ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 30/2013/QĐ-UBND | Hà Nội, ngày 06 tháng 08 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC KHOÁN KINH PHÍ HOẠT ĐỘNG ĐỐI VỚI ỦY BAN MẶT TRẬN TỔ QUỐC, CÁC ĐOÀN THỂ CHÍNH TRỊ - XÃ HỘI Ở XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16/12/2002;
Căn cứ Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;
Căn cứ Nghị định số 29/2013/NĐ-CP ngày 08/04/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số 159/2005/NĐ-CP ngày 17/12/2005 của Chính phủ về phân loại đơn vị hành chính xã, phường, thị trấn;
Thực hiện Nghị quyết số 12/2013/NQ-HĐND ngày 17/7/2013 của HĐND Thành phố về mức khoán kinh phí hoạt động đối với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc, các đoàn thể chính trị - xã hội ở xã, phường, thị trấn trên địa bàn thành phố Hà Nội;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính và Giám đốc Sở Nội Vụ tại Tờ trình số 4004/TTrLS:STC-SNV ngày 05/8/2013,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Quy định mức khoán kinh phí hoạt động đối với Ủy ban mặt trận Tổ quốc, Hội Cựu chiến binh, Hội Liên hiệp Phụ nữ, Hội Nông dân, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh ở xã, phường, thị trấn trên địa bàn thành phố Hà Nội, như sau:
- Xã, phường, thị trấn loại 1 là 48 triệu đồng/1 tổ chức/1 năm;
- Xã, phường, thị trấn loại 2 là 44 triệu đồng/1 tổ chức/1 năm;
- Xã, phường, thị trấn loại 3 là 40 triệu đồng/1 tổ chức/1 năm;
Mức khoán kinh phí hoạt động (nêu trên) không bao gồm tiền lương, phụ cấp đối với cán bộ cấp xã và người hoạt động không chuyên trách tại xã, phường, thị trấn.
2. Mức khoán kinh phí hoạt động được quy định tại khoản 1 nêu trên được sử dụng chi hoạt động thường xuyên đối với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc, Hội Cựu chiến binh, Hội Liên hiệp Phụ nữ, Hội Nông dân, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh xã, phường, thị trấn, với các nội dung gồm:
a) Chi phục vụ cho công tác chuyên môn, hội nghị sơ kết, tổng kết, kỷ niệm các ngày lễ ở xã, phường, thị trấn;
b) Chi hỗ trợ hoạt động của các tổ chức, đoàn thể ở thôn, tổ dân phố;
c) Hỗ trợ chi bồi dưỡng cho Trưởng Ban công tác Mặt trận, Chi hội trưởng các Chi hội: Hội Cựu chiến binh, Hội Liên hiệp Phụ nữ, Hội Nông dân và Bí thư Đoàn Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh ở thôn, tổ dân phố được hưởng mức chi bồi dưỡng như sau:
- Trưởng Ban công tác Mặt trận mức chi là 500.000 đồng/người/tháng;
- Chi hội trưởng các Chi hội: Hội Cựu chiến binh, Hội Liên hiệp Phụ nữ, Hội Nông dân và Bí thư Chi Đoàn Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh mức chi là 250.000 đồng/người/tháng;
Căn cứ mức khoán kinh phí hoạt động tại khoản 1 nêu trên, mức chi bồi dưỡng được xác định theo khối lượng công việc, nhiệm vụ được giao, thời gian thực hiện nhiệm vụ của các tổ chức, đoàn thể và khả năng cân đối ngân sách cấp xã nhằm hỗ trợ, động viên người tham gia hoạt động có hiệu quả, đảm bảo dân chủ, công khai và hài hòa với các đối tượng khác cùng tham gia hoạt động trên địa bàn và số lượng hộ dân của thôn, tổ dân phố.
3. UBND quận, huyện, thị xã chỉ đạo xã, phường, thị trấn đảm bảo mức chi bồi dưỡng hàng tháng đối với người tham gia trực tiếp làm công tác ở các chi hội đoàn thể tại thôn, tổ dân phố.
