ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2978/QĐ-UBND | Bà Rịa - Vũng Tàu, ngày 09 tháng 12 năm 2015 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng Nhân dân và Ủy ban Nhân dân được Quốc hội khóa XI, kỳ họp thứ 4 thông qua ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị quyết số 19/NQ-CP ngày 12/03/2015 của Chính phủ về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu tiếp tục cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia hai năm 2015-2016;
Căn cứ Quyết định số 2158/QĐ-UBND ngày 11/9/2015 của UBND Tỉnh về việc ban hành kế hoạch hành động cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia theo Nghị quyết số 19/NQ-CP ngày 12/03/2015 của Chính phủ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Văn bản số 2307/SKHĐT-VP ngày 08/12/2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Chương trình hành động về cải thiện môi trường kinh doanh, đầu tư và nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu trong giai đoạn 2015 - 2016, định hướng đến năm 2020.
1. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị trên địa bàn Tỉnh tổ chức quán triệt, nâng cao trách nhiệm của từng cán bộ, công chức của đơn vị đối với nhiệm vụ cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, nâng cao hiệu quả cải cách hành chính, tạo cơ hội và điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp phát triển, qua đó nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI).
2. Các cơ quan được giao nhiệm vụ khẩn trương triển khai thực hiện Chương trình với các giải pháp cụ thể và có kế hoạch thường xuyên kiểm tra, giám sát việc thực hiện của các đơn vị chuyên môn trực thuộc.
- Các cơ quan được giao nhiệm vụ chủ trì: Có trách nhiệm triển khai, theo dõi đôn đốc giám sát thực hiện; BC tình hình triển khai, kết quả thực hiện theo nhiệm vụ được giao định kỳ hàng quý trước ngày 20 tháng cuối quý và cả năm trước ngày 15/11 về UBND Tỉnh, đồng gửi Sở KHĐT và Sở Nội vụ để tổng hợp báo cáo UBND Tỉnh;
- Các cơ quan phối hợp thực hiện: Có trách nhiệm khẩn trương tổ chức thực hiện nhiệm vụ của đơn vị mình; BC tình hình triển khai, kết quả thực hiện theo nhiệm vụ được giao định kỳ hàng quý trước ngày 20 tháng cuối quý và cả năm trước ngày 15/11 về UBND Tỉnh, đồng gửi cơ quan chủ trì; Sở KHĐT và Sở Nội vụ để tổng hợp báo cáo UBND Tỉnh.
3. Các tổ chức đại diện doanh nghiệp có kế hoạch triển khai các hoạt động cụ thể, thiết thực hỗ trợ các doanh nghiệp trên địa bàn; Cơ quan Báo BR-VT, Đài PTTH Tỉnh có kế hoạch đưa thông tin liên quan về cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI).
4. Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Nội vụ tham mưu UBND Tỉnh thành lập Ban điều hành thực hiện Chương trình Cải thiện chỉ số PCI của Tỉnh; đôn đốc, kiểm tra, giám sát thực hiện và tổng hợp, đánh giá báo cáo UBND Tỉnh kết quả thực hiện của các ngành, địa phương về thực hiện các biện pháp cải thiện chỉ số PCI; đồng thời căn cứ kết quả PCI hàng năm, rà soát báo cáo UBND Tỉnh điều chỉnh, bổ sung Chương trình kịp thời để đảm bảo Chương trình thực hiện hiệu quả.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND Tỉnh, Giám đốc các Sở: Nội vụ, Kế hoạch và Đầu tư, Công thương, Tài Chính, Tài nguyên và Môi trường, Khoa học và Công nghệ, Văn hóa - Thể thao và Du lịch, Giáo dục và Đào tạo, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Thông tin và Truyền thông, Lao động - Thương binh và Xã hội; Tư pháp; Trưởng Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh; Cục Trưởng Cục Hải quan tỉnh; Cục Trưởng Cục Thuế tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; và thủ trưởng các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | KT. CHỦ TỊCH |
CẢI THIỆN MÔI TRƯỜNG KINH DOANH, ĐẦU TƯ VÀ NÂNG CAO CHỈ SỐ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CẤP TỈNH (PCI) GIAI ĐOẠN 2015 – 2016, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2020 TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2978/QĐ-UBND ngày 09 tháng 12 năm 2015 của UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)
Chỉ số PCI được đánh giá dựa trên cơ sở tổng hợp của 10 chỉ số thành phần. Một địa phương được coi là có chất lượng điều hành tốt khi có: (1) Chi phí gia nhập thị trường thấp; (2) Tiếp cận đất đai dễ dàng và sử dụng đất ổn định; (3) Môi trường kinh doanh minh bạch và thông tin kinh doanh công khai; (4) Chi phí không chính thức thấp; (5) Thời gian thanh tra, kiểm tra và thực hiện các quy định, thủ tục hành chính nhanh chóng; (6) Môi trường cạnh tranh bình đẳng; (7) Lãnh đạo tỉnh năng động, sáng tạo trong giải quyết vấn đề cho doanh nghiệp; (8) Dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp phát triển, chất lượng cao; (9) Chính sách đào tạo lao động tốt; và (10) thủ tục giải quyết tranh chấp công bằng, hiệu quả.
Trước tình hình chung của nền kinh tế, Chính phủ đã ban hành nghị quyết 19/NQ-CP ngày 18/3/2014 về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia. Tiếp tục trong năm 2015, Chính phủ đã ban hành Nghị Quyết số 19/NQ-CP ngày 12/3/2015 để tiếp tục đặt ra những mục tiêu và nhiệm vụ cho quá trình cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia trong năm 2015-2016.
Thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp phát triển kinh tế - xã hội trong năm 2015 và kết quả chỉ số PCI 2014, Tỉnh đã Ban hành và triển khai thực hiện kế hoạch hành động Cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu theo Nghị quyết số 19/NQ-CP năm 2015 của Chính Phủ có lồng ghép vào các hoạt động của chương trình cải thiện năng lực cạnh tranh cấp tỉnh.
Để cụ thể hóa các nhiệm vụ, đồng thời giao trách nhiệm cho các Sở, ngành và UBND các huyện, thành phố thực hiện cải thiện năng lực cạnh tranh cấp tỉnh, UBND đề ra Chương trình hành động nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh (PCI) tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu với các mục tiêu và nội dung cụ thể như sau:
I. MỤC TIÊU CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG:
1. Mục tiêu chung
Phấn đấu năm 2015 - 2016, định hướng đến năm 2020 cải thiện điểm số và thứ hạng về chỉ số năng lực cạnh tranh (PCI) của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, góp phần cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh của Tỉnh theo Nghị Quyết số 19/NQ-CP ngày 12/03/2015 của Chính Phủ.
Đề ra các nhiệm vụ và giải pháp chủ yếu trong công tác cải cách hành chính và chất lượng điều hành quản lý nhà nước; nâng cao nhận thức và trách nhiệm của đội ngũ cán bộ công chức, viên chức và cộng đồng trách nhiệm của doanh nghiệp nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp hoạt động, qua đó thúc đẩy phát triển khu vực doanh nghiệp dân doanh, phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh.
2. Mục tiêu cụ thể:
- Năm 2015 - 2016: Nâng vị trí xếp hạng PCI của tỉnh vào nhóm khá; xếp hạng từ 20 - 15/63 tỉnh, thành; Điểm số tổng hợp trong khoảng từ 59,5 đến 60 điểm; trong đó:
+ Tập trung cải thiện các chỉ số thành phần bị giảm điểm: Tính minh bạch, chi phí thời gian; chi phí không chính thức và tính năng động; Chỉ số Thiết chế pháp lý.
+ Tiếp tục nâng cao chất lượng các chỉ số thành phần đã có cải thiện trong năm 2014: Gia nhập thị trường, Tiếp cận đất đai, Cạnh tranh bình đẳng, Đào tạo lao động và Thiết chế pháp lý và dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp.
- Định hướng giai đoạn từ năm 2017 đến năm 2020: Nâng vị trí xếp hạng PCI của tỉnh vào nhóm 15/63 tỉnh thành.
Qua phân tích tình hình thay đổi của Chỉ số PCI và các Chỉ tiêu đánh giá cụ thể trong từng Chỉ số thành phần PCI của Tỉnh năm 2014, để tiếp tục nâng cao chất lượng các Chỉ số thành phần có sự cải thiện, đồng thời tập trung cải thiện, nâng cao thứ hạng các Chỉ số chưa có sự chuyển biến hay còn sụt giảm trong năm 2014, cần tập trung cải thiện các chỉ tiêu trong Chỉ số, qua đó nâng cao điểm số cũng như thứ hạng các Chỉ số thành phần, góp phần nâng cao điểm số và thứ hạng của Chỉ số PCI chung của Tỉnh.
1. Đối với các chỉ số có sự cải thiện trong năm 2014:
Theo kết quả khảo sát các chỉ số PCI năm 2014, các chỉ số như: Chi phí gia nhập thị trường, Tiếp cận đất đai, Cạnh tranh bình đẳng và Đào tạo lao động, Thiết chế pháp lý đã có sự cải thiện trong năm 2014; tuy nhiên để tiếp tục nâng cao điểm số của các chỉ số này cần tiếp tục cải thiện hơn nữa các chỉ tiêu chi tiết trong từng chỉ số, cụ thể như sau:
(a) Chỉ số Gia nhập thị trường:
- Tỉ lệ (%) doanh nghiệp phải chờ hơn một tháng để hoàn thành tất các thủ tục để chính thức hoạt động (Năm 2013: 16,67%; Năm 2014: 17,24%, Giá trị trung vị năm 2014: 9,8%).
- Thủ tục tại bộ phận một cửa được niêm yết công khai (% đồng ý) (Năm 2013: 26,52%; Năm 2014: 50,85%; Giá trị trung vị năm 2014: 61,43%).
- Cán bộ tại bộ phận một cửa am hiểu về chuyên môn (% đồng ý) (Năm 2013: 10,61%; Năm 2014: 30,51%; Giá trị trung vị năm 2014: 42,5%).
- Cán bộ tại bộ phận một cửa nhiệt tình, thân thiện (% đồng ý) (Năm 2013: 10,61%; Năm 2014: 42,37%; Giá trị trung vị năm 2014: 42,62%).
(b) Chỉ số Tiếp cận đất đai:
- Tỉ lệ (%) doanh nghiệp có mặt bằng kinh doanh và có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (Năm 2013: 70,24%; Năm 2014: 45,16%; Giá trị trung vị năm 2014: 55,07%).
- Sự thay đổi khung giá đất của tỉnh phù hợp với sự thay đổi giá thị trường có xu hướng giảm điểm so với năm 2013 (% đồng ý) (Năm 2013: 72,97%; Năm 2014: 70,59%; Giá trị trung vị năm 2014: 71,43%).
- Nếu bị thu hồi đất, DN sẽ được bồi thường thỏa đáng (% luôn luôn hoặc thường xuyên) (Năm 2013: 22,78%; Năm 2014: 35,14%; Giá trị trung vị năm 2014: 34%).
- DN ngoài quốc doanh không gặp cản trở về tiếp cận đất đai hoặc mở rộng mặt bằng kinh doanh (% Đồng ý) (Năm 2013: 27,03%; Năm 2014: 17,57%; Giá trị trung vị năm 2014: 22,22%).
(c) Chỉ số Cạnh tranh bình đẳng:
- Thuận lợi trong tiếp cận đất đai là đặc quyền dành cho các tập đoàn kinh tế của Nhà nước (% đồng ý) (Năm 2013: 36,11%; Năm 2014: 20,24%; Giá trị trung vị năm 2014: 25,77%).
- Thuận lợi trong tiếp cận các khoản tín dụng là đặc quyền dành cho các tập đoàn kinh tế của Nhà nước (% đồng ý) (Năm 2013: 30,56%; Năm 2014: 21,43%; Giá trị trung vị năm 2014: 25,51%).
- Tỉnh ưu tiên giải quyết các vấn đề, khó khăn cho DN nước ngoài hơn là DN trong nước (% đồng ý hoặc hoàn toàn đồng ý) (Năm 2013: 40%; Năm 2014: 47,89%; Giá trị trung vị năm 2014: 42,59%).
(d) Chỉ số Đào tạo lao động:
- Tỉ lệ đánh giá tốt đối với dịch vụ dạy nghề lại (% tốt hoặc % rất tốt) (Năm 2013: 36,04%; Năm 2014: 31,19%; Giá trị trung vị năm 2014: 33,08%).
- % DN đã từng sử dụng dịch vụ giới thiệu VL (Năm 2013: 37,37%; Năm 2014: 30,77%; Giá trị trung vị năm 2014: 33,08%).
- Tỉ lệ lao động tốt nghiệp trung cấp chuyên nghiệp, cao đẳng, đào tạo nghề ngắn và dài hạn trên tổng lực lượng lao động (Năm 2013: 9,13%; Năm 2014: 10,16%; Giá trị trung vị năm 2014: 7,61%).
(đ) Chỉ số Thiết chế pháp lý:
- Hệ thống pháp luật có cơ chế giúp DN tố cáo hành vi tham nhũng của cán bộ (% thường xuyên hoặc luôn luôn) (Năm 2013: 19,64%; Năm 2014: 30,23%; Giá trị trung vị năm 2014: 31,58%).
- Tòa án các cấp của tỉnh xử các vụ kiện kinh tế nhanh chóng (% đồng ý hoặc hoàn toàn đồng ý) (Năm 2013: 37,11%; Năm 2014: 54,43%; Giá trị trung vị năm 2014: 56%).
- Các cơ quan trợ giúp pháp lý hỗ trợ doanh nghiệp dùng luật để khởi kiện khi có tranh chấp (% đồng ý) (Năm 2013: 51,22%; Năm 2014: 68,83%; Giá trị trung vị năm 2014: 65,28%).
- DN đã từng sử dụng dịch vụ tư vấn về pháp luật (%) (Năm 2013: 41,24%; Năm 2014: 42,86%; Giá trị trung vị năm 2014: 44,78%).
- Phán quyết của tòa án được thi hành nhanh chóng (% đồng ý hoặc hoàn toàn đồng ý) (Năm 2013: 80,85%; Năm 2014: 77,33%; Giá trị trung vị năm 2014: 80%).
2. Đối với các Chỉ số chưa có sự cải thiện hoặc giảm sút năm 2014:
Theo kết quả khảo sát các chỉ số PCI năm 2014, các chỉ số như: Tính minh bạch, Chi phí thời gian, Chi phí không chính thức, Tính năng động, Dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp, có sự sụt giảm điểm, cần được chú trọng cải thiện các chỉ tiêu chi tiết trong từng chỉ số để nâng cao điểm số và thứ hạng trong thời gian tới, cụ thể như sau:
(a) Chỉ số Tính minh bạch:
- Tiếp cận tài liệu quy hoạch (Năm 2013: 2,61; năm 2014: 2,23; Giá trị trung vị năm 2014: 2,25).
- Thương lượng với cán bộ thuế là phần thiết yếu trong hoạt động kinh doanh (% hoàn toàn đồng ý hoặc đồng ý) (Năm 2013: 42,59; năm 2014: 51,55; Giá trị trung vị năm 2014: 49,25).
- Vai trò của các hiệp hội DN địa phương trong việc xây dựng và phản biện chính sách, quy định của tỉnh (% quan trọng hoặc vô cùng quan trọng) (Năm 2013: 29,91%; năm 2014: 28,21%; Giá trị trung vị năm 2014: 42,64%).
