- 1 Quyết định 1655/QĐ-UBND năm 2022 về quy mô, địa điểm và số lượng dự án, công trình trong Quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021-2030 và cập nhật vào kế hoạch sử dụng đất năm 2022 của huyện Sìn Hồ, tỉnh Lai Châu; điều chỉnh khoản 8 Điều 1 Quyết định 895/QĐ-UBND
- 2 Quyết định 1519/QĐ-UBND phê duyệt điều chỉnh về quy mô, địa điểm và số lượng dự án, công trình trong Quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021-2030 và cập nhật vào Kế hoạch sử dụng đất năm 2022 của thành phố Lai Châu, tỉnh Lai Châu
- 3 Quyết định 1530/QĐ-UBND phê duyệt điều chỉnh về quy mô, địa điểm và số lượng dự án, công trình trong quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021-2030, cập nhật vào kế hoạch sử dụng đất năm 2022 của huyện Tam Đường, tỉnh Lai Châu và điều chỉnh nội dung tại Quyết định 559/QĐ-UBND
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2982/QĐ-UBND | Lai Châu, ngày 30 tháng 12 năm 2022 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2023 CỦA HUYỆN TÂN UYÊN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29/11/2013; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20/11/2018;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai; số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai; số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020 sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư số 01/2021/TT-BTNMT ngày 12/4/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;
Căn cứ Nghị quyết số 65/NQ-HĐND ngày 09/12/2022 của HĐND tỉnh chấp thuận danh mục các công trình, dự án thu hồi đất, mức vốn bồi thường giải phóng mặt bằng và danh mục các công trình, dự án phải chuyển mục đích sử dụng đất năm 2023 trên địa bàn tỉnh; điều chỉnh, bổ sung danh mục các dự án, công trình đã được HĐND tỉnh chấp thuận giai đoạn 2016-2021;
Căn cứ Các Quyết định của UBND tỉnh: số 631/QĐ-UBND ngày 03/6/2021 về việc phê duyệt Quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021-2030 và kế hoạch sử dụng đất năm 2021 của huyện Tân Uyên, số 418/QĐ-UBND ngày 07/4/2022, số 549/QĐ-UBND ngày 19/5/2022, số 939/QĐ-UBND ngày 27/7/2022, số 1220/QĐ-UBND ngày 19/9/2022, số 1440/QĐ-UBND ngày 07/11/2022 về việc phê duyệt điều chỉnh quy mô, địa điểm một số công trình, dự án trong Quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021-2030 và cập nhật vào quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất hàng năm của huyện Tân Uyên;
Xét đề nghị của UBND huyện Tân Uyên tại Tờ trình số 3223/TTr-UBND ngày 29/12/2022; Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 3263/TTr-STNMT ngày 29/12/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2023 của huyện Tân Uyên, với các nội dung chủ yếu như sau:
1. Diện tích các loại đất phân bổ trong năm kế hoạch:
(Chi tiết tại biểu 01 kèm theo)
2. Kế hoạch thu hồi các loại đất:
(Chi tiết tại biểu 02 kèm theo)
3. Kế hoạch chuyển mục đích sử dụng đất:
(Chi tiết tại biểu 03 kèm theo)
4. Kế hoạch đưa đất chưa sử dụng vào sử dụng:
(Chi tiết tại biểu 04 kèm theo)
Điều 2. Căn cứ vào Điều 1 của Quyết định này, Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân huyện Tân Uyên có trách nhiệm:
1. Sở Tài nguyên và Môi trường
a) Tham mưu thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất theo đúng quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được duyệt.
b) Tổ chức kiểm tra việc thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được phê duyệt theo đúng quy định của pháp luật.
c) Tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh kết quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất theo quy định.
