Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK LẮK
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 30/2024/QĐ-UBND

Đắk Lắk, ngày 27 tháng 8 năm 2024

 

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH TIÊU CHUẨN CỤ THỂ ĐỐI VỚI CÁN BỘ, CÔNG CHỨC CẤP XÃ VÀ NGÀNH ĐÀO TẠO CỦA CÔNG CHỨC CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK LẮK

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK LẮK

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13 tháng 11 năm 2008; Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày 25 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Hộ tịch ngày 20 tháng 11 năm 2014;

Căn cứ Luật Kế toán ngày 20 tháng 11 năm 2015;

Căn cứ Luật Dân quân tự vệ ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Nghị định số 33/2023/NĐ-CP ngày 10 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 596/TTr-SNV ngày 19 tháng 6 năm 2024.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Phạm vi điều chỉnh:

a) Quy định tiêu chuẩn cụ thể của từng chức vụ cán bộ ở xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là cấp xã); từng chức danh công chức cấp xã trên địa bàn tỉnh.

b) Quy định ngành đào tạo theo yêu cầu nhiệm vụ của từng chức danh công chức cấp xã trên địa bàn tỉnh.

c) Các nội dung liên quan đến tiêu chuẩn của cán bộ, công chức cấp xã; ngành đào tạo theo yêu cầu nhiệm vụ của từng chức danh công chức cấp xã không quy định tại Quyết định này được thực hiện theo Nghị định số 33/2023/NĐ-CP ngày 10 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố và quy định pháp luật hiện hành.

2. Đối tượng áp dụng:

a) Cán bộ, công chức cấp xã.

b) Người được quy hoạch chức vụ cán bộ cấp xã, người đăng ký dự tuyển công chức cấp xã trên địa bàn tỉnh.

c) Cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc quản lý, sử dụng, bầu cử, tuyển dụng cán bộ, công chức cấp xã trên địa bàn tỉnh.

Điều 2. Tiêu chuẩn cụ thể của từng chức vụ cán bộ cấp xã

1. Bí thư, Phó Bí thư Đảng ủy:

Tiêu chuẩn cụ thể của chức vụ Bí thư, Phó Bí thư Đảng ủy cấp xã thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 8 Nghị định số 33/2023/NĐ-CP.

2. Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam, Chủ tịch Hội Nông dân Việt Nam, Chủ tịch Hội Cựu chiến binh Việt Nam cấp xã:

a) Tiêu chuẩn về độ tuổi, trình độ giáo dục phổ thông, trình độ lý luận chính trị và các tiêu chuẩn khác thực hiện theo quy định tại các điểm a, b, d, đ khoản 2 Điều 8 Nghị định số 33/2023/NĐ-CP.

b) Tiêu chuẩn về trình độ chuyên môn, nghiệp vụ: Tốt nghiệp đại học trở lên đối với chức vụ Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp xã; tốt nghiệp trung cấp trở lên đối với các chức vụ Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam, Chủ tịch Hội Nông dân Việt Nam, Chủ tịch Hội Cựu chiến binh Việt Nam cấp xã.

3. Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân; Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân:

Tiêu chuẩn cụ thể của chức vụ Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân; Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 8 Nghị định số 33/2023/NĐ-CP.

Điều 3. Tiêu chuẩn cụ thể của từng chức danh công chức cấp xã

1. Tiêu chuẩn của công chức Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy Quân sự cấp xã thực hiện theo quy định của pháp luật chuyên ngành về quân sự.

2. Tiêu chuẩn của công chức Văn phòng - thống kê; Địa chính - xây dựng - đô thị và môi trường (đối với phường, thị trấn) hoặc Địa chính - nông nghiệp - xây dựng và môi trường (đối với xã); Tài chính - kế toán; Tư pháp - hộ tịch; Văn hóa - xã hội như sau:

a) Tiêu chuẩn về độ tuổi, trình độ giáo dục phổ thông thực hiện theo quy định tại các điểm a, b, khoản 2 Điều 10 Nghị định số 33/2023/NĐ-CP.

b) Tiêu chuẩn về trình độ chuyên môn nghiệp vụ: Tốt nghiệp từ trung cấp trở lên của ngành đào tạo phù hợp với yêu cầu nhiệm vụ của từng chức danh công chức cấp xã quy định tại Điều 4 Quyết định này.

