Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÂM ĐỒNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 298/QĐ-UBND

Lâm Đồng, ngày 28 tháng 01 năm 2015

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG NHẬN CÁC TUYẾN, TRỤC ĐƯỜNG PHỐ CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ LẠT TỈNH LÂM ĐỒNG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17 tháng 6 năm 2009;

Căn cứ Nghị định số 64/2012/NĐ-CP ngày 04 tháng 9 năm 2012 của Chính phủ về cấp giấy phép xây dựng;

Căn cứ Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn chi tiết một số nội dung của Nghị định số 64/2012/NĐ-CP ngày 04/9/2012 của Chính phủ;

Căn cứ Quyết định số 704/QĐ-TTg ngày 12/5/2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch chung thành phố Đà Lạt và vùng phụ cận đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050;

Xét đề nghị của Sở Xây dựng tại văn bản số 1249/SXD-QHKT ngày 24 tháng 12 năm 2014 về việc trình ban hành Quyết định công nhận (đợt 4) các tuyến, trục đường chính đô thị trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này danh mục các tuyến, trục đường phố chính trên địa bàn thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng.

Điều 2. Ủy ban nhân dân thành phố Đà Lạt có trách nhiệm tổ chức công bố Quyết định ban hành danh mục các tuyến, trục đường phố chính trên địa bàn thành phố bằng các hình thức thích hợp để các tổ chức, cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan biết, thực hiện và giám sát việc thực hiện trong thời hạn không quá 30 ngày kể từ ngày ban hành Quyết định này.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Xây dựng; Tài nguyên và Môi trường; Giao thông Vận tải; Kế hoạch và Đầu tư, Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Đà Lạt; Thủ trưởng các Sở, ngành, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.

 

 

Nơi nhận:
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Như điều 3;
- Trung tâm Công báo tỉnh;
- Website Văn phòng UBND tỉnh;
- Lưu: VT, XD2.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Đoàn Văn Việt

 

DANH MỤC

CÁC TUYẾN, TRỤC ĐƯỜNG PHỐ CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ LẠT, TỈNH LÂM ĐỒNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 298/QĐ-UBND ngày 28/01/2015 của UBND tỉnh)

STT

TÊN ĐƯỜNG

ĐIỂM ĐẦU

ĐIỂM CUỐI

CHIỀU DÀI
(m)

LỘ GIỚI (m)

GHI CHÚ

I

Đường vành đai ngoài

09 tuyến đường

01

Trúc Lâm Yên Tử

Đèo Prenn (tức QL 20)

Thiền viện Trúc Lâm

960

20

Ngoài Quy hoạch chung 704/TTg

02

Mimosa

Khe sanh

Prenn

9.860

27

03

Đường tỉnh
ĐT. 723

Nút giao đường ĐT 723 với QL 20 tại Km 239 +50 (UBND P. 11)

Ngã 3 Đarahoa - Thái Phiên

6.310

20

Theo Quy hoạch chung 704/TTg

04

Mai Anh Đào

Phù Đổng Thiên Vương (ngã 3 Vạn Kiếp)

Nguyên Tử Lực

1.490

20

Theo Quy hoạch chung 704/TTg

05

Thánh Mẫu

Phù Đổng Thiên Vương

Nguyễn Siêu

1.740

20

06

AnKroet

Xô Viết Nghệ Tĩnh

Suối Vàng Đankia

11.000

20

07

Đan Kia

Xô Viết Nghệ Tĩnh

Cầu Phước Thành

4.000

20

Ngoài Quy hoạch chung 704/TTg

08

Hoàng Văn Thụ

Trần Phú

Cam Ly

3.850

20

09

Trần Thánh Tông

Cầu An Bình

Thiền viện Trúc Lâm

2.760

20

II

Trục chính đô thị

25 tuyến đường

01

Ba tháng Hai

Cầu Ba tháng Hai

Hoàng Văn Thụ

250

20

Theo Quy hoạch chung 704/TTg

02

Ba tháng Tư

Hồ Tùng Mậu

Đống Đa

800

27

03

Đinh Tiên Hoàng

Trần Quốc Toản

Ngã 5 Đại học

1.900

20

04

Hồ Tùng Mậu

Nút giao Thủy Tạ

3 tháng 4

3.500

27

05

Hùng Vương

Trần Hưng Đạo

Huỳnh Tấn Phát

2.000

27

06

Hồ Xuân Hương

Phan Chu Trinh

Thái Phiên

2.050

20

07

Nguyên Tử Lực

Trần Quốc Toản

Mai Anh Đào

3.300

20

08

Nguyễn Đình Chiểu

Sương Nguyệt Ánh

Phan Chu Trinh

830

20

09

Nguyễn Văn Cừ

Ba tháng Hai

Vòng xoay Lê Đại Hành

690

20

10

Phan Chu Trinh

Ngã 4 Phan Chu Trinh

Khu Chi Lăng

980

20

11

Phan Đình Phùng

Ba tháng Hai

Xô Viết Nghệ Tĩnh

1.800

18 - 20

12

Phù Đổng Thiên Vương

Ngã năm Đại học

Mai Anh Đào

2.450

30

13

Quang Trung

Nguyễn Trãi

Phan Chu Trinh

1.350

20

14

Trần Hưng Đạo

Trần Phú

Khe Sanh

2.200

24

15

Trần Nhân Tông

Ngã năm Đại học

Trần Quốc Toản

1.000

20

16

Trần Phú

Hà Huy tập

3 tháng 2

1.500

24

17

Trần Quốc Toản

Lê Đại Hành

Nguyễn Thị Minh Khai

4.780

20

18

Trần Lê

Hoàng Văn Thụ

Pasteur

450

20

19

Trần Quý Cáp

Phan Chu Trinh

Hùng Vương

300

20

20

Xô Viết Nghệ Tĩnh

Phan Đình Phùng

Ankoret

3.400

20

21

Yersin

Trần Quốc Toản

Trường Cao đẳng Sư phạm Đà Lạt

940

20

22

Khe Sanh

Hùng Vương

Mimosa

1.440

27

Ngoài Quy hoạch chung 704/TTg

23

Đèo Prenn

Đống Đa

Cầu Prenn

10.500

27

24

Triệu Việt Vương

Lê Hồng Phong

Trần Thánh Tông

2.520

20

25

Lê Hồng Phong

Trần Phú

Triệu Việt Vương

730

20