2. Ủy ban nhân dân huyện Tân Uyên
a) Công bố, công khai kế hoạch sử dụng đất theo đúng quy định của pháp luật về đất đai.
b) Thực hiện thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất theo đúng kế hoạch sử dụng đất đã được duyệt.
c) Tổ chức kiểm tra thường xuyên việc thực hiện kế hoạch sử dụng đất.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan và Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Tân Uyên chịu tránh nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Biểu 01
DIỆN TÍCH CÁC LOẠI ĐẤT PHÂN BỔ NĂM 2023 HUYỆN TÂN UYÊN
(Kèm theo Quyết định số 2982/QĐ-UBND ngày 30/12/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu)
Đơn vị tính: ha
STT | Chỉ tiêu sử dụng đất | Mã | Tổng diện tích | Diện tích phân theo đơn vị hành chính | |||||||||
Thị trấn Tân Uyên | Xã Hố Mít | Xã Mường Khoa | Xã Nậm Cần | Xã Nậm Sỏ | Xã Pắc Ta | Xã Phúc Khoa | Xã Tà Mít | Xã Thân Thuộc | Xã Trung Đồng | ||||
(1) | (2) | (3) | (4) = (5) ... (14) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) | (12) | (13) | (14) |
| Tổng diện tích tự nhiên |
| 89.708,33 | 7.033,73 | 7.206,24 | 8.456,47 | 13.284,77 | 15.844,42 | 9.652,35 | 8.426,28 | 10.497,76 | 2.835,84 | 6.470,47 |
1 | Đất nông nghiệp | NNP | 62.643,68 | 5.712,45 | 5.560,73 | 5.948,18 | 9.247,14 | 8.942,53 | 6.164,64 | 7.895,75 | 5.187,03 | 2.063,58 | 5.921,64 |
1.1 | Đất trồng lúa | LUA | 4.909,06 | 443,18 | 343,16 | 748,22 | 208,00 | 1.044,02 | 720,24 | 344,66 | 176,78 | 312,18 | 568,63 |
| Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước | LUC | 1.401,15 | 153,18 | 58,14 | 246,74 | 79,50 | 78,41 | 248,41 | 172,38 | 15,35 | 188,56 | 160,48 |
1.2 | Đất trồng cây hàng năm khác | HNK | 3.067,07 | 258,42 | 150,70 | 616,64 | 173,56 | 942,15 | 330,49 | 184,89 | 161,55 | 76,72 | 171,95 |
1.3 | Đất trồng cây lâu năm | CLN | 4.487,55 | 1.267,44 | 98,64 | 245,62 | 292,88 | 602,18 | 474,51 | 607,51 | 43,13 | 426,25 | 429,39 |
1.4 | Đất rừng phòng hộ | RPH | 16.561,12 | 3.226,72 | 4.349,54 | 1.966,45 | 887,44 | 2.412,30 | 543,67 | 988,13 |
|
| 2.186,87 |
1.5 | Đất rừng đặc dụng | RDD | 7.496,44 |
|
|
|
|
|
| 5.529,87 |
|
| 1.966,57 |
1.6 | Đất rừng sản xuất | RSX | 25.887,44 | 469,37 | 615,69 | 2.361,16 | 7.676,06 | 3.927,54 | 3.994,43 | 226,65 | 4.804,09 | 1.228,49 | 583,96 |
| Trong đó: Đất có rừng sản xuất là rừng tự nhiên | RSN | 13.856,96 | 341,47 | 537,41 | 1.183,01 | 4.558,49 | 2.029,20 | 1.488,77 | 79,28 | 2.105,59 | 1.057,18 | 476,58 |
1.7 | Đất nuôi trồng thủy sản | NTS | 129,04 | 36,26 | 1,40 | 8,48 | 6,60 | 13,32 | 17,87 | 13,04 | 0,79 | 18,24 | 13,03 |
