồn điện: nguồn cấp điện cho khu quy hoạch lấy từ đường dây trung thế 35KV lộ 376 E20-1, trạm biến áp 110kV Tằng Loỏng.
- Trạm biến áp: cải tạo, nâng công suất 02 trạm biến áp (trạm UBND và trạm UBND 2), giữ lại 01 trạm biến áp hiện trạng (trạm Bắc Ngầm) đồng thời xây mới 01 trạm biến áp 560kVA-35/0,4kV cấp điện sinh hoạt, công cộng, dịch vụ...
d2. Lưới điện:
- Lưới điện trung thế:
+ Di chuyển một số đoạn tuyến đường dây nổi 35kV qua khu quy hoạch để tạo quỹ đất sắp xếp dân cư, dịch vụ.
+ Xây dựng mới tuyến đường dây 35kV cấp điện từ đường dây 35kV lộ 376 hiện trạng tới trạm biến áp xây dựng mới.
+ Lưới điện 35kV trong khu quy hoạch sử dụng cáp nổi trên cột BTLT, khi điều kiện kinh tế cho phép sẽ hạ ngầm lưới điện trung thế.
- Lưới điện hạ thế:
+ Xây mới lưới điện hạ thế nổi sử dụng cáp vặn xoắn trên cột BTLT cấp điện từ trạm biến áp xây mới tới từng khu chức năng trong khu quy hoạch, chiếu sáng kết hợp cấp điện sinh hoạt.
+ Cải tạo, thay thế các tuyến đường dây hạ thế hiện trạng sử dụng cáp nhôm trên cột chữ H bằng cáp vặn xoắn trên cột BTLT.
e) Thoát nước thải và vệ sinh môi trường.
e1. Thoát nước thải:
- Trước mắt xây dựng hệ thống thoát nước chung cùng hệ thống thoát nước mưa.
- Định hướng lâu dài sử dụng hệ thống thoát nước thải riêng gồm đường ống thu gom riêng và bể xử lý nước thải trước khi xả ra cuối tuyến suối Bắc Ngầm.
- Tiêu chuẩn thoát nước lấy bằng tiêu chuẩn cấp nước (100 l/ng.ngđ), tỷ lệ thu gom nước thải tính toán với 80% tổng lưu lượng nước thải làm tròn là 300 m3/ngđ.
e2. Vệ sinh môi trường:
- Nhằm đảm bảo vệ sinh môi trường và điều kiện kinh tế của địa phương trong giai đoạn quy hoạch giải pháp đưa ra là:
+ Thành lập đội vệ sinh môi trường thu gom CTR.
+ Phân loại CTR ngay tại nguồn thải trước khi thu gom. Rác thải vô cơ để thu hồi tái chế, rác thải hữu cơ thu gom đến khu xử lý tập trung xã Xuân Quang.
- Tiêu chuẩn tính toán 0,9kg/người.ngđ; tổng lượng rác thải phát ra dự kiến là 2,25 tấn/ngày
6. Đánh giá tác động môi trường chiến lược.
Trong đồ án thực hiện đánh giá tác động môi trường chiến lược ĐMC. Trong bước lập dự án tiếp tục đánh giá tác động môi trường ĐTM theo quy định.
Điều 2. Trên cơ sở quy hoạch được duyệt Chủ đầu tư, Sở Xây dựng và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan có trách nhiệm:
1. Công bố công khai quy hoạch cho tổ chức, cá nhân liên quan trên địa bàn biết và thực hiện quy hoạch.
2. Tổ chức cắm mốc giới theo quy hoạch ngoài thực địa. Giao UBND huyện Bảo Thắng và cơ quan có thẩm quyền quản lý mốc giới theo quy định.
3. Thực hiện đầu tư các hạng mục theo đúng quy hoạch được duyệt.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Xây dựng, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Tài nguyên và Môi trường, Chủ tịch UBND huyện Bảo Thắng, Thủ trưởng các sở, ban, ngành có liên quan và Chủ đầu tư chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| CHỦ TỊCH |
- 1 Quyết định 3898/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch chi tiết Nhà văn hóa tiểu khu và lô đất dự phòng thuộc đồ án Quy hoạch phân lô khu đất ở khu vực từ bến xe Chợ Ga đến đường Hữu Nghị, phường Nam Lý, tỷ lệ 1/500 do tỉnh Quảng Bình ban hành
- 2 Quyết định 6634/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch chi tiết Khu chức năng đô thị Nam Đại lộ Thăng Long tỷ lệ 1/500 do thành phố Hà Nội ban hành
- 3 Quyết định 6525/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Điều chỉnh cục bộ Quy hoạch chi tiết Khu đô thị mới Văn Phú tại ô đất quy hoạch ký hiệu X10, X13, HT01, tỷ lệ 1/500 do thành phố Hà Nội ban hành
- 4 Quyết định 54/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch chi tiết trung tâm xã Xuân Quang, huyện Bảo Thắng, tỉnh Lào Cai
- 5 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6 Nghị định 44/2015/NĐ-CP Quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng
- 7 Luật Xây dựng 2014
- 8 Quyết định 47/2012/QĐ-UBND về Quy định quản lý quy hoạch xây dựng, dự án đầu tư xây dựng công trình và chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 9 Thông tư liên tịch 13/2011/TTLT-BXD-BNNPTNT-BTN&MT quy định việc lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới do Bộ Xây dựng - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 10 Thông tư 09/2010/TT-BXD quy định việc lập nhiệm vụ, đồ án quy hoạch và quản lý quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới do Bộ Xây dựng ban hành
- 11 Nghị định 37/2010/NĐ-CP về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị
- 12 Luật Quy hoạch đô thị 2009
- 1 Quyết định 6525/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Điều chỉnh cục bộ Quy hoạch chi tiết Khu đô thị mới Văn Phú tại ô đất quy hoạch ký hiệu X10, X13, HT01, tỷ lệ 1/500 do thành phố Hà Nội ban hành
- 2 Quyết định 6634/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch chi tiết Khu chức năng đô thị Nam Đại lộ Thăng Long tỷ lệ 1/500 do thành phố Hà Nội ban hành
- 3 Quyết định 3898/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch chi tiết Nhà văn hóa tiểu khu và lô đất dự phòng thuộc đồ án Quy hoạch phân lô khu đất ở khu vực từ bến xe Chợ Ga đến đường Hữu Nghị, phường Nam Lý, tỷ lệ 1/500 do tỉnh Quảng Bình ban hành