Nguồn khoán kinh phí hoạt động đối với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc, Hội Cựu chiến binh, Hội Liên hiệp Phụ nữ, Hội Nông dân, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh ở xã, phường, thị trấn được cân đối trong dự toán ngân sách xã, phường, thị trấn hàng năm theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước.
Riêng năm 2013 nhu cầu kinh phí tăng thêm đối với huyện, thị xã khó khăn (Thành phố phải bổ sung cân đối ngân sách hàng năm) ngân sách Thành phố bổ sung cho ngân sách các quận, huyện, thị xã thực hiện.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/8/2013.
Quyết định này thay thế khoản 1 Điều 1 Quyết định số 71/2008/QĐ-UBND ngày 31/12/2008 của UBND thành phố Hà Nội về việc hỗ trợ kinh phí hoạt động đối với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc, Ban Thanh tra nhân dân và các tổ chức, đoàn thể tại xã, phường, thị trấn trên địa bàn thành phố Hà Nội.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND Thành phố, Giám đốc các Sở: Tài chính, Nội vụ; Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành Thành phố có liên quan và Chủ tịch UBND quận, huyện, thị xã; Chủ tịch UBND xã, phường chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1 Quyết định 71/2008/QĐ-UBND về hỗ trợ kinh phí hoạt động đối với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc, Ban Thanh tra nhân dân và các tổ chức, đoàn thể tại xã, phường, thị trấn trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 2 Quyết định 71/2008/QĐ-UBND về hỗ trợ kinh phí hoạt động đối với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc, Ban Thanh tra nhân dân và các tổ chức, đoàn thể tại xã, phường, thị trấn trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 1 Nghị quyết 12/2013/NQ-HĐND mức khoán kinh phí hoạt động đối với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc, các đoàn thể chính trị - xã hội ở xã, phường, thị trấn trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 2 Nghị định 29/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 92/2009/NĐ-CP về chức danh, số lượng, chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã
- 3 Quyết định 30/2012/QĐ-UBND điều chỉnh mức khoán kinh phí hoạt động của Mặt trận, đoàn thể và sửa đổi chính sách đối với người hoạt động không chuyên trách ở xã, thôn do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành
- 4 Quyết định 10/2012/QĐ-UBND về Quy định chức danh, mức phụ cấp, chế độ, chính sách, mức khoán kinh phí chi trả phụ cấp cho những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ở thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 5 Nghị quyết 182/2010/NQ-HĐND về chức danh, chế độ chính sách đối với cán bộ hoạt động không chuyên trách cấp xã, ấp, khu phố và mức khoán kinh phí hoạt động cho các đoàn thể cấp xã trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Nai khóa VII, kỳ họp thứ 20 ban hành
- 6 Quyết định 03/2010/QĐ-UBND quy định chức danh, mức phụ cấp của những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn, ấp, khu vực; phụ cấp kiêm nhiệm chức danh và khoán kinh phí hoạt động cho các tổ chức đoàn thể cấp xã do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành
- 7 Nghị định 92/2009/NĐ-CP về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã
- 8 Nghị định 159/2005/NĐ-CP về việc phân loại đơn vị hành chính xã, phường, thị trấn
- 9 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 10 Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 1 Quyết định 30/2012/QĐ-UBND điều chỉnh mức khoán kinh phí hoạt động của Mặt trận, đoàn thể và sửa đổi chính sách đối với người hoạt động không chuyên trách ở xã, thôn do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành
- 2 Quyết định 10/2012/QĐ-UBND về Quy định chức danh, mức phụ cấp, chế độ, chính sách, mức khoán kinh phí chi trả phụ cấp cho những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ở thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 3 Nghị quyết 182/2010/NQ-HĐND về chức danh, chế độ chính sách đối với cán bộ hoạt động không chuyên trách cấp xã, ấp, khu phố và mức khoán kinh phí hoạt động cho các đoàn thể cấp xã trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Nai khóa VII, kỳ họp thứ 20 ban hành
- 4 Quyết định 03/2010/QĐ-UBND quy định chức danh, mức phụ cấp của những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn, ấp, khu vực; phụ cấp kiêm nhiệm chức danh và khoán kinh phí hoạt động cho các tổ chức đoàn thể cấp xã do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành