ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2999/2012/QĐ-UBND | Quảng Ninh, ngày 15 tháng 11 năm 2012 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Luật Thi đua - Khen thưởng ngày 26/11/2003 và Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Thi đua - Khen thưởng ngày 16/4/2005; Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thi đua - Khen thưởng;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 261/TTr-SNV ngày 24/10/2012 và Báo cáo thẩm định số 5733/STP-XD&TDTHPL ngày 15/10/2012 của Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
KHEN THƯỞNG PHONG TRÀO THI ĐUA “DOANH NGHIỆP GIỎI, DOANH NHÂN TIÊU BIỂU”, “CƠ QUAN, ĐƠN VỊ VĂN HÓA” CỦA TỈNH QUẢNG NINH
(Kèm theo Quyết định số 2999/2012/QĐ-UBND ngày 15/11/2012 của UBND tỉnh)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chế này quy định về đối tượng, phạm vi, nguyên tắc, trình tự, thẩm quyền, điều kiện, tiêu chuẩn và hồ sơ xét duyệt, công nhận và khen thưởng.
2. Đối tượng áp dụng: (Có đăng ký thi đua theo tiêu chuẩn của Quy chế này)
a) Các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp có tư cách pháp nhân; có tổ chức công đoàn cấp cơ sở trở lên.
b) Các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế đăng ký kinh doanh theo pháp luật Việt Nam.
c) Doanh nhân là lãnh đạo doanh nghiệp, gồm: Chủ tịch Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên, Tổng giám đốc, Giám đốc, Chủ doanh nghiệp, Chủ nhiệm Hợp tác xã trực tiếp điều hành sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, Hợp tác xã từ 2 năm trở lên (gọi chung là doanh nhân).
Điều 2. Nguyên tắc thi đua và thực hiện
1. Thi đua thực hiện trên nguyên tắc tự nguyện, tự giác, công khai, đảm bảo tinh thần đoàn kết, hợp tác và cùng phát triển.
2. Việc công nhận danh hiệu “Doanh nghiệp giỏi, Doanh nhân tiêu biểu”, “Cơ quan, Đơn vị văn hóa” phải đảm bảo chính xác, công khai, công bằng, kịp thời và đúng quy định.
3. Các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp, doanh nhân được tham gia xét công nhận danh hiệu “Doanh nghiệp giỏi, Doanh nhân tiêu biểu”, “Cơ quan, Đơn vị văn hóa” của Tỉnh phải có đăng ký thi đua, xác định mục tiêu, các chỉ tiêu thi đua. Đối tượng không đăng ký thi đua sẽ không được xét công nhận danh hiệu.
4. Các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp, doanh nhân có trụ sở chính đóng trên địa bàn huyện, thị xã, thành phố (gọi chung là cấp huyện) nào thì đăng ký tại Phòng Nội vụ và Liên đoàn Lao động địa bàn cấp huyện đó.
5. Đối với cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp trực thuộc Tỉnh; cơ quan, doanh nghiệp Trung ương hoạt động trên địa bàn Tỉnh đăng ký trực tiếp với Sở Nội vụ (Ban Thi đua - Khen thưởng) và Liên đoàn Lao động tỉnh. Các doanh nhân của doanh nghiệp trực thuộc tỉnh, doanh nghiệp Trung ương hoạt động trên địa bàn Tỉnh đăng ký trực tiếp với Sở Nội vụ và Sở kế hoạch và Đầu tư.
Thời gian đăng ký trong quý I hàng năm; riêng doanh nhân đăng ký trong quý IV năm trước.
1. Phòng Nội vụ và Liên đoàn Lao động cấp Huyện là Cơ quan Thường trực của phong trào thi đua “Doanh nghiệp giỏi, Doanh nhân tiêu biểu”, “Cơ quan, Đơn vị văn hóa” cấp huyện.
2. Sở Nội vụ, Liên đoàn Lao động tỉnh và Sở Kế hoạch và Đầu tư là Cơ quan Thường trực của phong trào thi đua “Doanh nghiệp giỏi, Doanh nhân tiêu biểu”, “Cơ quan, Đơn vị văn hóa” của tỉnh.
TRÌNH TỰ, THẨM QUYỀN, ĐIỀU KIỆN, TIÊU CHUẨN XÉT CÔNG NHẬN VÀ KHEN THƯỞNG
Điều 4. Trình tự, thẩm quyền xét duyệt
1. Cấp huyện.
Hàng năm, Phòng Nội vụ và Liên đoàn Lao động cấp Huyện xét, đề nghị Ủy ban nhân dân cùng cấp công nhận, khen thưởng các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp, doanh nhân có thành tích trong phong trào thi đua “Doanh nghiệp giỏi, Doanh nhân tiêu biểu”, “Cơ quan, Đơn vị văn hóa” trên địa bàn huyện.
2. Cấp tỉnh.
2.2. Hàng năm, các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp trực thuộc tỉnh, cơ quan, doanh nghiệp Trung ương hoạt động trên địa bàn tỉnh và các doanh nhân thuộc doanh nghiệp trực thuộc tỉnh, doanh nghiệp Trung ương hoạt động trên địa bàn Tỉnh gửi hồ sơ đề nghị công nhận về cơ quan Thường trực của phong trào thi đua “Doanh nghiệp giỏi, Doanh nhân tiêu biểu”, “Cơ quan, Đơn vị văn hóa” của tỉnh để tổng hợp, đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh xét, công nhận danh hiệu.
Cụ thể:
a) Hồ sơ đề nghị xét duyệt, công nhận danh hiệu “Doanh nghiệp giỏi” gửi về Liên đoàn lao động tỉnh.
b) Hồ sơ đề nghị xét duyệt, công nhận danh hiệu “Cơ quan, Đơn vị văn hóa” gửi về Sở Nội vụ (Ban Thi đua - Khen thưởng).
c) Hồ sơ đề nghị xét duyệt, công nhận danh hiệu “Doanh nhân tiêu biểu” gửi về Sở Kế hoạch và Đầu tư.
Điều 5. Điều kiện, tiêu chuẩn xét duyệt
Các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp, doanh nhân phải có đủ các điều kiện, tiêu chuẩn sau:
1. Là các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp, doanh nhân hoạt động trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh.
2. Có bản đăng ký thi đua từ đầu năm.
3. Có hồ sơ đề nghị đầy đủ, nộp đúng thời hạn theo quy định.
4. Đáp ứng đủ các điều kiện, tiêu chuẩn để xét khen thưởng: Cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp, doanh nhân phải đạt được tổng số điểm từ 90% điểm trở lên theo Quy chế chấm điểm và mỗi tiêu chí đều phải đạt từ 90% điểm chuẩn trở lên mới được xét công nhận danh hiệu, khen thưởng “Doanh nghiệp giỏi, Doanh nhân tiêu biểu”, “Cơ quan, Đơn vị văn hóa” (có bảng điểm gửi kèm).
Điều 6. Hồ sơ đề nghị công nhận và khen thưởng
1. Hồ sơ đề nghị Uỷ ban nhân dân tỉnh công nhận và khen thưởng.
1.1. Hồ sơ (03 bộ), gồm:
a) Tờ trình công nhận và khen thưởng của cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp trực thuộc Tỉnh, cơ quan, doanh nghiệp Trung ương hoạt động trên địa bàn tỉnh và Uỷ ban nhân dân cấp huyện.
b) Biên bản xét duyệt của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng của cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp, cấp đề nghị.
c) Báo cáo chấm điểm theo các tiêu chí chấm điểm danh hiệu “Doanh nghiệp giỏi, Doanh nhân tiêu biểu”, “Cơ quan, Đơn vị văn hóa” (có giải trình thành tích theo từng tiêu chí) có xác nhận của Thủ trưởng tổ chức cấp trên trực tiếp của cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp, doanh nhân được đề nghị công nhận danh hiệu và khen thưởng.
d) Bản sao (không cần công chứng) các quyết định khen thưởng khác của cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp, doanh nhân đã được nhận trong năm công tác. Đối với doanh nhân cần có thêm Giấy chứng nhận “Gia đình văn hóa” trao tặng cho gia đình.
1.2. Thời gian nộp hồ sơ đề nghị khen thưởng.
b) Hồ sơ đề nghị xét duyệt công nhận danh hiệu “Cơ quan, Đơn vị văn hóa” gửi về Sở Nội vụ (Ban Thi đua - Khen thưởng) trước ngày 15/02 hàng năm;
2. Hồ sơ đề nghị Ủy ban nhân dân cấp Huyện công nhận, khen thưởng và đề nghị Uỷ ban nhân dân tỉnh công nhận, khen thưởng: Uỷ ban nhân dân cấp huyện quy định dựa trên quy định của tỉnh và tình hình thực tế tại địa phương.
1. Các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp, doanh nhân được chọn theo điểm từ cao xuống thấp để tặng Cờ, Bằng khen của Uỷ ban nhân dân tỉnh.
1.1. Đối với phong trào thi đua “Cơ quan, Đơn vị văn hóa”
a) Uỷ ban nhân dân tỉnh xét tặng 02 Cờ dẫn đầu phong trào thi đua “Cơ quan văn hóa” và 01 Cờ dẫn đầu phong trào thi đua “Đơn vị văn hóa” của tỉnh:
- Tặng 01 Cờ thi đua cho khối các cơ quan cấp sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh và các cơ quan Trung ương hoạt động trên địa bàn tỉnh.
- Tặng 01 Cờ thi đua cho khối các cơ quan thuộc cấp huyện (được xét chọn trong số các “Cơ quan văn hoá” tiêu biểu của cấp huyện).
- Tặng 01 Cờ thi đua cho khối các đơn vị trên địa bàn tỉnh.
b) Uỷ ban nhân dân Tỉnh tặng Bằng khen cho các cơ quan, đơn vị được Uỷ ban nhân dân tỉnh công nhận danh hiệu “Cơ quan văn hóa" và “Đơn vị văn hóa”.
1.2. Đối với phong trào thi đua “Doanh nghiệp giỏi, Doanh nhân tiêu biểu”.
a) Uỷ ban nhân dân tỉnh tặng 06 Cờ dẫn đầu phong trào thi đua “Doanh nghiệp giỏi":
- Tặng 01 Cờ thi đua cho khối các doanh nghiệp Nhà nước thuộc Trung ương hoạt động trên địa bàn Tỉnh.
- Tặng 01 Cờ thi đua cho khối doanh nghiệp Nhà nước thuộc địa phương.
- Tặng 01 Cờ thi đua cho khối Công ty Cổ phần.
- Tặng 01 Cờ thi đua cho khối Công ty Trách nhiệm hữu hạn.
- Tặng 01 Cờ thi đua cho khối các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.
- Tặng 01 Cờ thi đua cho khối các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế đăng ký kinh doanh theo pháp luật của Việt nam (doanh nghiệp tư nhân, hợp doanh và Hợp tác xã).
b) Uỷ ban nhân dân tỉnh tặng Bằng khen cho các doanh nghiệp được công nhận danh hiệu “Doanh nghiệp giỏi ".
c) Các doanh nhân được Ủy ban nhân dân tỉnh công nhận danh hiệu “Doanh nhân tiêu biểu”, tặng Bằng khen và Cúp "Doanh nhân tiêu biểu".
05 năm hai lần (năm thứ 3 và năm cuối của kế hoạch 5 năm) Tỉnh tổ chức Hội nghị tổng kết, khen thưởng phong trào thi đua “Doanh nghiệp giỏi, Doanh nhân tiêu biểu”, “Cơ quan, Đơn vị văn hóa” vào tháng 3; tổng kết phong trào “Doanh nhân tiêu biểu” vào tháng 10.
1. Cấp huyện.
- Ủy ban nhân dân và Liên đoàn Lao động cấp huyện căn cứ tiêu chuẩn “Doanh nghiệp giỏi, Doanh nhân tiêu biểu”, “Cơ quan, Đơn vị văn hóa” quy định tại Quy chế này để xây dựng quy chế, cụ thể hóa các tiêu chí, triển khai phù hợp ở cấp mình.
- Hàng năm, Ủy ban nhân dân cấp huyện tổ chức xét duyệt, công nhận, khen thưởng và gửi báo cáo về Sở Nội vụ (Ban Thi đua Khen thưởng), Liên đoàn Lao động tỉnh và Sở Kế hoạch và Đầu tư.
2. Cấp tỉnh.
- Sở Nội vụ phối hợp cùng Liên đoàn Lao động tỉnh, Sở Kế hoạch và Đầu tư tổ chức hướng dẫn, kiểm tra việc triển khai thực hiện phong trào thi đua “Doanh nghiệp giỏi, Doanh nhân tiêu biểu”, “Cơ quan, Đơn vị văn hóa” ở các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp và cấp huyện; đôn đốc, thẩm định hồ sơ, xét chọn, tổng hợp đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định công nhận danh hiệu “Doanh nghiệp giỏi, Doanh nhân tiêu biểu”, “Cơ quan, Đơn vị văn hóa” và tặng Cờ thi đua, Bằng khen cho tổ chức, cá nhân được công nhận danh hiệu.
- Hàng năm, Cục Thuế, Bảo hiểm xã hội tỉnh, Sở Lao động, Thương binh và Xã hội gửi bản tổng hợp kết quả thực hiện pháp luật về thuế, bảo hiểm xã hội, an toàn vệ sinh lao động của các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn tỉnh về Sở Nội vụ và Liên đoàn Lao động tỉnh trước ngày 20/02 và trước ngày 10/9 để làm cơ sở xét duyệt.
Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp có liên quan có trách nhiệm triển khai thực hiện Quy chế này.
Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có vướng mắc, kịp thời phản ánh về Cơ quan Thường trực để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, giải quyết./.
TIÊU CHUẨN XÉT CÔNG NHẬN DANH HIỆU
(Kèm theo Quyết định số 2999/2012/QĐ-UBND ngày 15 /11/2012 của UBND tỉnh)
I. Danh hiệu "Doanh nghiệp giỏi" (Thang điểm 100)
TT | NỘI DUNG TIÊU CHÍ | ĐIỂM |
30 | ||
| - Doanh nghiệp tăng trưởng liên tục trong 3 năm từ 12 – 15% (kể cả năm xét): + Doanh thu; + Thực hiện tốt Luật Thuế; | 15 |
- Đổi mới quản lý, công nghệ; Thương hiệu, sản phẩm của doanh nghiệp có uy tín trên thị trường; | 5 | |
- Bộ máy quản lý trong hoạt động sản xuất kinh doanh chuyên nghiệp, gọn nhẹ, hiệu quả, giảm chi phí gián tiếp; phân công lao động hợp lý; | 5 | |
- 70% công nhân trở lên thường xuyên được tập huấn, nâng cao tay nghề; có tác phong công nghiệp, lao động có kỷ luật, năng suất, chất lượng và hiệu quả. | 5 | |
2 | Xây dựng nếp sống văn minh, môi trường văn hóa doanh nghiệp: | 30 |
| - Có quan hệ lao động hài hòa, tiến bộ giữa người lao động và người sử dụng lao động; | 5 |
- Xây dựng và thực hiện tốt nội quy lao động; đảm bảo an toàn lao động, vệ sinh lao động, phòng chống cháy nổ; | 5 | |
- 70% trở lên người sử dụng lao động và người lao động thực hiện tốt các quy định về nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang và lễ hội; | 5 | |
- 100% cán bộ, CNVCLĐ không mắc các tệ nạn xã hội; không sử dụng, tàng trữ, luân chuyển các sản phẩm văn hóa độc hại; đảm bảo trật tự, an ninh, an toàn xã hội; | 5 | |
- Thực hiện tốt quy định về bảo vệ môi trường; hệ thống thu gom, xử lý nước thải, rác thải đạt chuẩn theo quy định pháp luật; khuôn viên doanh nghiệp xanh, sạch, đẹp; | 5 | |
- Không hút thuốc lá trong phòng làm việc; không uống rượu, bia trong giờ làm việc; trang phục gọn gàng, lịch sự. | 5 | |
Nâng cao đời sống vật chất, văn hóa tinh thần của người lao động: | 20 | |
| -70% trở lên công nhân có việc làm thường xuyên, thu nhập ổn định, hàng năm tăng từ 12-15%, có kế hoạch nâng cao đời sống vật chất, tinh thần của công nhân; không xảy ra tình trạng đình công trái pháp luật; | 10 |
- Tạo thuận lợi cho công nhân về nơi làm việc, nhà ở, nhà trẻ, mẫu giáo, học tập nâng cao tay nghề, sinh hoạt đoàn thể; hỗ trợ công nhân lúc khó khăn, hoạn nạn; | 5 | |
- Xây dựng và tham gia xây dựng cơ sở vật chất hoạt động văn hóa, thể thao cho công nhân; định kỳ tổ chức các hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể thao, tham quan du lịch và vui chơi giải trí cho công nhân lao động. | 5 | |
4 | Nghiêm chỉnh chấp hành đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước: | 20 |
| - 100% người sử dụng lao động và công nhân lao động được phổ biến chính sách, pháp luật; | 5 |
- Tích cực tham gia đóng góp có hiệu quả xây dựng Nông thôn mới và các nguồn quỹ nhân đạo, từ thiện xã hội do địa phương tổ chức, vận động; | 5 | |
