Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÀO CAI
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 30/2024/QĐ-UBND

Lào Cai, ngày 24 tháng 9 năm 2024

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ ĐƠN GIÁ ĐỂ ÁP DỤNG BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI VÀ MỨC HỖ TRỢ DI DỜI VẬT NUÔI KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật tổ chức Chính phủ và Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 ngày 11 tháng 2019;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 18 tháng 01 năm 2024;

Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15Luật Nhà ở số 27/2023/QH15Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15;

Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;

Căn cứ Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;

Căn cứ Nghị định số 59/2024/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2024 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ;

Căn cứ Nghị định số 88/2024/NĐ-CP ngày 15/7/2024 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;

Căn cứ Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và PTNT tại Tờ trình số 155/TTr-SNN ngày 20 tháng 9 năm 2024.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về đơn giá để áp dụng bồi thường thiệt hại cây trồng, vật nuôi và mức hỗ trợ di dời vật nuôi khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lào Cai.

Điều 2. Hiệu lực thi hành

1. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 25 tháng 9 năm 2024.

2. Quyết định này thay thế Quyết định số 29/2021/QĐ-UBND ngày 31/5/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai quy định bồi thường thiệt hại về cây trồng, vật nuôi là thủy sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lào Cai.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Nông nghiệp và PTNT;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- TT. TU, HĐND, UBND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Như Điều 3 QĐ;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Báo Lào Cai;
- Đài PTTH tỉnh Lào Cai;
- Công báo Lào Cai;
- Lãnh đạo Văn phòng;
- Lưu VT, các CV, TNMT2.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Trọng Hài

 

QUY ĐỊNH

ĐƠN GIÁ ĐỂ ÁP DỤNG BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI VÀ MỨC HỖ TRỢ DI DỜI VẬT NUÔI KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 30/2024/QĐ-UBND  ngày 24 tháng 9 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

1. Quy định này quy định về đơn giá để áp dụng bồi thường thiệt hại cây trồng, vật nuôi và mức hỗ trợ di dời vật nuôi khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lào Cai vì mục đích quốc phòng, an ninh; phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng và các trường hợp thu hồi đất do có nguy cơ đe dọa tính mạng con người hoặc không còn khả năng tiếp tục sử dụng theo khoản 3 Điều 82 Luật Đất đai năm 2024.

2. Những nội dung khác về bồi thường thiệt hại cây trồng, vật nuôi và hỗ trợ di dời vật nuôi khi Nhà nước thu hồi đất không quy định trong Quy định này thì thực hiện theo quy định của Luật Đất đai năm 2024 và Nghị định số 88/2024/NĐ-CP ngày 15/7/2024 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và các văn bản pháp luật khác có liên quan.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Cơ quan thực hiện chức năng quản lý nhà nước về đất đai; đơn vị, tổ chức thực hiện nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư.

2. Người sử dụng đất theo quy định tại Điều 4 Luật Đất đai năm 2024 khi Nhà nước thu hồi đất.

3. Các đối tượng khác có liên quan đến việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất.

Điều 3. Giải thích từ ngữ

Trong quy định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1. Cây hằng năm là loại cây được gieo, trồng, cho thu hoạch và kết thúc chu kỳ sản xuất trong thời gian không quá 01 năm.

2. Cây lâu năm là loại cây được gieo, trồng một lần, sinh trưởng trong nhiều năm và cho thu hoạch một hoặc nhiều lần.

3. Cây lâm nghiệp là những loài cây gỗ và lâm sản ngoài gỗ trồng trên đất rừng đặc dụng, rừng phòng hộ, rừng sản xuất và trồng phân tán.

4. Cây trồng lâm nghiệp phân tán là các cây lâm nghiệp trồng trên diện tích không đảm bảo thành rừng theo quy định tại khoản 3 Điều 2 Luật Lâm nghiệp.