1.8 | Đất nông nghiệp khác | NKH | 105,96 | 11,07 | 1,60 | 1,60 | 2,62 | 1,02 | 83,43 | 1,00 | 0,70 | 1,70 | 1,23 |
2 | Đất phi nông nghiệp | PNN | 4.346,50 | 493,76 | 159,32 | 345,18 | 769,07 | 312,75 | 301,56 | 210,55 | 1.368,96 | 185,70 | 199,65 |
| Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1 | Đất quốc phòng | CQP | 3,62 | 3,62 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2 | Đất an ninh | CAN | 2,40 | 2,12 |
|
|
| 0,08 | 0,20 |
|
|
|
|
2.3 | Đất thương mại, dịch vụ | TMD | 5,67 | 4,74 |
| 0,16 |
| 0,27 | 0,10 | -0,05 | 0,14 |
| 0,33 |
2.4 | Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp | SKC | 13,68 | 6,59 |
| 2,17 |
| 0,07 | 1,59 | 0,97 |
|
| 2,29 |
2.5 | Đất cho hoạt động khoáng sản | SKS | 0,67 |
|
|
|
|
| 0,67 |
|
|
|
|
2.6 | Đất sản xuất vật liệu xây dựng | SKX | 42,01 | 5,07 |
| 8,57 | 2,92 |
| 8,07 |
|
| 13,99 | 3,39 |
2.7 | Đất phát triển hạ tầng cấp quốc gia, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã | DHT | 1.192,19 | 303,39 | 47,40 | 185,45 | 121,13 | 75,22 | 153,88 | 80,55 | 40,89 | 87,96 | 96,32 |
| Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- | Đất giao thông | DGT | 682,15 | 199,51 | 30,12 | 51,55 | 56,35 | 60,44 | 86,26 | 37,71 | 34,95 | 58,58 | 66,70 |
- | Đất thủy lợi | DTL | 103,26 | 36,18 | 3,04 | 8,06 | 0,26 | 4,78 | 21,18 | 8,65 | 0,61 | 10,69 | 9,80 |
- | Đất xây dựng cơ sở văn hóa | DVH | 5,27 | 1,78 | 0,17 | 0,09 | 0,44 | 0,40 | 0,92 | 0,20 | 0,31 | 0,41 | 0,55 |
- | Đất xây dựng cơ sở y tế | DYT | 3,57 | 1,37 | 0,21 | 0,17 | 0,55 | 0,13 | 0,13 | 0,11 | 0,59 | 0,14 | 0,17 |
- | Đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo | DGD | 47,20 | 8,96 | 2,59 | 5,00 | 2,43 | 7,08 | 4,97 | 2,95 | 1,64 | 3,30 | 8,27 |
- | Đất xây dựng cơ sở thể dục thể thao | DTT | 8,37 | 5,74 |
| 0,98 | 0,42 | 0,35 |
| 0,35 |
|
| 0,53 |
- | Đất công trình năng lượng | DNL | 293,09 | 41,96 | 11,04 | 114,96 | 56,16 | 0,38 | 34,39 | 25,91 | 0,13 | 5,44 | 2,72 |
- | Đất công trình bưu chính viễn thông | DBV | 0,62 | 0,45 | 0,08 |
| 0,02 | 0,02 | 0,02 | 0,01 |
| 0,02 |
|
- | Đất bãi thải, xử lý chất thải | DRA | 3,71 |
|
|
| 0,50 | 0,50 | 0,50 | 0,50 |
|
| 1,71 |
- | Đất nghĩa trang, nhà tang lễ, nhà hoả táng | NTD | 43,16 | 6,04 | 0,15 | 4,63 | 4,00 | 1,15 | 5,32 | 3,94 | 2,65 | 9,39 | 5,89 |
- | Đất chợ | DCH | 1,79 | 1,40 |
|
|
|
| 0,18 | 0,21 |
|
|
|
2.8 | Đất danh lam thắng cảnh | DDL | 0,90 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 0,90 |
2.9 | Đất khu vui chơi, giải trí công cộng | DKV | 0,31 | 0,31 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.10 | Đất ở tại nông thôn | ONT | 407,74 |
| 19,74 | 62,17 | 20,38 | 77,60 | 68,93 | 45,73 | 16,02 | 42,09 | 55,08 |