Riêng đối với công chức Tư pháp - hộ tịch cấp xã có trình độ trung cấp luật trở lên và đã được bồi dưỡng nghiệp vụ hộ tịch theo quy định của pháp luật.

Điều 4. Ngành đào tạo theo yêu cầu nhiệm vụ của từng chức danh công chức cấp xã

1. Ngành đào tạo theo yêu cầu nhiệm vụ của các chức danh công chức cấp xã (Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy Quân sự, Văn phòng - thống kê, Địa chính - xây dựng - đô thị và môi trường (đối với phường, thị trấn) hoặc Địa chính - nông nghiệp - xây dựng và môi trường (đối với xã), Tài chính - kế toán, Tư pháp - hộ tịch, Văn hóa - xã hội): Thực hiện theo Phụ lục kèm theo Quyết định này.

2. Trường hợp có bằng tốt nghiệp ngành đào tạo tương đồng ngoài quy định tại khoản 1 Điều này thì phải có ý kiến bằng văn bản của Sở Nội vụ.

Điều 5. Quy định chuyển tiếp

Cán bộ, công chức cấp xã đang giữ chức vụ, chức danh theo quy định tại Điều 5 Nghị định số 33/2023/NĐ-CP mà chưa đáp ứng đủ tiêu chuẩn quy định tại Điều 2, Điều 3 Quyết định này thì trong thời hạn 05 năm kể từ ngày Nghị định số 33/2023/NĐ-CP có hiệu lực thi hành phải đáp ứng đủ tiêu chuẩn theo quy định tại Quyết định này. Hết thời hạn này mà chưa đáp ứng đủ tiêu chuẩn theo quy định thì thực hiện chế độ nghỉ hưu (nếu đủ điều kiện) hoặc thực hiện chính sách tinh giản biên chế theo quy định của Chính phủ.

Điều 6. Tổ chức thực hiện

1. Trách nhiệm của Sở Nội vụ:

a) Theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc triển khai thực hiện Quyết định này.

b) Hàng năm tổng hợp, báo cáo kết quả triển khai thực hiện Quyết định này theo quy định.

2. Trách nhiệm của các Sở, ban, ngành của tỉnh:

Các Sở, ban, ngành của tỉnh căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao có trách nhiệm phối hợp với Sở Nội vụ, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố (sau đây gọi chung là cấp huyện) thực hiện Quyết định này.

3. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp huyện:

a) Tổ chức triển khai thực hiện Quyết định này trên địa bàn quản lý; đôn đốc, hướng dẫn Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện Quyết định này;

b) Theo dõi, kiểm tra việc thực hiện Quyết định này của Ủy ban nhân dân cấp xã; đánh giá việc thực hiện, kiến nghị đề xuất điều chỉnh tiêu chuẩn cán bộ, công chức cấp xã và ngành đào tạo của từng chức danh công chức cấp xã đáp ứng yêu cầu, nhiệm vụ của địa phương; đồng thời báo cáo kết quả thực hiện cho Ủy ban nhân dân tỉnh qua Sở Nội vụ.

4. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp xã:

Tổ chức thực hiện Quyết định này; báo cáo kết quả thực hiện về Ủy ban nhân dân cấp huyện để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định; kiến nghị, đề xuất điều chỉnh tiêu chuẩn cán bộ, công chức cấp xã và ngành đào tạo của từng chức danh công chức cấp xã đáp ứng yêu cầu, nhiệm vụ của địa phương.

Điều 7. Điều khoản thi hành

1. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 06 tháng 9 năm 2024 và thay thế Quyết định số 20/2021/QĐ-UBND ngày 16 tháng 7 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định cụ thể tiêu chuẩn về trình độ chuyên môn nghiệp vụ đối với công chức làm việc tại các xã miền núi, vùng cao, biên giới, vùng sâu, vùng xa, vùng dân tộc thiểu số, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.

2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh; các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 7;
- Văn phòng Chính phủ;
- Vụ Pháp chế - Bộ Nội vụ;
- Cục kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh;
- CT và các PCT UBND tỉnh;
- PCVP UBND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành;
- TT HĐND, UBND các huyện, TX, TP;
- TT HĐND, UBND các xã, phường, thị trấn
(UBND cấp huyện sao gửi);
- Báo Đắk Lắk, Đài PT - TH tỉnh;
- TT Công nghệ và Cổng Thông tin điện tử tỉnh
(để đăng tin);
- Công báo tỉnh;
- Các phòng thuộc VP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, TH (Ph 80 b).

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Phạm Ngọc Nghị

 

 

PHỤ LỤC

DANH MỤC NGÀNH ĐÀO TẠO THEO YÊU CẦU NHIỆM VỤ CỦA TỪNG CHỨC DANH CÔNG CHỨC CẤP XÃ
(Kèm theo Quyết định số: 30/2024/QĐ-UBND ngày 27 tháng 8 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk)

Tên gọi

Tên gọi

Tên gọi

5

Trình độ trung cấp

6

Trình độ cao đẳng

7

Trình độ đại học

I.

Công chức Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy Quân sự cấp xã:

5860204

Quân sự cơ sở

 

 

7860222

Quân sự cơ sở

II.

Công chức Văn phòng - thống kê cấp xã:

5320103

Báo chí

6320103

Báo chí

7320101

Báo chí

5320201

Hệ thống thông tin văn phòng

6320201

Hệ thống thông tin

7480104

Hệ thống thông tin

5320202

Hệ thống thông tin quản lý

6320202

Hệ thống thông tin quản lý

7340405

Hệ thống thông tin quản lý

5320301

Văn thư hành chính

6320301

Văn thư hành chính

 

 

5320302

Văn thư-lưu trữ

6320302

Văn thư - lưu trữ

 

 

5320303

Lưu trữ

6320303

Lưu trữ

7320303

Lưu trữ học

5320305

Hành chính văn phòng

 

 

 

 

5320306

Thư ký văn phòng

6320306

Thư ký văn phòng

 

 

5340301

Kế toán

6340301

Kế toán

7340301

Kế toán

5340401

Quản trị nhân sự

6340401

Quản trị nhân sự

 

 

5340402

Quản trị nhân lực

6340402

Quản trị nhân lực

7340404

Quản trị nhân lực

5340404

Quản trị kinh doanh

6340404

Quản trị kinh doanh

7340101

Quản trị kinh doanh

5380101

Pháp Luật

6380101

Pháp Luật

7380101

Luật

5380102

Pháp luật về quản lý hành chính công

6380102

Pháp luật về quản lý hành chính công

7380102

Luật hiến pháp và luật hành chính

5460201

Thống kê

6460201

Thống kê

7460201

Thống kê

5480201

Công nghệ thông tin

6480201

Công nghệ thông tin

7480201

Công nghệ thông tin

5480202

Công nghệ thông tin (ứng dụng phần mềm)

6480202

Công nghệ thông tin (ứng dụng phần mềm)

 

 

5480203

Tin học văn phòng

6480203

Tin học văn phòng

 

 

5760101

Công tác xã hội

6760101

Công tác xã hội

7760101

Công tác xã hội

 

 

6340403

Quản trị văn phòng

7340406

Quản trị văn phòng

 

 

 

 

7229001

Triết học

 

 

 

 

7229010

Lịch sử

 

 

 

 

7229030

Văn học

 

 

 

 

7310101

Kinh tế

 

 

 

 

7310102

Kinh tế chính trị

 

 

 

 

7310104

Kinh tế đầu tư

 

 

 

 

7310105

Kinh tế phát triển

 

 

 

 

7310106

Kinh tế quốc tế

 

 

 

 

7310109

Kinh tế số

 

 

 

 

7310201

Chính trị học

 

 

 

 

7310202

Xây dựng Đảng và chính quyền nhà nước

 

 

 

 

7310205

Quản lý nhà nước

 

 

 

 

7310301

Xã hội học

 

 

 

 

7310302

Nhân học

 

 

 

 

7320205

Quản lý thông tin

 

 

 

 

7380107

Luật kinh tế

III.

Công chức Địa chính - xây dựng - đô thị và môi trường (đối với phường, thị trấn) hoặc Địa chính - nông nghiệp - xây dựng và môi trường (đối với xã):

1.

Công chức Địa chính - xây dựng - đô thị và môi trường đối với phường, thị trấn:

5340427

Quản lý công trình đô thị

 

 

 

 

5340428

Quản lý giao thông đô thị

6340428

Quản lý giao thông đô thị

 

 

5420202

Công nghệ sinh học

6420202

Công nghệ sinh học

7420201

Công nghệ sinh học

5440205

Địa chất học

 

 

7440201

Địa chất học

5510101

Công nghệ kỹ thuật kiến trúc

6510101

Công nghệ kỹ thuật kiến trúc

7510101

Công nghệ kỹ thuật kiến trúc

5510102

Công nghệ kỹ thuật giao thông

6510102

Công nghệ kỹ thuật giao thông

7510104

Công nghệ kỹ thuật giao thông

5510103

Công nghệ kỹ thuật xây dựng

6510103

Công nghệ kỹ thuật xây dựng

7510103

Công nghệ kỹ thuật xây dựng

5510104

Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng

6510104

Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng

7510102

Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng

5510121

Công nghệ kỹ thuật hạ tầng đô thị

6510121

Công nghệ kỹ thuật hạ tầng đô thị

 

 

5510421

Công nghệ kỹ thuật môi trường

6510421

Công nghệ kỹ thuật môi trường

7510406

Công nghệ kỹ thuật môi trường

5510901

Công nghệ kỹ thuật địa chất

6510901

Công nghệ kỹ thuật địa chất

 

 

5510902

Công nghệ kỹ thuật trắc địa

6510902

Công nghệ kỹ thuật trắc địa

 

 

5510907

Trắc địa - Địa hình - Địa chính

6510907

Trắc địa - Địa hình - Địa chính

 

 

5510908

Đo đạc bản đồ

6510908

Đo đạc bản đồ

 

 

5510909

Đo đạc địa chính

6510909

Đo đạc địa chính

 

 

5580101

Thiết kế kiến trúc

 

 

7580101

Kiến trúc

5580201

Kỹ thuật xây dựng

6580201

Kỹ thuật xây dựng

7580201

Kỹ thuật xây dựng

5580202

Xây dựng dân dụng và công nghiệp

 

 

 

 

5580203

Xây dựng cầu đường

 

 

 

 

 

 

6580301

Quản lý xây dựng

7580302

Quản lý xây dựng

5850102

Quản lý đất đai

6850102

Quản lý đất đai

7850103

Quản lý đất đai

5850103

Quản lý tài nguyên và môi trường

6850103

Quản lý tài nguyên và môi trường

7850101

Quản lý tài nguyên và môi trường

5850104

Bảo vệ môi trường đô thị

6850104

Bảo vệ môi trường đô thị

 

 

 

 

 

 

7440301

Khoa học môi trường

 

 

 

 

7520320

Kỹ thuật môi trường

 

 

 

 

7520503

Kỹ thuật trắc địa - bản đồ

 

 

 

 

7580104

Kiến trúc đô thị

 

 

 

 

7580112

Đô thị học

 

 

 

 

7580301

Kinh tế xây dựng

2.

Công chức Địa chính - nông nghiệp - xây dựng và môi trường đối với xã:

5420202

Công nghệ sinh học

6420202

Công nghệ sinh học

7420201

Công nghệ sinh học

5440205

Địa chất học

 

 

7440201

Địa chất học

5510102

Công nghệ kỹ thuật giao thông

6510102

Công nghệ kỹ thuật giao thông

7510104

Công nghệ kỹ thuật giao thông

5510103

Công nghệ kỹ thuật xây dựng

6510103

Công nghệ kỹ thuật xây dựng

7510103

Công nghệ kỹ thuật xây dựng

5510104

Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng

6510104

Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng

7510102

Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng

5510107

Công trình thủy lợi

 

 

 

 

5510421

Công nghệ kỹ thuật môi trường

6510421

Công nghệ kỹ thuật môi trường

7510406

Công nghệ kỹ thuật môi trường

5510901

Công nghệ kỹ thuật địa chất

6510901

Công nghệ kỹ thuật địa chất

 

 

5510902

Công nghệ kỹ thuật trắc địa

6510902

Công nghệ kỹ thuật trắc địa

 

 

5510907

Trắc địa - Địa hình - Địa chính

6510907

Trắc địa - Địa hình - Địa chính

 

 

5510908

Đo đạc bản đồ

6510908

Đo đạc bản đồ

 

 

5510909

Đo đạc địa chính

6510909

Đo đạc địa chính

 

 

5580201

Kỹ thuật xây dựng

6580201

Kỹ thuật xây dựng

7580201

Kỹ thuật xây dựng

5580202

Xây dựng dân dụng và công nghiệp

 

 

 

 

5580203

Xây dựng cầu đường

 

 

 

 

 

 

6580301

Quản lý xây dựng

7580302

Quản lý xây dựng

5620129

Phát triển nông thôn

6620129

Phát triển nông thôn

7620116

Phát triển nông thôn

5620130

Quản lý và kinh doanh nông nghiệp

6620130

Quản lý và kinh doanh nông nghiệp

 

 

5620131

Nông nghiệp công nghệ cao

6620131

Nông nghiệp công nghệ cao

 

 

5620201

Lâm nghiệp

6620201

Lâm nghiệp

76202

Lâm nghiệp

5620202

Lâm sinh

6620202

Lâm sinh

7620205

Lâm sinh

5850101

Quản lý tài nguyên nước

 

 

 

 

5850102

Quản lý đất đai

6850102

Quản lý đất đai

7850103

Quản lý đất đai

5850103

Quản lý tài nguyên và môi trường

6850103

Quản lý tài nguyên và môi trường

7850101

Quản lý tài nguyên và môi trường

 

 

6620132

Nông lâm kết hợp

 

 

 

 

 

 

7440301

Khoa học môi trường

 

 

 

 

7520320

Kỹ thuật môi trường

 

 

 

 

7520503

Kỹ thuật trắc địa - bản đồ

 

 

 

 

7580201

Kỹ thuật xây dựng

 

 

 

 

7580301

Kinh tế xây dựng

 

 

 

 

7580302

Quản lý xây dựng

 

 

 

 

7620101

Nông nghiệp

 

 

 

 

7620109

Nông học

 

 

 

 

7620115

Kinh tế nông nghiệp

IV.

Công chức Tài chính - kế toán:

5340201

Tài chính doanh nghiệp

6340201

Tài chính doanh nghiệp

 

 

5340202

Tài chính - Ngân hàng

6340202

Tài chính - Ngân hàng

7340201

Tài chính - Ngân hàng

5340203

Tài chính tín dụng

6340203

Tài chính tín dụng

 

 

5340301

Kế toán

6340301

Kế toán

7340301

Kế toán

5340302

Kế toán doanh nghiệp

6340302

Kế toán doanh nghiệp

 

 

5340303

Kế toán lao động, tiền lương và bảo hiểm xã hội

6340303

Kế toán lao động, tiền lương và bảo hiểm xã hội

 

 

5340305

Kế toán ngân hàng

6340305

Kế toán ngân hàng

 

 

5340306

Kế toán tin học

6340306

Kế toán tin học

 

 

5340307

Kế toán hành chính sự nghiệp

6340307

Kế toán hành chính sự nghiệp

 

 

 

 

 

 

7340205

Công nghệ tài chính

V.