- Điểm số về độ mở và chất lượng trang web của tỉnh (Năm 2013: 25 điểm; Năm 2014: 32 điểm; Giá trị trung vị năm 2014: 29 điểm).
(b) Chỉ số Chi phí thời gian:
- Tỷ lệ (%) DN dành hơn 10% quỹ thời gian để tìm hiểu và thực hiện các quy định pháp luật của Nhà nước (Năm 2013: 31,86%; Năm 2014: 40,4%; Giá trị trung vị năm 2014: 35,62%).
- Cán bộ nhà nước giải quyết công việc hiệu quả (% hoàn toàn đồng ý hoặc đồng ý) (Năm 2013: 71,93%; Năm 2014: 52,38%; Giá trị trung vị năm 2014: 64,58%).
- DN không cần phải đi lại nhiều lần để lấy dấu và chữ ký (% hoàn toàn đồng ý hoặc đồng ý) (Năm 2013: 59,8%; Năm 2014: 52,88; Giá trị trung vị năm 2014: 60,96%).
- Cán bộ nhà nước thân thiện (% hoàn toàn đồng ý hoặc đồng ý): (Năm 2013: 58,41%; Năm 2014: 45,1%; Giá trị trung vị năm 2014: 58,24%).
(c) Chỉ số Chi phí không chính thức:
- Doanh nghiệp cho rằng: Hiện tượng nhũng nhiễu khi giải quyết thủ tục cho Doanh nghiệp là phổ biến (% Đồng ý hoặc hoàn toàn đồng ý) (Năm 2013: 50,46%; Năm 2014: 63%; Giá trị trung vị năm 2014: 65,56%).
(d) Chỉ số Tính năng động:
- Có những sáng kiến hay ở cấp tỉnh nhưng chưa được thực thi tốt ở các Sở, ngành (% hoàn toàn đồng ý hoặc đồng ý) (Năm 2013: 67,05%; Năm 2014: 81,16%; Giá trị trung vị năm 2014: 76,92%).
- Lãnh đạo tỉnh có chủ trương, chính sách đúng đắn nhưng không được thực hiện tốt ở cấp huyện (% hoàn toàn đồng ý hoặc đồng ý) (Năm 2013: 53,09%; Năm 2014: 68,66%; Giá trị trung vị năm 2014: 57,69%).
- Cảm nhận của doanh nghiệp về thái độ của chính quyền tỉnh đối với khu vực tư nhân (% tích cực hoặc rất tích cực) (Năm 2013: 33,61%; Năm 2014: 44,57%; Giá trị trung vị năm 2014: 38,95%).
(đ) Chỉ số Dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp:
- Số hội chợ thương mại do tỉnh tổ chức trong năm trước hoặc đăng ký tổ chức cho năm nay (Bộ Công Thương) (Năm 2013: 7; Năm 2014: 6; Giá trị trung vị năm 2014: 9).
- Doanh nghiệp có ý định tiếp tục sử dụng dịch vụ tìm kiếm thông tin thị trường (%) (Năm 2013: 75,86%; Năm 2014: 68,57%; Giá trị trung vị năm 2014: 65,52%).
1. Tích cực triển khai thực hiện cải thiện 10 Chỉ số thành phần để nâng cao Chỉ số PCI của tỉnh giai đoạn 2015-2016, định hướng đến năm 2020, trong đó tập trung cải thiện một số Chỉ tiêu chi tiết chủ yếu của từng Chỉ số thành phần PCI, qua đó nâng cao điểm số từng Chỉ số thành phần PCI, nâng cao Chỉ số PCI chung của Tỉnh, trong đó đặc chú trọng các Chỉ số thành phần có chưa có sự cải thiện hoặc còn giảm sút so với các năm trước.
2. Các Chỉ tiêu chi tiết trong từng Chỉ số thành phần PCI cần tập trung cải thiện và nâng cao chất lượng; nhiệm vụ chủ yếu thực hiện; kết quả cần đạt được; giao trách nhiệm cơ quan chủ trì, cơ quan phối hợp để tổ chức thực hiện và thời gian hoàn thành các nhiệm vụ được giao theo Bảng Phân công nhiệm vụ đính kèm.
1. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị trên địa bàn Tỉnh tổ chức quán triệt, nâng cao trách nhiệm của từng cán bộ, công chức của đơn vị đối với nhiệm vụ cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, nâng cao hiệu quả cải cách hành chính, tạo cơ hội và điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp phát triển, qua đó nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI).
2. Các cơ quan được giao nhiệm vụ khẩn trương triển khai thực hiện Chương trình với các giải pháp cụ thể và có kế hoạch thường xuyên kiểm tra, giám sát việc thực hiện của các đơn vị chuyên môn trực thuộc.
- Các cơ quan được giao nhiệm vụ chủ trì: Có trách nhiệm triển khai, theo dõi đôn đốc giám sát thực hiện; báo cáo tình hình triển khai, kết quả thực hiện theo nhiệm vụ được giao định kỳ hàng quý trước ngày 20 tháng cuối quý và cả năm trước ngày 15/11 về UBND Tỉnh, đồng gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư và Sở Nội vụ để tổng hợp báo cáo UBND Tỉnh;
- Các cơ quan phối hợp thực hiện: Có trách nhiệm khẩn trương tổ chức thực hiện nhiệm vụ của đơn vị mình; BC tình hình triển khai, kết quả thực hiện theo nhiệm vụ được giao định kỳ hàng quý trước ngày 20 tháng cuối quý và cả năm trước ngày 15/11 về UBND Tỉnh, đồng gửi cơ quan chủ trì; Sở Kế hoạch và Đầu tư và Sở Nội vụ để tổng hợp báo cáo UBND Tỉnh.
3. Các tổ chức đại diện doanh nghiệp có kế hoạch triển khai các hoạt động cụ thể, thiết thực hỗ trợ các doanh nghiệp trên địa bàn; Cơ quan Báo BR-VT, Đài PTTH Tỉnh có kế hoạch đưa thông tin về Chương trình cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, nâng cao hiệu quả cải cách hành chính, nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI).
4. Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Nội vụ tham mưu UBND Tỉnh thành lập Ban điều hành thực hiện Chương trình Cải thiện chỉ số PCI của Tỉnh; đôn đốc, kiểm tra, giám sát thực hiện và tổng hợp, đánh giá báo cáo UBND Tỉnh kết quả thực hiện của các ngành, địa phương về thực hiện các biện pháp cải thiện chỉ số PCI; đồng thời căn cứ kết quả PCI hàng năm, báo cáo UBND Tỉnh điều chỉnh, bổ sung Chương trình kịp thời để đảm bảo Chương thực hiện hiệu quả.
PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2978/QĐ-UBND ngày 9 tháng 12 năm 2015 của UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)
STT | Các vấn đề cần cải thiện | Nhiệm vụ cần tập trung cải thiện | Kết quả cần đạt | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp thực hiện | Thời gian thực hiện | Ghi chú | ||||||
I | Tiếp tục nâng cao chất lượng đối với các chỉ số đã có sự cải thiện trong năm 2014 | ||||||||||||
1 | Chỉ số Gia nhập thị trường | ||||||||||||
1.1 | Rút ngắn thời gian DN phải chờ hơn một tháng để hoàn thành tất các thủ tục để chính thức hoạt động (Năm 2013: 16,67%; Năm 2014: 17,24%, Giá trị trung vị năm 2014: 9,8%) | Nâng cao CL dịch vụ công, thành lập VP Một cửa tập trung cấp Tỉnh theo quyết định số 935/QĐ-UBND ngày 08/5/2015 của UBND tỉnh. | Giảm tỷ lệ DN khảo sát cho rằng phải chờ hơn 01 tháng để hoàn thành tất các thủ tục để chính thức hoạt động xuống dưới 10%; Đưa VP một cửa vào hoạt động |
| Sở Thông tin TT, Vp UBND Tỉnh, Sở XD và các Sở ngành liên quan. | Đưa VP một cửa vào hoạt động vào cuối quý I/2016 |
| ||||||
Tiếp tục tăng cường ứng dụng công nghệ TT, qtrình ISO xử lý và giám sát thực hiện TTHC cho DN, tiếp tục đẩy mạnh đăng ký DN, đăng ký thuế, hải quan qua mạng thông tin điện tử | Tiếp tục nâng cao sử dụng Quy trình ISO 9001:2008, Ctrình Eoffice trong hoạt động của các cơ quan Nhà nước; Nâng cao % tổ chức, cá nhân đăng ký DN, thuế, hải quan qua mạng TT điện tử. | Sở Nội vụ | Sở KHĐT, Cục Thuế, Hải quan Tỉnh; VP Một cửa; Các sở ngành và UBND địa phương | Thường xuyên, BC kết quả hàng Quý và cả năm vào 15/11 hàng năm. |
| ||||||||
| Nghiên cứu xây dựng và triển khai đề án đánh giá chất lượng dịch vụ công ở các sở ngành và các huyện Duy trì và tăng cường hoạt động của đường dây nóng CCHC. | Bộ chỉ số đánh giá và báo cáo đánh giá Đảm bảo giải quyết 100% số vụ việc được yêu cầu hoặc 100% câu hỏi được giải đáp thỏa đáng |
| Các sở ngành; VP Một cửa; và UBND địa phương | Hoàn thành Bộ chỉ số Quý II/2016; báo cáo đánh giá Quý IV/2016 |
| |||||||
1.2 |
| Tổ chức Hội nghị triển khai Luật Đầu tư, Luật DN 2014 và các văn bản hướng dẫn | 01 hội nghị triển khai đến cộng đồng DN, cơ quan liên quan và UBND địa phương. | Sở KHĐT | Các sở ngành, hiệp hội DN và UBND địa phương | Tháng 12/2015 |
| ||||||
Thủ tục tại bộ phận một cửa được niêm yết công khai (Năm 2013: 26,52%; Năm 2014: 50,85%; Giá trị trung vị năm 2014: 61,43%) | Thường xuyên rà soát để đơn giản hóa TTHC; kịp thời trình UBND Tỉnh sửa đổi, bổ sung TTHC để đưa vào thực hiện theo quy định tại NĐ 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2013 của CP; Niêm yết công khai đầy đủ TTHC. | Tỷ lệ DN được khảo sát PCI công nhận Thủ tục tại bộ phận Một cửa được niêm yết công khai đạt trên 62% | Sở Tư pháp | Sở Nội vụ; VP Một cửa; Các sở ngành và UBND địa phương | Thường xuyên, BC kết quả hàng Quý và cả năm vào 15/11 hàng năm. |
| |||||||
Niêm yết công khai đầy đủ TTHC gồm biểu mẫu chi tiết tại VP một cửa của Tỉnh, trên Cổng TTĐT, trang WEB CCHC, trang WEB các sở ngành và UBND địa phương | |||||||||||||
1.3 | Cán bộ tại Bộ phận một cửa am hiểu về chuyên môn (Năm 2013: 10,61%; Năm 2014: 30,51%; Giá trị trung vị năm 2014: 42,5%); và Nhiệt tình, thân thiện (Năm 2013: 10,61%; Năm 2014: 42,37%; Giá trị trung vị năm 2014: 42,62%) | Bố trí cán bộ có năng lực và kinh nghiệm tại VP một cửa để hướng dẫn và tiếp nhận hồ sơ DN; Nâng cao năng lực cho cán bộ VP Một cửa; Giám sát và luân chuyển CB một cửa không đạt yêu cầu; Khảo sát mức độ hài lòng của doanh nghiệp và người dân đối với VP một cửa. | Tỷ lệ DN được khảo sát công nhận CB, nhân viên tại VP một cửa am hiểu về chuyên môn, nhiệt tình thân thiện đạt ít nhất 50% | VP Một cửa; Sở Nội vụ. | Các sở ngành và UBND địa phương | Cuối Quý I/2016 tập huấn ban đầu; Tập huấn bổ sung vào cuối mỗi Quý tiếp theo; BC giám sát và kết quả khảo sát vào ngày 10 tháng tiếp theo. |
| ||||||
Đảm bảo 100% cán bộ, nhân viên làm việc tại VP một cửa đạt các tiêu chuẩn về vị trí việc làm theo quy định hiện hành; | |||||||||||||
Mỗi CB/ nhân viên VP một cửa được dự 01 cuộc tập huấn ban đầu kéo dài 2 ngày và ít nhất 01 cuộc tập huấn bổ sung nửa ngày mỗi quý để bổ sung và chia sẻ kinh nghiệm | |||||||||||||
Có BC giám sát, và kết quả khảo sát hàng tháng của VP Một cửa gửi lãnh đạo các đơn vị để điều chỉnh các Bộ hoạt động phân một cửa, đồng thời có BC phản hồi của các đơn vị liên quan | |||||||||||||
2 | Chỉ số Tiếp cận đất đai | ||||||||||||
2.1 | Tỷ lệ (%) doanh nghiệp có mặt bằng kinh doanh và có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (Năm 2013: 70,24%; Năm 2014: 45,16%; Giá trị trung vị năm 2014: 55,07%). | Tiếp tục đẩy mạnh cải tiến QT cấp giấy CNQSDĐ và chất lượng thực hiện QT; Đưa vào hoạt động VP đăng ký QSDĐ một cấp theo đúng quy định về thời hạn của CP | Nâng % DN có mặt bằng KD và có giấy CNQSDĐ lên trên 60%; Đưa vào hoạt động VP đăng ký QSDĐ một cấp; | Sở Tài nguyên và MT | Sở Nội vụ, Các sở ngành liên quan và UBND địa phương | VP đăng ký QSDĐ một cấp hoạt động trong Quý I/2016 |
| ||||||
Rà soát, đôn đốc các Công ty đầu tư hạ tầng KCN, cụm CN đầu tư hạ tầng để thu hút đầu tư. | Nâng tỷ lệ lấp đầy tại các khu, cụm CN; | Ban QL các KCN, Sở Công thương | Các sở ngành và UBND địa phương liên quan | Thường xuyên, BC kết quả hàng Quý và cả năm vào 15/11 hàng năm. |
| ||||||||
Rà soát thu hồi các dự án nhà đầu tư, tạo điều kiện cho các nhà đầu tư mới có năng lực tiếp cận nguồn lực đất đai. | Số dự án chậm triển khai và diện tích đất bị thu hồi | Sở KHĐT, Sở TNMT, Ban QL các KCN (DA trong KCN) | Các sở ngành và UBND địa phương liên quan | Thường xuyên, BC kết quả hàng Quý và cả năm vào 15/11 hàng năm. |
| ||||||||
| Nâng cao diện tích đất được cấp giấy CNQSDĐ trên địa bàn Tỉnh | % Dt đất được cấp giấy CNQSDĐ tăng thêm. | Sở TNMT, UBND các địa phương | Các sở ngành liên quan | Thường xuyên, BC kết quả hàng Quý và cả năm vào 15/11 hàng năm. |