2.11 | Đất ở tại đô thị | ODT | 66,12 | 66,12 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.12 | Đất xây dựng trụ sở cơ quan | TSC | 20,88 | 14,76 | 1,13 | 0,42 | 0,40 | 0,50 | 0,58 | 0,27 | 0,25 | 2,04 | 0,51 |
2.13 | Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp | DTS | 2,04 | 0,91 |
|
|
| 0,07 |
|
|
|
| 1,05 |
2.14 | Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối | SON | 674,00 | 77,88 | 91,06 | 86,24 | 46,35 | 142,47 | 67,53 | 83,07 |
| 39,62 | 39,78 |
2.15 | Đất có mặt nước chuyên dùng | MNC | 1.914,17 | 8,25 |
|
| 577,89 | 16,37 |
|
| 1.311,66 |
|
|
2.16 | Đất phi nông nghiệp khác | PNK | 0,10 |
|
|
|
| 0,10 |
|
|
|
|
|
3 | Đất chưa sử dụng | CSD | 22.718,16 | 827,52 | 1.486,18 | 2.163,11 | 3.268,56 | 6.589,14 | 3.186,15 | 319,98 | 3.941,77 | 586,56 | 349,19 |
Biểu 02
KẾ HOẠCH THU HỒI CÁC LOẠI ĐẤT NĂM 2023 HUYỆN TÂN UYÊN
(Kèm theo Quyết định số 2982/QĐ-UBND ngày 30/12/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu)
Đơn vị tính: ha
STT | Chỉ tiêu sử dụng đất | Mã | Tổng diện tích | Diện tích phân theo đơn vị hành chính | |||||||||
Thị trấn Tân Uyên | Xã Hố Mít | Xã Mường Khoa | Xã Nậm Cần | Xã Nậm Sỏ | Xã Pắc Ta | Xã Phúc Khoa | Xã Tà Mít | Xã Thân Thuộc | Xã Trung Đồng | ||||
(1) | (2) | (3) | (4)=(5) ... (14) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) | (12) | (13) | (14) |
1 | Đất nông nghiệp | NNP | 199,67 | 39,05 | 9,98 | 32,69 | 32,40 | 1,58 | 20,95 | 18,83 | 0,61 | 30,58 | 13,00 |
1.1 | Đất trồng lúa | LUA | 66,36 | 13,23 | 2,88 | 17,46 | 5,90 | 0,36 | 9,55 | 4,93 | 0,46 | 7,30 | 4,29 |
| Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước | LUC | 25,34 | 7,12 | 0,36 | 4,48 | 1,67 | 0,24 | 1,59 | 3,29 | 0,02 | 3,68 | 2,89 |
1.2 | Đất trồng cây hàng năm khác | HNK | 56,05 | 5,94 | 3,47 | 7,33 | 14,36 | 0,64 | 5,86 | 1,90 | 0,14 | 14,70 | 1,71 |
1.3 | Đất trồng cây lâu năm | CLN | 41,43 | 16,59 | 0,81 | 5,67 | 6,30 | 0,14 | 1,57 | 2,48 | 0,01 | 3,88 | 3,98 |
1.4 | Đất rừng phòng hộ | RPH | 8,32 | 0,50 | 2,21 |
|
|
| 0,03 | 5,58 |
|
|
|
1.5 | Đất rừng đặc dụng | RDD | 3,56 |
|
|
|
|
|
| 3,56 |
|
|
|
1.6 | Đất rừng sản xuất | RSX | 18,75 | 0,28 | 0,52 | 1,62 | 5,17 | 0,34 | 3,74 | 0,28 |
| 4,00 | 2,80 |
1.7 | Đất nuôi trồng thủy sản | NTS | 5,12 | 2,51 | 0,09 | 0,61 | 0,67 | 0,02 | 0,20 | 0,10 |
| 0,70 | 0,22 |
1.8 | Đất nông nghiệp khác | NKH | 0,08 |
|
|
|
| 0,08 |
|
|
|
|
|
2 | Đất phi nông nghiệp | PNN | 113,58 | 8,97 | 2,68 | 47,87 | 26,29 | 0,03 | 10,47 | 5,56 | 0,02 | 6,89 | 4,80 |
2.1 | Đất quốc phòng | CQP | 0,09 | 0,09 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2 | Đất an ninh | CAN | 0,01 | 0,01 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.3 | Đất thương mại, dịch vụ | TMD | 0,13 | 0,03 |
|
|
|
| 0,05 | 0,05 |
|
|
|
2.4 | Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp | SKC | 0,51 | 0,47 |
|
|
|
| 0,01 | 0,02 |
|
| 0,01 |
2.5 | Đất sản xuất vật liệu xây dựng | SKX | 0,01 | 0,01 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.6 | Đất phát triển hạ tầng cấp quốc gia, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã | DHT | 6,92 | 2,59 | 0,12 | 1,25 | 0,02 |
| 0,40 | 0,69 |
| 1,32 | 0,53 |
| Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Đất giao thông | DGT | 0,74 | 0,23 | 0,08 | 0,35 | 0,01 |
| 0,02 | 0,02 |
| 0,01 | 0,02 |
| Đất thủy lợi | DTL | 3,10 | 0,81 |
| 0,61 |
|
| 0,10 | 0,40 |
| 1,06 | 0,12 |
- | Đất xây dựng cơ sở văn hóa | DVH | 0,31 | 0,18 | 0,04 | 0,04 |
|
| 0,02 | 0,02 |
|
| 0,01 |
- | Đất xây dựng cơ sở y tế | DYT | 0,96 | 0,67 |
| 0,10 |
|
|
|
|
| 0,05 | 0,14 |
| Đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo | DGD | 1,32 | 0,60 |
| 0,07 |
|
| 0,20 | 0,15 |
| 0,18 | 0,12 |
| Đất công trình năng lượng | DNL | 0,12 | 0,05 |
|
|
|
| 0,02 | 0,02 |
| 0,01 | 0,02 |
| Đất nghĩa trang, nhà tang lễ, nhà hoả táng | NTD | 0,29 |
|
| 0,08 | 0,01 |
| 0,01 | 0,08 |
| 0,01 | 0,10 |
| Đất chợ | DCH | 0,08 | 0,05 |
|
|
|
| 0,03 |
|
|
|
|
2.7 | Đất ở tại nông thôn | ONT | 14,78 |
| 1,38 | 1,29 | 0,92 | 0,03 | 3,25 | 3,14 | 0,02 | 1,42 | 3,33 |
2.8 | Đất ở tại đô thị | ODT | 1,84 | 1,84 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.9 | Đất xây dựng trụ sở cơ quan | TSC | 0,48 | 0,05 | 0,06 | 0,09 | 0,03 |
| 0,10 | 0,04 |
| 0,11 |
|
2.10 | Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp | DTS | 0,30 | 0,06 |
|
|
|
|
|
|
|
| 0,24 |
2.11 | Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối | SON | 88,51 | 3,82 | 1,12 | 45,24 | 25,32 |
| 6,66 | 1,62 |
| 4,04 | 0,69 |
Biểu 03
KẾ HOẠCH CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2023 HUYỆN TÂN UYÊN
(Kèm theo Quyết định số 2982/QĐ-UBND ngày 30/12/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu)
Đơn vị tính: ha
STT | Chỉ tiêu sử dụng đất | Mã | Tổng diện tích | Diện tích phân theo đơn vị hành chính | |||||||||
Thị trấn Tân Uyên | Xã Hố Mít | Xã Mường Khoa | Xã Nậm Cần | Xã Nậm Sỏ | Xã Pắc Ta | Xã Phúc Khoa | Xã Tà Mít | Xã Thân Thuộc | Xã Trung Đồng | ||||
(1) | (2) | (3) | (4)=(5) ... (14) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) | (12) | (13) | (14) |
1 | Đất nông nghiệp chuyển sang phi nông nghiệp | NNP/PNN | 222,82 | 46,04 | 10,18 | 34,93 | 32,91 | 5,54 | 24,24 | 21,07 | 0,86 | 32,21 | 14,84 |
| Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1 | Đất trồng lúa | LUA/PNN | 71,44 | 14,65 | 3,08 | 18,31 | 6,10 | 1,87 | 9,63 | 5,02 | 0,46 | 7,43 | 4,89 |
| Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước | LUC/PNN | 26,51 | 8,25 | 0,36 | 4,48 | 1,67 | 0,24 | 1,59 | 3,29 | 0,02 | 3,68 | 2,93 |
1.2 | Đất trồng cây hàng năm khác | HNK/PNN | 69,24 | 7,78 | 3,47 | 8,34 | 14,58 | 3,05 | 8,99 | 4,05 | 0,14 | 15,89 | 2,95 |
1.3 | Đất trồng cây lâu năm | CLN/PNN | 46,23 | 20,32 | 0,81 | 6,05 | 6,39 | 0,14 | 1,65 | 2,48 | 0,26 | 4,15 | 3,98 |
1.4 | Đất rừng phòng hộ | RPH/PNN | 8,32 | 0,50 | 2,21 |
|
|
| 0,03 | 5,58 |
|
|
|
1.5 | Đất rừng đặc dụng | RDD/PNN | 3,56 |
|
|
|
|
|
| 3,56 |
|
|
|
1.6 | Đất rừng sản xuất | RSX/PNN | 18,79 | 0,28 | 0,52 | 1,62 | 5,17 | 0,38 | 3,74 | 0,28 |
| 4,00 | 2,80 |
1.7 | Đất nuôi trồng thủy sản | NTS/PNN | 5,16 | 2,51 | 0,09 | 0,61 | 0,67 | 0,02 | 0,20 | 0,10 |
| 0,74 | 0,22 |
1.8 | Đất nông nghiệp khác | NKH/PNN | 0,08 |
|
|
|
| 0,08 |
|
|
|
|
|
2 | Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất trong nội bộ đất nông nghiệp |
| 92,77 | 3,97 |
|
|
| 58,97 | 22,89 | 6,74 |
| 0,20 |
|
| Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1 | Đất trồng lúa chuyển sang đất trồng cây lâu năm | LUA/CLN | 68,09 | 3,54 |
|
|
| 57,63 | 0,02 | 6,74 |
| 0,16 |
|
2.2 | Đất trồng lúa chuyển sang đất nuôi trồng thủy sản | LUA/NTS | 0,45 | 0,41 |
|
|
|
|
|
|
| 0,04 |
|
2.3 | Đất trồng cây hàng năm khác chuyển sang đất nuôi trồng thủy sản | HNK/NTS | 0,02 | 0,02 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.4 | Đất rừng sản xuất chuyển sang đất nông nghiệp không phải là rừng | RSX/NKR(a) | 24,21 |
|
|
|
| 1,34 | 22,87 |
|
|
|
|
3 | Đất phi nông nghiệp không phải là đất ở chuyển sang đất ở | PKO/OCT | 0,22 | 0,22 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Biểu 04
KẾ HOẠCH ĐƯA ĐẤT CHƯA SỬ DỤNG VÀO SỬ DỤNG NĂM 2023 HUYỆN TÂN UYÊN
(Kèm theo Quyết định số 2982/QĐ-UBND ngày 30/12/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu)
Đơn vị tính: ha
STT | Chỉ tiêu sử dụng đất | Mã | Tổng diện tích | Diện tích phân theo đơn vị hành chính | |||||||||
Thị trấn Tân Uyên | Xã Hố Mít | Xã Mường Khoa | Xã Nậm Cần | Xã Nậm Sỏ | Xã Pắc Ta | Xã Phúc Khoa | Xã Tà Mít | Xã Thân Thuộc | Xã Trung Đồng | ||||
(1) | (2) | (3) | (4)=(5) ... (14) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) | (12) | (13) | (14) |
1 | Đất nông nghiệp | NNP | 2.229,56 | 1,30 | 1,20 | 0,90 | 626,55 | 505,56 | 443,99 | 0,40 | 648,26 | 0,50 | 0,90 |
| Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1 | Đất trồng cây lâu năm | CLN | 412,79 |
|
|
|
| 412,79 |
|
|
|
|
|
1.2 | Đất rừng phòng hộ | RPH | 83,35 |
|
|
| 83,35 |
|
|
|
|
|
|
1.3 | Đất rừng sản xuất | RSX | 1.675,70 |
|
|
| 542,20 | 92,27 | 392,97 |
| 648,26 |
|
|
1.4 | Đất nông nghiệp khác | NKH | 57,72 | 1,30 | 1,20 | 0,90 | 1,00 | 0,50 | 51,02 | 0,40 |
| 0,50 | 0,90 |
2 | Đất phi nông nghiệp | PNN | 105,52 | 10,88 | 1,52 | 40,63 | 16,11 | 1,34 | 18,88 | 4,84 |
| 5,13 | 6,19 |
| Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1 | Đất thương mại, dịch vụ | TMD | 0,55 | 0,50 |
|
|
| 0,05 |
|
|
|
|
|
2.2 | Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp | SKC | 1,00 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 1,00 |
2.3 | Đất sản xuất vật liệu xây dựng | SKX | 3,02 |
|
|
|
|
| 2,02 |
|
|
| 1,00 |
2.4 | Đất phát triển hạ tầng cấp quốc gia, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã | DHT | 96,73 | 7,35 | 1,52 | 40,63 | 16,11 | 0,10 | 16,86 | 4,84 |
| 5,13 | 4,19 |
| Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- | Đất giao thông | DGT | 22,76 | 3,81 | 0,31 | 0,10 | 4,00 |
| 4,07 | 3,25 |
| 3,11 | 4,11 |
- | Đất thủy lợi | DTL | 3,72 | 1,80 |
|
|
|
|
|
|
| 1,92 |
|
- | Đất xây dựng cơ sở y tế | DYT | 0,12 |
|
|
| 0,12 |
|
|
|
|
|
|
- | Đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo | DGD | 0,03 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 0,03 |
- | Đất xây dựng cơ sở thể dục thể thao | DTT | 1,74 | 0,95 |
| 0,79 |
|
|
|
|
|
|
|
- | Đất công trình năng lượng | DNL | 67,96 | 0,79 | 1,21 | 39,74 | 11,89 |
| 12,69 | 1,49 |
| 0,10 | 0,05 |
- | Đất bãi thải, xử lý chất thải | DRA | 0,40 |
|
|
| 0,10 | 0,10 | 0,10 | 0,10 |
|
|
|
2.5 | Đất ở tại nông thôn | ONT | 1,19 |
|
|
|
| 1,19 |
|
|
|
|
|
2.6 | Đất ở tại đô thị | ODT | 3,03 | 3,03 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- 1 Quyết định 1655/QĐ-UBND năm 2022 về quy mô, địa điểm và số lượng dự án, công trình trong Quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021-2030 và cập nhật vào kế hoạch sử dụng đất năm 2022 của huyện Sìn Hồ, tỉnh Lai Châu; điều chỉnh khoản 8 Điều 1 Quyết định 895/QĐ-UBND
- 2 Quyết định 1519/QĐ-UBND phê duyệt điều chỉnh về quy mô, địa điểm và số lượng dự án, công trình trong Quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021-2030 và cập nhật vào Kế hoạch sử dụng đất năm 2022 của thành phố Lai Châu, tỉnh Lai Châu
- 3 Quyết định 1530/QĐ-UBND phê duyệt điều chỉnh về quy mô, địa điểm và số lượng dự án, công trình trong quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021-2030, cập nhật vào kế hoạch sử dụng đất năm 2022 của huyện Tam Đường, tỉnh Lai Châu và điều chỉnh nội dung tại Quyết định 559/QĐ-UBND