- Chú trọng đến công tác xây dựng tổ chức Đảng, phát triển đảng viên; các tổ chức đoàn thể, chính trị - xã hội hoạt động có hiệu quả; đảm bảo chế độ, chính sách, quyền lợi hợp pháp, chính đáng của công nhân; tôn trọng nhân phẩm của người lao động. | 10 |
II. Danh hiệu "Doanh nhân tiêu biểu" (Thang điểm 60)
10 | ||
2 | - Áp dụng các giải pháp hữu ích trong SXKD nhằm ổn định, phát triển doanh nghiệp; có nhiều giải pháp, sáng kiến, sản xuất kinh doanh giỏi; | 10 |
3 | - Có ý thức tổ chức và thực hiện tốt Quy chế dân chủ ở cơ sở, quan tâm xây dựng và tạo điều kiện thuận lợi cho các tổ chức chính trị - xã hội hoạt động, xây dựng mối quan hệ hài hòa tiến bộ trong doanh nghiệp; | 10 |
4 | - Thực hiện nghiêm các quy định khác của pháp luật liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nhân; | 5 |
5 | - Doanh nghiệp phải đạt danh hiệu “ Doanh nghiệp giỏi” quy định tại Điều 5 Quy chế này; | 20 |
6 | - Tích cực tạo điều kiện và thực hiện phong trào thi đua doanh nghiệp, 2 năm liên tục đạt danh hiệu chiến sỹ thi đua cấp cơ sở. | 5 |
III. Danh hiệu "Cơ quan văn hóa", "Đơn vị văn hóa" (Thang điểm 100)
TT | NỘI DUNG TIÊU CHÍ | ĐIỂM |
1 | Hoàn thành tốt nhiệm vụ | 30 |
| - Có phong trào thi đua thường xuyên, thiết thực, hiệu quả; góp phần hoàn thành, hoàn thành xuất sắc kế hoạch công tác hàng năm; | 6 |
- 70% trở lên cán bộ, công chức, viên chức thường xuyên tự học hoặc theo học các lớp đào tạo, bồi dưỡng về chính trị, chuyên môn, nghiệp vụ; | 6 | |
- Thực hiện tốt nghĩa vụ và đạo đức của cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật; | 6 | |
- Nâng cao chất lượng các hoạt động dịch vụ công theo quy định của pháp luật; | 6 | |
- Có sáng kiến, cải tiến quản lý; tổng kết kinh nghiệm được áp dụng vào thực tiễn công tác hoặc hoạt động của cơ quan, đơn vị. | 6 | |
2 | Xây dựng nếp sống văn minh, môi trường văn hóa công sở | 40 |
| - 80% trở lên cán bộ, công chức, viên chức không vi phạm các quy định về thực hiện nếp sống văn minh, thực hành tiết kiệm trong việc cưới, việc tang và lễ hội; | 8 |
- 100% cán bộ, công chức, viên chức và người lao động không mắc các tệ nạn xã hội; sử dụng, tàng trữ, lưu hành văn hóa phẩm độc hại; tuyên truyền và thực hiện các hành vi mê tín dị đoan; | 8 | |
- Sinh hoạt cơ quan, đơn vị nề nếp; thực hiện tốt nội quy, quy chế làm việc; quy chế dân chủ ở cơ sở; nội bộ đoàn kết, giúp nhau cùng tiến bộ; | 8 | |
- Không hút thuốc lá trong phòng làm việc; không uống rượu, bia trong giờ làm việc; trang phục gọn gàng, lịch sự; cơ quan xanh, sạch, đẹp, an toàn; bài trí khuôn viên công sở theo đúng quy định. | 8 | |
3 | Gương mẫu chấp hành đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước: | 30 |
| - Xây dựng tổ chức Đảng trong sạch vững mạnh; các tổ chức đoàn thể vững mạnh; cơ quan an toàn, an ninh trật tự; không có khiếu kiện vượt cấp, trái pháp luật. | 10 |
- 100% cán bộ, công chức nắm vững, chấp hành nghiêm đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và các quy định của địa phương; không có người vi phạm pháp luật phải xử lý từ hình thức cảnh cáo trở lên; 100% cán bộ, nhân viên và người lao động đăng ký các danh hiệu thi đua; tích cực tham gia các hoạt động xã hội, nhân đạo từ thiện. | 10 | |
- Thực hiện tốt cải cách hành chính; quản lý và sử dụng có hiệu quả Ngân sách Nhà nước và các nguồn kinh phí được giao; không để xảy ra lãng phí, tham nhũng; tích cực đấu tranh phòng, chống tham nhũng. | 10 |
- 1 Quyết định 616/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế khen thưởng phong trào thi đua Doanh nghiệp giỏi, Doanh nhân tiêu biểu, Cơ quan, Đơn vị văn hóa của tỉnh Quảng Ninh kèm theo Quyết định 2999/2012/QĐ-UBND
- 2 Quyết định 817/QĐ-UBND năm 2017 Quy định khen thưởng phong trào thi đua Doanh nghiệp giỏi, Doanh nhân tiêu biểu, Cơ quan, đơn vị văn hóa trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- 3 Quyết định 661/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2017
- 4 Quyết định 661/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2017
- 1 Quyết định 02/2017/QĐ-UBND về Quy chế khen thưởng doanh nghiệp, doanh nhân trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 2 Quyết định 7385/QĐ-UBND năm 2013 về xét khen thưởng Doanh nghiệp, doanh nhân tiêu biểu thành phố Đà Nẵng năm 2014 và 2016
- 3 Quyết định 2266/2012/QĐ-UBND về Quy chế khen thưởng phong trào thi đua xây dựng “Xã nông thôn mới - Phường, thị trấn văn hóa” trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- 4 Nghị định 42/2010/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi Luật Thi đua, Khen thưởng
- 5 Quyết định 272/2008/QĐ-UBND về Quy chế khen thưởng phong trào thi đua "Hộ nông dân sản xuất, kinh doanh giỏi" do tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 6 Quyết định 3534/2008/QĐ-UBND sửa đổi quy chế khen thưởng phong trào thi đua Doanh nghiệp giỏi,cơ quan văn hoá, quy chế khen thưởng phong trào thi đua Xã, phường, thị trấn tiên tiến kèm theo quyết định số 3786/2007/QĐ-UBND do tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 7 Quyết định 22/2006/QĐ-UBND ban hành Quy chế đánh giá, xét Khen thưởng thực hiện phong trào Thi đua yêu nước do Ủy ban nhân dân quận Gò Vấp ban hành
- 8 Luật Thi đua, Khen thưởng sửa đổi 2005
- 9 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 10 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 11 Luật Thi đua, Khen thưởng 2003
- 1 Quyết định 22/2006/QĐ-UBND ban hành Quy chế đánh giá, xét Khen thưởng thực hiện phong trào Thi đua yêu nước do Ủy ban nhân dân quận Gò Vấp ban hành
- 2 Quyết định 2266/2012/QĐ-UBND về Quy chế khen thưởng phong trào thi đua xây dựng “Xã nông thôn mới - Phường, thị trấn văn hóa” trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- 3 Quyết định 3534/2008/QĐ-UBND sửa đổi quy chế khen thưởng phong trào thi đua Doanh nghiệp giỏi,cơ quan văn hoá, quy chế khen thưởng phong trào thi đua Xã, phường, thị trấn tiên tiến kèm theo quyết định số 3786/2007/QĐ-UBND do tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 4 Quyết định 272/2008/QĐ-UBND về Quy chế khen thưởng phong trào thi đua "Hộ nông dân sản xuất, kinh doanh giỏi" do tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 5 Quyết định 7385/QĐ-UBND năm 2013 về xét khen thưởng Doanh nghiệp, doanh nhân tiêu biểu thành phố Đà Nẵng năm 2014 và 2016
- 6 Quyết định 02/2017/QĐ-UBND về Quy chế khen thưởng doanh nghiệp, doanh nhân trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 7 Quyết định 817/QĐ-UBND năm 2017 Quy định khen thưởng phong trào thi đua Doanh nghiệp giỏi, Doanh nhân tiêu biểu, Cơ quan, đơn vị văn hóa trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- 8 Quyết định 661/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2017