| |||||||
2.2 | Sự thay đổi khung giá đất của tỉnh phù hợp với sự thay đổi giá thị trường (Năm 2013: 72,97%; Năm 2014: 70,59%; Giá trị trung vị năm 2014: 71,43%). | Tiếp tục tập trung triển khai thực hiện Quyết định của UBND Tỉnh về xd giá đất thực tế để tính thu tiền SDĐ, chuyển mục đích SDĐ, cho thuê đất và bồi thường, hỗ trợ, TĐC để đảm bảo quyền lợi cho tổ chức và cá nhân khi nhà nước thu hồi đất. | Phấn đấu giá đất khảo sát giá gần sát giá thị trường; % DN khảo sát cho rằng Sự thay đổi khung giá đất của tỉnh phù hợp với sự thay đổi giá thị trường trên 70 - 75% và DN sẽ được bồi thường thỏa đáng ít nhất 50% | Sở TNMT, UBND các địa phương | Các sở ngành liên quan | Thường xuyên |
| ||||||
2.3 | Nếu bị thu hồi đất, DN sẽ được bồi thường thỏa đáng (Năm 2013: 22,78%; Năm 2014: 35,14%; Giá trị trung vị năm 2014: 34%). |
| |||||||||||
2.4 | DN ngoài quốc doanh không gặp cản trở về tiếp cận đất đai hoặc mở rộng mặt bằng kinh doanh (Năm 2013: 27,03%; Năm 2014: 17,57%; Giá trị trung vị năm 2014: 22,22%). | Tăng cường đối thoại DN, tiếp xúc DN về tiếp cận đất đai. | Tạo đk thuận lợi cho DN ngoài QD tiếp cận đất đai; Có BC kết quả tiếp xúc DN hàng tháng, quý, năm; Nâng % DN ngoài QD không gặp cản trở về tiếp cận đất đai hoặc mở rộng mặt bằng KD khoảng 40-50%. | Sở TNMT | UBND các địa phương. | Duy trì tiếp xúc DN Hàng tuần; BC kết quả tiếp xúc DN vào ngày 20 tháng cuối quý và cả năm vào ngày 15/11 hàng năm |
| ||||||
Hoàn thiện và công khai các quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất ở 3 cấp tỉnh, huyện, xã theo quy định. |
| ||||||||||||
3 | Chỉ số Cạnh tranh bình đẳng: | ||||||||||||
3.1 | Thuận lợi trong tiếp cận đất đai là đặc quyền dành cho các tập đoàn kinh tế của Nhà nước (Năm 2013: 36,11%; Năm 2014: 20,24%; Giá trị trung vị năm 2014: 25,77%). | Công bố dữ liệu số hóa về quy QH và sử dụng đất trên Cổng TTĐT, website của Sở TNMT và tại các Văn phòng giải quyết thủ tục đất đai; | Tạo sự bình đẳng trong tiếp cận đất đai cho DN tư nhân; Có KH đấu giá hàng năm; Có BC kết quả thực hiện tháng, quý, năm | Sở TNMT | UBND các địa phương. | Quý I/2016 |
| ||||||
Xây dựng và triển khai Kế hoạch đấu giá đất công hàng năm | Sở TNMT | Các sở ngành và UBND địa phương | Tháng 12 năm trước năm KH; BC kết quả TH hàng quý vào ngày 20 tháng cuối quý và cả năm vào ngày 15/11 |
| |||||||||
Rà soát Bsung và triển khai quy định về các chính sách khuyến khích xã hội hóa, trong đó CS ưu đãi về tiếp cận đất đai. | Sở Tài Chính | Các sở ngành và UBND địa phương | Quý I/2016; BC kết quả TH hàng quý vào ngày 20 tháng cuối quý và cả năm vào ngày 15/11 |
| |||||||||
| Hoàn chỉnh QH khu Dịch vụ hậu cần cảng, tạo điều kiện thuận cho DN tiếp cận nguồn lực đất đai | Sở GTVT | Sở XD, Sở TNMT, UBND H-Tân thành và các Sở ngành liên quan | Năm 2016 |
| ||||||||
| Thực hiện kết hợp mục 1.1 và 2.4 | Theo mục 1.1 và 2.4 | Theo mục 1.1 và 2.4 | Theo mục 1.1 và 2.4 |
| ||||||||
3.2 | Thuận lợi trong tiếp cận các khoản tín dụng là đặc quyền dành cho các tập đoàn kinh tế của Nhà nước (Năm 2013: 30,56%; Năm 2014: 21,43%; Giá trị trung vị năm 2014: 25,51%). | Triển khai kịp thời và đầy đủ các chính sách tín dụng hỗ trợ DN; Thiết lập cầu nối giữa các DNVVN với các tổ chức tài chính hoạt động ở tỉnh | 02 hội thảo kết nối DN và các NH thương mại được tổ chức; triển khai thông qua phương tiện thông tin đại chúng, WEBSITE,.. | Sở Công thương | NHNN chi nhánh Tỉnh; Sở KHĐT; VCCI BRVT và các hiệp hội DN; Cơ quan Báo, Đài PTTH Tỉnh | Kết thúc 2016 |
| ||||||
Tập huấn hỗ trợ DNVVN, HTX trong kỹ năng lập dự án SXKD để vay vốn; | 03 cuộc tập huấn cho DN | Sở Công thương, liên minh HTX Tỉnh | NHNN chi nhánh Tỉnh; KHĐT, VCCI BRVT và các hiệp hội DN; | Kết thúc 2016 |
| ||||||||
3.3 | Tỉnh ưu tiên giải quyết các vấn đề, khó khăn cho DN nước ngoài hơn là DN trong nước (Năm 2013: 40%; Năm 2014: 47,89%; Giá trị trung vị năm 2014: 42,59%). | Duy trì hoạt động của Tổ hỗ trợ tháo gỡ khó khăn cho Doanh nghiệp, nhà đầu tư | Giải quyết kịp thời các khó khăn vướng mắc cho DN, nhà đầu tư, không phân biệt đối xử giữa các DN; Giảm % DN ksát cho rằng Tỉnh ưu tiên giải quyết các vấn đề, khó khăn cho DN nước ngoài hơn là DN trong nước; Có PA triển khai đối thoại. | Sở KHĐT | Các sở ngành và UBND địa phương | Thường xuyên, Báo cáo kết quả hàng Quý và cả năm vào 15/11 hàng năm |
| ||||||
XD và triển khai PA đối thoại trực tuyến giữa Lãnh đạo Tỉnh với DN qua Cổng thông tin điện tử. | Sở Thông tin TT | VP UBND tỉnh, KHĐT, VCCI BRVT và các Sở ngành liên quan. | Hàng quý |
| |||||||||
Thực hiện tốt cơ chế đối thoại, tham vấn ý kiến của doanh nghiệp | 02 cuộc gặp mặt, đối thoại DN hàng năm; tháo gỡ khó khăn kịp thời cho DN; tuyên truyền về PCI, Nghị quyết 19/NĐ-CP về cải thiện môi trường KD, đầu tư của tỉnh; tăng cường sự cộng đồng trách nhiệm của DN và cơ quan nhà nước cải thiện PCI của Tỉnh. | VP UBND Tỉnh | VCCI BRVT, các Sở ngành liên quan, các hiệp hội DN; Cơ quan Báo, Đài PTTH Tỉnh | BC kết quả 15/11 hàng năm |
| ||||||||
4 | Chỉ số Đào tạo lao động: | ||||||||||||
4.1 | Tỷ lệ đánh giá tốt đối với dịch vụ dạy nghề lại Tỉnh (Năm 2013: 36,04%; Năm 2014: 31,19%; Giá trị trung vị năm 2014: 33,08%). | Tiếp tục triển khai hiệu quả Đề án quy hoạch mạng lưới cơ sở dạy nghề đến năm 2020, tầm nhìn 2030; | Theo mục tiêu của QH; Nâng tỷ lệ DN đánh giá tốt đối với dịch vụ dạy nghề lại Tỉnh. | Sở LĐTBXH | Các sở ngành và UBND địa phương | BC kết quả 15/11 hàng năm |
| ||||||
Đề án đào tạo nguồn nhân lực cho hai ngành công nghiệp hỗ trợ và logistic; | Theo mục tiêu của ĐA | Sở LĐTBXH | Sở Công thương, Sở GTVT, Các sở ngành và UBND địa phương | BC kết quả 15/11 hàng năm |
| ||||||||
4.2 | Tỷ lệ lao động tốt nghiệp trung cấp chuyên nghiệp, cao đẳng, đào tạo nghề ngắn và dài hạn trên tổng lực lượng lao động (Năm 2013: 9,13%; Năm 2014: 10,16%; Giá trị trung vị năm 2014: 7,61%). | Tiếp tục triển khai quy hoạch phát triển nhân lực của Tỉnh có hiệu quả | Theo mục tiêu của ĐA | Sở KHĐT | Các sở ngành và UBND địa phương | BC kết quả 15/11 hàng năm |