Công chức Tư pháp - hộ tịch:

5380101

Pháp luật

6380101

Pháp luật

7380101

Luật

5380102

Pháp luật về quản lý hành chính công

6380102

Pháp luật về quản lý hành chính công

7380102

Luật hiến pháp và luật hành chính

5380201

Dịch vụ pháp lý

6380201

Dịch vụ pháp lý

 

 

5380202

Công chứng

6380202

Công chứng

 

 

5380203

Tư pháp cơ sở

6380203

Tư pháp cơ sở

7380103

Luật dân sự và tố tụng dân sự

 

 

 

 

7380104

Luật hình sự và tố tụng hình sự

 

 

 

 

7380107

Luật kinh tế

 

 

 

 

7380108

Luật quốc tế

VI.

Công chức Văn hóa - xã hội:

5220101

Tiếng Việt và văn hóa Việt Nam

6220101

Tiếng Việt và văn hóa Việt Nam

7220101

Tiếng Việt và văn hóa Việt Nam

5220102

Văn hóa các dân tộc thiểu số Việt Nam

6220102

Văn hóa các dân tộc thiểu số Việt Nam

7220112

Văn hóa các dân tộc thiểu số Việt Nam

5320101

Phóng viên, biên tập đài cơ sở

6320101

Phóng viên, biên tập đài cơ sở

 

 

5320103

Báo chí

6320103

Báo chí

7320101

Báo chí

5320105

Công nghệ truyền thông

6320105

Công nghệ truyền thông

7320106

Công nghệ truyền thông

5320202

Hệ thống thông tin quản lý

6320202

Hệ thống thông tin quản lý

7340405

Hệ thống thông tin quản lý

5340303

Kế toán lao động, tiền lương và bảo hiểm xã hội

6340303

Kế toán lao động, tiền lương và bảo hiểm xã hội

 

 

5340402

Quản trị nhân lực

6340402

Quản trị nhân lực

7340404

Quản trị nhân lực

5340435

Quản lý lao động, tiền lương và bảo trợ xã hội

 

 

7340408

Quan hệ lao động

5340436

Quản lý văn hóa

6340436

Quản lý văn hóa

7229042

Quản lý văn hóa

5380101

Pháp luật

6380101

Pháp luật

7380101

Luật

5380102

Pháp luật về quản lý hành chính công

6380102

Pháp luật về quản lý hành chính công

7380107

Luật kinh tế

5480201

Công nghệ thông tin

6480201

Công nghệ thông tin

7480201

Công nghệ thông tin

5480202

Công nghệ thông tin (ứng dụng phần mềm)

6480202

Công nghệ thông tin (ứng dụng phần mềm)

 

 

5760101

Công tác xã hội

6760101

Công tác xã hội

7760101

Công tác xã hội

5760102

Công tác thanh thiếu niên

6760102

Công tác thanh thiếu niên

7760102

Công tác thanh thiếu niên

5760104

Lao động - Xã hội

 

 

 

 

5810101

Du lịch lữ hành

6810101

Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

7810101

Du lịch

5810102

Du lịch sinh thái

 

 

 

 

5810103

Hướng dẫn du lịch

6810103

Hướng dẫn du lịch

7810103

Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

5810106

Quản trị dịch vụ giải trí, thể thao

6810106

Quản trị dịch vụ giải trí, thể thao

 

 

5810301

Thể dục thể thao

 

 

 

 

 

 

6810302

Huấn luyện thể thao

7810302, 7140207

Huấn luyện thể thao

5810303

Quản lý thể dục, thể thao

6810303

Quản lý thể dục, thể thao

7810301

Quản lý thể dục thể thao

 

 

 

 

7140205

Giáo dục chính trị

 

 

 

 

7220110

Sáng tác văn học

 

 

 

 

7229001

Triết học

 

 

 

 

7229010

Lịch sử

 

 

 

 

7229030

Văn học

 

 

 

 

7229040

Văn hóa học

 

 

 

 

7310201

Chính trị học

 

 

 

 

7310202

Xây dựng Đảng và chính quyền nhà nước

 

 

 

 

7310205

Quản lý nhà nước

 

 

 

 

7310301

Xã hội học

 

 

 

 

7310302

Nhân học

 

 

 

 

7320205

Quản lý thông tin

Ghi chú: Tên gọi, mã các ngành học khi được cơ quan có thẩm quyền thay đổi theo quy định của pháp luật thì thực hiện theo tên gọi mới.