ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2994/QĐ-UBND | Hòa Bình, ngày 21 tháng 12 năm 2018 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH DANH MỤC SẢN PHẨM NÔNG NGHIỆP CHỦ LỰC CỦA TỈNH HÒA BÌNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 57/2018/NĐ-CP ngày 17/4/2018 của Chính phủ về cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn;
Căn cứ Quyết định số 1203/QĐ-TTg ngày 18/9/2018 của Thủ tướng Chính phủ, ban hành Kế hoạch hành động thực hiện Nghị định số 57/2018/NĐ-CP ngày 17/4/2018 của Chính phủ về cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 772/TTr-SNN, ngày 10/12/2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Danh mục các sản phẩm nông nghiệp chủ lực của tỉnh Hòa Bình, như sau:
1. Gạo chất lượng cao.
2. Cam, Quýt, Bưởi.
3. Trâu, bò, dê.
4. Cá nuôi lồng.
5. Gỗ rừng trồng có chu kỳ sản xuất trên 8 năm.
Điều 2. Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các Ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1 Quyết định 740/QĐ-UBND năm 2019 về công nhận Bộ tiêu chí đánh giá, lựa chọn và phê duyệt danh mục sản phẩm nông nghiệp chủ lực tỉnh Ninh Thuận
- 2 Nghị quyết 113/NQ-HĐND năm 2019 về danh mục sản phẩm nông nghiệp chủ lực của tỉnh Sơn La
- 3 Quyết định 390/QĐ-UBND năm 2019 về danh mục sản phẩm nông nghiệp chủ lực tỉnh Quảng Bình
- 4 Quyết định 390/QĐ-UBND năm 2019 về Danh mục sản phẩm nông nghiệp chủ lực cấp Thành phố; các ngành hàng, sản phẩm nông nghiệp quan trọng cần khuyến khích và ưu tiên hỗ trợ thực hiện liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ sản phẩm của thành phố Hà Nội
- 5 Quyết định 16/QĐ-UBND năm 2019 về danh mục sản phẩm nông nghiệp chủ lực cấp tỉnh An Giang giai đoạn 2018-2020
- 6 Quyết định 839/QĐ-UBND năm 2018 về danh mục sản phẩm nông nghiệp chủ lực của tỉnh Quảng Ngãi
- 7 Quyết định 1203/QĐ-TTg năm 2018 về kế hoạch hành động thực hiện Nghị định 57/2018/NĐ-CP về Cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8 Quyết định 2084/QĐ-UBND năm 2018 về danh mục sản phẩm nông nghiệp chủ lực tỉnh Khánh Hòa
- 9 Kế hoạch 2835/KH-UBND năm 2018 sửa đổi Kế hoạch hành động 330/KH-UBND thực hiện Nghị quyết 03-NQ/TU về xây dựng và hoàn thiện chuỗi giá trị sản phẩm nông nghiệp chủ lực tỉnh Bến Tre giai đoạn 2016-2020 và định hướng đến năm 2025
- 10 Nghị định 57/2018/NĐ-CP về cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn
- 11 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 1 Quyết định 2084/QĐ-UBND năm 2018 về danh mục sản phẩm nông nghiệp chủ lực tỉnh Khánh Hòa
- 2 Quyết định 839/QĐ-UBND năm 2018 về danh mục sản phẩm nông nghiệp chủ lực của tỉnh Quảng Ngãi
- 3 Kế hoạch 2835/KH-UBND năm 2018 sửa đổi Kế hoạch hành động 330/KH-UBND thực hiện Nghị quyết 03-NQ/TU về xây dựng và hoàn thiện chuỗi giá trị sản phẩm nông nghiệp chủ lực tỉnh Bến Tre giai đoạn 2016-2020 và định hướng đến năm 2025
- 4 Quyết định 16/QĐ-UBND năm 2019 về danh mục sản phẩm nông nghiệp chủ lực cấp tỉnh An Giang giai đoạn 2018-2020
- 5 Quyết định 390/QĐ-UBND năm 2019 về Danh mục sản phẩm nông nghiệp chủ lực cấp Thành phố; các ngành hàng, sản phẩm nông nghiệp quan trọng cần khuyến khích và ưu tiên hỗ trợ thực hiện liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ sản phẩm của thành phố Hà Nội
- 6 Nghị quyết 113/NQ-HĐND năm 2019 về danh mục sản phẩm nông nghiệp chủ lực của tỉnh Sơn La
- 7 Quyết định 390/QĐ-UBND năm 2019 về danh mục sản phẩm nông nghiệp chủ lực tỉnh Quảng Bình
- 8 Quyết định 740/QĐ-UBND năm 2019 về công nhận Bộ tiêu chí đánh giá, lựa chọn và phê duyệt danh mục sản phẩm nông nghiệp chủ lực tỉnh Ninh Thuận