| ||||||
Khảo sát - điều tra lao động nông thôn về nhu cầu đào tạo nghề, gắn với giải quyết việc làm và chuyển dịch lao động nông nghiệp sang phi nông nghiệp... | BC kết quả điều tra | Sở LĐTBXH | Sở NNPTNT, UBND các địa phương. | Quý II/2016 |
| ||||||||
4.3 | % DN đã từng sử dụng dịch vụ giới thiệu VL (Năm 2013: 37,37%; Năm 2014: 30,77%; Giá trị trung vị năm 2014: 33,08%). | Tổ chức các hoạt động và chương trình kết nối giữa DN và người lao động; | Tổ chức bình quân 12 phiên giao dịch việc làm hàng năm | Sở LĐTBXH | Các hiệp hội doanh nghiệp và VCCI BRVT | Thường xuyên, BC kết quả hàng Quý và cả năm vào 15/11 hàng năm. |
| ||||||
5 | Chỉ số Thiết chế pháp lý: | ||||||||||||
5.1 | Hệ thống pháp luật có cơ chế giúp DN tố cáo hành vi tham nhũng của cán bộ (Năm 2013: 19,64%; Năm 2014: 30,23%; Giá trị trung vị năm 2014: 31,58%). | XD trang WEB về giải quyết khiếu nại tố cáo. | Vận hành trang WEB có hiệu quả để DN và người dân có thể cung cấp thông tin thuận tiện; Có BC kết quả tiếp nhận xử lý KNTC định kỳ | Thanh tra Tỉnh | Các Sở ngành và UBND địa phương | Thường xuyên, BC kết quả hàng Quý và cả năm vào 15/11 hàng năm. |
| ||||||
Duy trì và tăng cường hoạt động của đường dây nóng CCHC tại Sở Nội vụ để tiếp nhận phản ánh của tổ chức và cá nhân. | Đảm bảo tiếp nhận và xử lý kịp thời 100% phản ánh của TC và cá nhân. | Sở Nội vụ | Các Sở ngành và UBND địa phương | Thường xuyên, BC kết quả hàng Quý và cả năm vào 15/11 hàng năm. |
| ||||||||
5.2 | Tòa án các cấp của tỉnh xử các vụ kiện kinh tế nhanh chóng (Năm 2013: 37,11%; Năm 2014: 54,43%; Giá trị trung vị năm 2014: 56%). | Đề nghị TA xem xét đẩy nhanh tiến độ xét xử và Cơ quan thi hành án Tỉnh thi hành án các vụ án liên quan tranh chấp của DN để tạo lòng tin cho DN sử dụng công cụ pháp lý giải quyết tranh chấp và khiếu nại | % DN khảo sát cho rằng TA các cấp của tỉnh xử các vụ kiện kinh tế nhanh chóng lên từ 60% trở lên | Sở Tư pháp | UBND địa phương; các sở ngành liên quan | Thường xuyên, BC kết quả hàng Quý và cả năm vào 15/11 hàng năm. |
| ||||||
5.3 | Phán quyết của tòa án được thi hành nhanh chóng (Năm 2013: 80,85%; Năm 2014: 77,33%; Giá trị trung vị năm 2014: 80%). | % DN khảo sát cho rằng phán quyết của tòa án được thi hành nhanh chóng lên từ 80% trở lên | UBND địa phương; các sở ngành liên quan |
| |||||||||
5.4 | Các cơ quan trợ giúp pháp lý hỗ trợ doanh nghiệp dùng luật để khởi kiện khi có tranh chấp (Năm 2013: 51,22%; Năm 2014: 68,83%; Giá trị trung vị năm 2014: 65,28%). | Tổ chức thực hiện tốt các hoạt động hỗ trợ pháp lý cho DN theo quy định tại Nghị định 66/2008/NĐ-CP ; BC kết quả công tác hỗ trợ pháp lý DN | % Các cơ quan trợ giúp pháp lý hỗ trợ DN dùng luật để khởi kiện khi có tranh chấp lên từ 70% trở lên. | Sở Tư pháp | Các Sở ngành và UBND địa phương | Thường xuyên, BC kết quả hàng Quý và cả năm vào 15/11 hàng năm. |
| ||||||
5.5 | DN đã từng sử dụng dịch vụ tư vấn về pháp luật (%) (Năm 2013: 41,24%; Năm 2014: 42,86%; Giá trị trung vị năm 2014: 44,78%). |
| DN đã từng sử dụng dịch vụ tư vấn về pháp luật (%) trên 50% |
|
|
|
| ||||||
II | Tập trung cải thiện Các chỉ số chưa có sự cải thiện hoặc còn giảm sút trong năm 2014. | ||||||||||||
6 | Chỉ số Tính minh bạch: | ||||||||||||
6.1 | Tiếp cận tài liệu quy hoạch (Năm 2013: 2,61; năm 2014: 2,23; Giá trị trung vị năm 2014: 2,25). | Thực hiện công khai minh bạch các QH, kế hoạch phát triển KTXH, QH sử dụng đất, QH xây dựng, các CS khuyến khích đầu tư của Tỉnh và các CS hỗ trợ của Trung ương | Công khai chi tiết trên Cổng TTĐT của tỉnh, Website của các Sở ngành liên quan và UBND địa phương; Nâng điểm số Khả năng tiếp cận tài liệu QH qua khảo sát tăng từ 3.0 điểm trở lên. | Sở Thông tin TT | Sở TNMT, XD, Công thương, Du lịch, Các sở ngành liên quan và UBND địa phương | Thường xuyên, BC kết quả hàng Quý và cả năm vào 15/11 hàng năm. |
| ||||||
6.2 | Thương lượng với cán bộ thuế là phần thiết yếu trong hoạt động kinh doanh (Năm 2013: 42,59; năm 2014: 51,55; Giá trị trung vị năm 2014: 49,25). | Tiếp tục tăng cường công tác hỗ trợ, tư vấn chính sách thuế cho DN; nâng cao trình độ, trách nhiệm của cán bộ thuế các cấp | Giảm % DN khảo sát cho rằng Thương lượng với cán bộ thuế là phần thiết yếu trong hoạt động kinh doanh xuống dưới 40%. | Cục Thuế Tỉnh | UBND các địa phương. | Thường xuyên, BC kết quả hàng Quý và cả năm vào 15/11 hàng năm. |
| ||||||
6.3 | Vai trò của các hiệp hội DN địa phương trong việc xây dựng và phản biện chính sách, quy định của tỉnh (% quan trọng hoặc rất qtrọng) (Năm 2013: 29,91%; năm 2014: 28,21%; Giá trị trung vị năm 2014: 42,64%). | Củng cố, kiện toàn, tạo điều kiện nâng cao năng lực hoạt động của các tổ chức đại diện DN của Tỉnh để phát huy vai trò của các tổ chức đại diện DN trong việc góp ý XD và phản biện các CS, quy định của Tỉnh. | Nâng cao năng lực hoạt động của các tổ chức đại diện DN của Tỉnh; Có BC kết quả thực hiện. | Sở Nội vụ | Các Sở ngành liên quan | BC cả năm vào 15/11. |
| ||||||
6.4 | Điểm số về độ mở và chất lượng trang web của tỉnh (Năm 2013: 25 điểm; Năm 2014: 32 điểm; Giá trị trung vị năm 2014: 29 điểm). | Tiếp tục nâng cao CL, đồng thời tuyên truyền quảng bá Cổng TTĐT của Tỉnh và các Trang TTĐT các Sở ngành; Chất lượng hoạt động của Hội đồng biên tập, Ban biên tập của Cổng TTĐT. | Đưa VB pháp lý, TTHC, các chính sách của Tỉnh và TW đến đông đảo các DN; Cổng TTĐT thân thiện, dễ tìm kiếm thông tin cho DN, nhất là thông tin về thuế, ĐKDN, đầu tư, Khu CN, đấu thầu, ngân sách, số liệu Tkê, đối thoại DN; Điểm số về độ mở và chất lượng trang web của tỉnh 3.5 điểm | Sở Thông tin TT | Các Sở ngành và UBND địa phương | Thường xuyên, BC kết quả hàng Quý và cả năm vào 15/11 hàng năm. |
| ||||||
7 | Chỉ số Chi phí thời gian: | ||||||||||||
7.1 | Tỷ lệ (%) DN dành hơn 10% quỹ thời gian để tìm hiểu và thực hiện các quy định pháp luật của Nhà nước (Năm 2013: 31,86%; Năm 2014: 40,4%; Giá trị trung vị năm 2014: 35,62%). | Thực hiện theo nhiệm vụ tại Mục 1.2 và 6.4 | Tỷ lệ (%) DN dành hơn 10% quỹ thời gian tìm hiểu và thực hiện các Qđịnh pháp luật của Nhà nước xuống dưới 30% | Theo Mục 1.2 và 6.4 | Theo Mục 1.2 và 6.4 | Theo Mục 1.2 và 6.4 |
| ||||||
7.2 | Cán bộ nhà nước giải quyết công việc hiệu quả (Năm 2013: 71,93%; Năm 2014: 52,38%; Giá trị trung vị năm 2014: 64,58%). | Thực hiện theo nhiệm vụ tại Mục 1.1 | Tỷ lệ DN tham gia khảo sát PCI cho biết cán bộ nhà nước giải quyết CV hiệu quả trên 70%; Có BC kết quả thực hiện. | Theo Mục 1.1 | Theo Mục 1.1 | Theo Mục 1.1 |
| ||||||
Tăng cường công tác kiểm tra công vụ, luân chuyển và xử lý cán bộ vi phạm; Nêu cao trách nhiệm của người đứng đầu trong xử lý TTHC cho TC và cá nhân. | Đảm bảo mục tiêu của KH 6198/KH-UBND xd ĐA vị trí việc làm và cơ cấu ngạch CCVC trong các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh. | Sở Nội vụ | Các Sở ngành và UBND địa phương | Thường xuyên, BC kết quả hàng Quý và cả năm vào 15/11 hàng năm. |
| ||||||||
7.3 | DN không cần phải đi lại nhiều lần để lấy dấu và chữ ký (Năm 2013: 59,8%; Năm 2014: 52,88; Giá trị trung vị năm 2014: 60,96%) | Thực hiện theo nhiệm vụ tại Mục 1.1 và 7.2 | % DN không cần phải đi lại nhiều lần để thực hiện TTHC giảm dưới 50% | Theo Mục 1.1 và 7.2 | Theo Mục 1.1 và 7.2 | Theo Mục 1.1 và 7.2 |
| ||||||
7.4 | Cán bộ nhà nước thân thiện (Năm 2013: 58,41%; Năm 2014: 45,1%; Giá trị trung vị năm 2014: 58,24%). | % DN tham gia khảo sát PCI cho biết cán bộ NN có thái độ thân thiện tăng lên từ 60% trở lên |
| ||||||||||
8 | Chỉ số Chi phi không chính thức: | ||||||||||||
8.1 | Doanh nghiệp cho rằng: Hiện tượng nhũng nhiễu khi giải quyết thủ tục cho Doanh nghiệp là phổ biến (Năm 2013: 50,46%; Năm 2014: 63%; Giá trị trung vị năm 2014: 65,56%). | Thực hiện theo nhiệm vụ tại Mục 1.1 và 7.2 | % DN tham gia khảo sát PCI cho biết phải sử dụng các chi phí không chính thức giảm xuống 40%; | Theo Mục 1.1 và 7.2 | Theo Mục 1.1 và 7.2 | Theo Mục 1.1 và 7.2 |
| ||||||
XD trang WEB về giải quyết khiếu nại tố cáo. | Vận hành trang WEB có hiệu quả để DN và người dân có thể cung cấp thông tin thuận tiện; Có BC kết quả tiếp nhận xử lý KNTC định kỳ. | Thanh tra Tỉnh | Các Sở ngành và UBND địa phương | Thường xuyên, BC kết quả hàng Quý và cả năm vào 15/11 hàng năm. |
| ||||||||
9 | Chỉ số Tính năng động | ||||||||||||
9.1 | Có những sáng kiến hay ở cấp tỉnh nhưng chưa được thực thi tốt ở các Sở, ngành (Năm 2013: 67,05%; Năm 2014: 81,16%; Giá trị trung vị năm 2014: 76,92%). | Thực hiện nghiêm quy chế làm việc của UBND Tỉnh, nâng cao trách nhiệm của các Sở ngành trong việc xử lý công vụ; Thực hiện kết hợp | % DN tham gia khảo sát PCI cho rằng sáng kiến, chủ trương ở cấp tỉnh chưa được thực thi tốt ở các sở, ngành, huyện giảm xuống còn dưới 50%; BC giám sát hàng tháng của VP UBND Tỉnh gửi đến Sở ngành, UBND địa phương về thực hiện chỉ đạo của UBND Tỉnh. | VP UBND Tỉnh | Sở Nội vụ, Các sở ngành liên quan và UBND địa phương | Thường xuyên, BC kết quả hàng Quý và cả năm vào 15/11 hàng năm. |
| ||||||
9.2 | Lãnh đạo tỉnh có chủ trương, chính sách đúng đắn nhưng không được thực hiện tốt ở cấp huyện (Năm 2013: 53,09%; Năm 2014: 68,66%; Giá trị trung vị năm 2014: 57,69%). |
| |||||||||||
9.3 | Cảm nhận của doanh nghiệp về thái độ của chính quyền tỉnh đối với khu vực tư nhân (% tích cực hoặc rất tích cực) (Năm 2013: 33,61%; Năm 2014: 44,57%; Giá trị trung vị năm 2014: 38,95%). | Thực hiện theo nhiệm vụ tại Mục 3.3. | % DN Cảm nhận về thái độ của chính quyền tỉnh đối với khu vực tư nhân lên 50% trở lên | Theo Mục 3.3. | Theo Mục 3.3. | Theo Mục 3.3. |
| ||||||
10 | Chỉ số Dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp: | ||||||||||||
10.1 | Số hội chợ thương mại do tỉnh tổ chức trong năm trước hoặc đăng ký tổ chức cho năm nay (Năm 2013: 7; Năm 2014: 6; Giá trị trung vị năm 2014: 9) | Tiếp tục triển khai có hiệu quả các CT xúc tiến thương mại; Tăng cường tổ chức các hội chợ thương mại, tạo đk để DN mở rộng thị trường | Theo CT Xúc tiến TM phê duyệt | Sở Công thương | VCCI BRVT, các Sở ngành liên quan, các hiệp hội DN; UBND địa phương. | Thường xuyên, BC kết quả hàng Quý và cả năm vào 15/11 hàng năm. |
| ||||||
10.2 | DN có ý định tiếp tục sử dụng dịch vụ tìm kiếm thông tin thị trường (%) (Năm 2013: 75,86%; Năm 2014: 68,57%; Giá trị trung vị năm 2014: 65,52%) | Tiếp tục triển khai thực hiện có hiệu quả các CS hỗ trợ DNNVV, HTX; CT xúc tiến đầu tư, khuyến công, khoa học công nghệ, XD thương hiệu SP của Tỉnh,... | Nâng cao năng lực cạnh tranh, khả năng tiếp cận thị trường trong nước và nước ngoài cho DN; Phổ biến kịp thời các hiệp định thương mại mới cho DN; % DN có ý định tiếp tục sử dụng dịch vụ tìm kiếm thông tin thị trường từ 75% trở lên. | Sở Công Thương | VCCI BRVT, các Sở ngành liên quan, LMHTX, các hiệp hội DN; UBND địa phương. | Thường xuyên, BC kết quả hàng Quý và cả năm vào 15/11 hàng năm. |
| ||||||
Tổ chức thực hiện tốt CT hỗ trợ đào tạo cho DN theo NĐ 56/2009/NĐ-CP và Thông tư 05/2011/TTLT-BKHĐT-BTC của Bộ Tài chính và Bộ Kế hoạch và Đầu tư | Sở KHĐT | VCCI BRVT, LMHTX, các Sở ngành liên quan, các hiệp hội DN; UBND địa phương. | Thường xuyên, BC kết quả hàng Quý và cả năm vào 15/11 hàng năm. |
| |||||||||
|
| Cải thiện dịch vụ của BHXH: Phối hợp với BHXH lập cơ chế liên thông, tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp đăng ký lao động, bảo hiểm theo quy định của pháp luật | Ứng dụng phần mềm hỗ trợ kê khai hồ sơ tham gia BHXH, BHYT theo CT chung của cả nước; Các thông tin và dịch vụ trực tuyến được công khai kịp thời trên website của BHXH tỉnh và có thể truy cập qua liên kết trên Cổng TTĐT của tỉnh; Rút ngắn thời gian hoàn thành thủ tục nộp bảo hiểm bắt buộc của DN xuống còn 49,5 giờ. | BHXH; Sở LĐTBXH | Sở Thông tin TT, Sở Nội vụ và các Sở ngành liên quan. | Thường xuyên, BC kết quả hàng Quý và cả năm vào 15 tháng 11 hàng năm. |
| ||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: (1) Các cơ quan được giao nhiệm vụ chủ trì: Có trách nhiệm triển khai, theo dõi đôn đốc giám sát thực hiện; BC tình hình triển khai, kết quả thực hiện theo nhiệm vụ được giao định kỳ hàng quý về UBND Tỉnh, đồng gửi Sở KHĐT và Sở Nội vụ để tổng hợp báo cáo UBND Tỉnh; (2) Các cơ quan phối hợp thực hiện: Có trách nhiệm khẩn trương tổ chức thực hiện nhiệm vụ của đơn vị mình; BC tình hình triển khai, kết quả thực hiện theo nhiệm vụ được giao định kỳ hàng quý vào 20 tháng cuối quý và cả năm trước ngày 15/11 về UBND Tỉnh, đồng gửi cơ quan chủ trì; Sở KHĐT và Sở Nội vụ để tổng hợp báo cáo.
- 1 Kế hoạch 106/KH-UBND về cải thiện và nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) tỉnh Cà Mau năm 2019
- 2 Kế hoạch 285/KH-UBND năm 2016 thực hiện Nghị quyết 19/2016/NQ-CP thực hiện nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia hai năm 2016-2017 và định hướng đến năm 2020; gắn với nâng cao năng lực cạnh tranh tỉnh An Giang
- 3 Quyết định 1124/QĐ-UBND năm 2016 về Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 19-2016/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu tiếp tục cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia hai năm 2016-2017, định hướng đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
- 4 Quyết định 1932/QĐ-UBND năm 2016 Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 19/2016/NQ-CP do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 5 Kế hoạch 101/KH-UBND năm 2016 về cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh (PCI) Thành phố Hà Nội
- 6 Chỉ thị 16/CT-UBND năm 2016 về tăng cường thực hiện biện pháp nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh (PCI) tỉnh Vĩnh Long
- 7 Chỉ thị 03/CT-UBND năm 2016 về tăng cường cải thiện môi trường đầu tư, kinh doanh và nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) thành phố Cần Thơ
- 8 Kế hoạch 513/KH-UBND năm 2015 thực hiện nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu tiếp tục cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh tỉnh An Giang đến năm 2020
- 9 Công văn 7905/UBND-KHĐT năm 2015 tập trung thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh Thành phố trong những tháng cuối năm do thành phố Hà Nội ban hành
- 10 Quyết định 2158/QĐ-UBND năm 2015 về Kế hoạch hành động cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia theo Nghị quyết 19/NQ-CP do tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- 11 Quyết định 935/QĐ-UBND năm 2015 ban hành Đề án thực hiện mô hình một cửa tập trung cấp tỉnh của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 12 Kế hoạch 36/KH-UBND năm 2015 cải thiện Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2015-2016
- 13 Nghị quyết 19/NQ-CP năm 2015 về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu tiếp tục cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia hai năm 2015 - 2016 do Chính phủ ban hành
- 14 Luật Đầu tư 2014
- 15 Luật Doanh nghiệp 2014
- 16 Quyết định 2234/QĐ-UBND năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu về Kế hoạch hành động cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu thực hiện Nghị quyết 19/NQ-CP của Chính phủ
- 17 Nghị quyết 19/NQ-CP năm 2014 về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia do Chính phủ ban hành
- 18 Thông tư liên tịch 05/2011/TTLT-BKHĐT-BTC về hướng dẫn trợ giúp đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực cho doanh nghiệp nhỏ và vừa do Bộ Kế hoạch và Đầu tư - Bộ Tài chính ban hành
- 19 Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 20 Nghị định 56/2009/NĐ-CP về trợ giúp phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa
- 21 Nghị định 66/2008/NĐ-CP về việc hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp
- 22 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Kế hoạch 106/KH-UBND về cải thiện và nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) tỉnh Cà Mau năm 2019
- 2 Kế hoạch 285/KH-UBND năm 2016 thực hiện Nghị quyết 19/2016/NQ-CP thực hiện nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia hai năm 2016-2017 và định hướng đến năm 2020; gắn với nâng cao năng lực cạnh tranh tỉnh An Giang
- 3 Quyết định 1124/QĐ-UBND năm 2016 về Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 19-2016/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu tiếp tục cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia hai năm 2016-2017, định hướng đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
- 4 Quyết định 1932/QĐ-UBND năm 2016 Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 19/2016/NQ-CP do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 5 Kế hoạch 101/KH-UBND năm 2016 về cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh (PCI) Thành phố Hà Nội
- 6 Chỉ thị 16/CT-UBND năm 2016 về tăng cường thực hiện biện pháp nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh (PCI) tỉnh Vĩnh Long
- 7 Chỉ thị 03/CT-UBND năm 2016 về tăng cường cải thiện môi trường đầu tư, kinh doanh và nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) thành phố Cần Thơ
- 8 Kế hoạch 513/KH-UBND năm 2015 thực hiện nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu tiếp tục cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh tỉnh An Giang đến năm 2020
- 9 Công văn 7905/UBND-KHĐT năm 2015 tập trung thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh Thành phố trong những tháng cuối năm do thành phố Hà Nội ban hành
- 10 Kế hoạch 36/KH-UBND năm 2015 cải thiện Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2015-2016
- 11 Quyết định 2234/QĐ-UBND năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu về Kế hoạch hành động cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu thực hiện Nghị quyết 19/NQ-CP của Chính phủ