5. Vật nuôi khác là vật nuôi không phải là thủy sản.

Chương II

NGUYÊN TẮC VÀ PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ

Điều 4. Nguyên tắc bồi thường cây trồng, vật nuôi là thủy sản và hỗ trợ di dời vật nuôi khác

1. Nguyên tắc chung:

a) Việc bồi thường thiệt hại cây trồng, vật nuôi là thủy sản và hỗ trợ di dời vật nuôi khác khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lào Cai thực hiện theo nguyên tắc quy định tại khoản 1, khoản 3 và khoản 4 Điều 91 Luật Đất đai năm 2024.

b) Thực hiện bồi thường cho cây trồng, vật nuôi và hỗ trợ di dời vật nuôi khác của chủ sở hữu tài sản, được tạo lập trước thời điểm thông báo thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

c) Việc thống kê, kiểm đếm trên nguyên tắc thống kê thực tế số lượng cây, khóm cây, diện tích cây trồng; diện tích có nuôi trồng thủy sản; số lượng, trọng lượng vật nuôi trên diện tích đất bị thu hồi tại thời điểm thống kê, kiểm đếm.

d) Đơn giá bồi thường cây trồng lâm nghiệp tại quy định này chỉ áp dụng đối với diện tích cây trồng lâm nghiệp phân tán. Đối với những diện tích cây trồng được xác định là rừng theo quy định tại khoản 3 Điều 2 Luật Lâm nghiệp thì việc thu hồi, bồi thường rừng được thực hiện theo quy định của pháp luật về thu hồi, bồi thường rừng.

2. Đối với cây trồng:

a) Đối với cây hàng năm, cây lâu năm: Việc bồi thường thực hiện theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 103 Luật Đất đai năm 2024.

b) Trường hợp không có cơ sở thực hiện theo điểm a khoản 2 Điều này thì mức bồi thường được quy định tại khoản 1 Điều 5 của Quy định này.

c) Đối với vườn cây lâu năm trồng thuần loài (chỉ trồng 01 loại cây): Trường hợp trồng mật độ thấp hơn mật độ theo quy định thì tính bồi thường theo mật độ thực tế tại thời điểm kiểm đếm; trường hợp trồng vượt mật độ theo quy định thì chỉ được tính bằng mật độ theo quy định.

d) Trường hợp trong cùng một diện tích trồng nhiều loại cây, việc xác định loại cây trồng chính do người dân được lựa chọn; đơn giá bồi thường đối với cây trồng chính được tính bằng 100% giá trị bồi thường của loại cây trồng đó, đồng thời đảm bảo đúng mật độ quy định trên đơn vị diện tích.

Đối với cây trồng xen, chỉ được bồi thường khi quy đổi mật độ cây trồng chính (theo mật độ quy định của từng loài cây tại các Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này) trên diện tích còn dư để trồng xen; được tính bằng 100% đơn giá bồi thường của loại cây trồng xen đảm bảo mật độ. Nếu mật độ cây trồng xen trồng thấp hơn mật độ quy định thì được tính theo số lượng thực tế tại thời điểm kiểm đếm.

đ) Đối với cây trồng chưa thu hoạch nhưng có thể di chuyển đến địa điểm khác thì được bồi thường chi phí di chuyển và thiệt hại thực tế do phải di chuyển, trồng lại; đối với cây giống trồng trong vườn ươm không bồi thường thiệt hại, chỉ bồi thường chi phí di chuyển.

e) Đối cây cảnh: Chỉ bồi thường thiệt hại đối với cây cảnh trồng trực tiếp trên đất; đối với cây cảnh trồng trên giá thể (chậu, giỏ,...) bồi thường chi phí di chuyển.

f) Đối với các cây lâm nghiệp tái sinh chồi sau khai thác được mọc lên từ một gốc chỉ áp dụng đơn giá bồi thường cho một cây.

3. Đối với vật nuôi

a) Đối với vật nuôi là thủy sản: Thực hiện bồi thường thiệt hại thực tế, mức bồi thường được quy định tại khoản 2 Điều 5 của Quy định này.

b) Đối với vật nuôi khác: Thực hiện hỗ trợ di dời, mức hỗ trợ di dời được quy định tại khoản 2 Điều 5 của Quy định này.

Điều 5. Phương pháp xác định bồi thường, hỗ trợ

1. Đối với cây trồng

a) Đối với cây hàng năm: Mức bồi thường được xác định bằng khối lượng thực tế đo đếm (m2) nhân với đơn giá bồi thường của từng loại cây được quy định tại Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Quyết định này.

b) Đối với cây lâu năm: Mức bồi thường được xác định bằng đo đếm diện tích, số lượng theo thực tế theo giai đoạn sinh trưởng (m2, cây, khóm) đối chiếu với mật độ quy định nhân với đơn giá bồi thường của từng loại cây được quy định tại Phụ lục số 02 ban hành kèm theo Quyết định này.

2. Đối với vật nuôi là thủy sản

a) Đối với nuôi thủy sản thông thường trong ao, hồ: Mức bồi thường được xác định bằng diện tích thực nuôi bị thu hồi, thiệt hại (m2) nhân với đơn giá bồi thường được quy định tại Phụ lục số 03 ban hành kèm theo Quyết định này.

b) Đối với nuôi thủy sản nuôi trong bồn, bể: Mức bồi thường được xác định bằng trọng lượng thủy sản thiệt hại của từng đối tượng (kg) nhân với đơn giá bồi thường được quy định tại Phụ lục số 03 ban hành kèm theo Quyết định này.

c) Đối với nuôi các loài thủy sản có giá trị kinh tế cao trong ao, hồ (cá lăng, cá nheo, cá bỗng, cá chạch, cá lóc…): Đơn vị, tổ chức thực hiện nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư căn cứ vào hồ sơ chứng minh hợp pháp của chủ sở hữu (hóa đơn mua cá giống, thức ăn, nhật ký ghi chép trong quá trình nuôi) hoặc sản lượng thực tế để lập phương án và phê duyệt phương án bồi thường. Trường hợp chủ sở hữu không có hồ sơ chứng minh hợp pháp thì bồi thường theo hình thức nuôi tổng hợp thủy sản thông thường trong ao, hồ.

d) Đối với cơ sở sản xuất, ương dưỡng giống thủy sản: Mức bồi thường được xác định bằng diện tích thực nuôi bị thu hồi, thiệt hại (m2) nhân với đơn giá bồi thường được quy định tại Phụ lục số 03 ban hành kèm theo Quyết định này.

Đơn vị, tổ chức thực hiện nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư xác định diện tích nuôi thực tế, đối chiếu hồ sơ chứng minh đủ điều kiện sản xuất giống, phù hợp với định mức kinh tế kỹ thuật. Trường hợp không có hoặc không đủ hồ sơ chứng minh đủ điều kiện sản xuất giống thì thực hiện theo điểm a hoặc điểm b, khoản này.

3. Hỗ trợ di dời vật nuôi khác: Mức hỗ trợ di dời (tính cho 01 tấn trọng lượng) được xác định như sau:

M = (1.300.000 đồng x P) x K; trong đó:

1.300.000 đồng là chi phí chung để vận chuyển 1 tấn vật nuôi.

P: Trọng lượng vật nuôi (tấn) cân tại thời điểm kiểm đếm.

K: Hệ số cho từng loài/nhóm vật nuôi được quy định tại Phụ lục 04 ban hành kèm theo Quyết định này.

4. Phương pháp xác định, đơn vị đo đạc, kiểm đếm, thống kê

a) Đối với cây trồng: Diện tích vườn cây được xác định theo thực tế và đối chiếu với bản đồ địa chính, bản đồ hiện trạng sử dụng đất, bản đồ quy hoạch sử dụng đất và trích đo địa chính thửa đất.

Diện tích thực tế thiệt hại được đo trực tiếp; đối với một số cây trồng hàng năm được trồng theo luống, diện tích được bồi thường là toàn bộ diện tích thửa đất có trồng cây, bao gồm cả diện tích phần rãnh và diện tích luống có cây (nếu có).

Đơn vị đo diện tích là m2, được làm tròn số tới 0,1 m2; Đơn vị đo thời gian để tính tuổi cây trồng được làm tròn tới tháng.

b) Đối với cây lâm nghiệp xác định đường kính thân cây tại vị trí gốc cây (D0.0) hoặc tại vị trí 1,3 mét (D1.3).

Đối với cây lâm nghiệp tái sinh chồi: Xác định đường kính tại vị trí cách mặt đất 1,3 m của 2 thân cây lớn nhất trên cùng một gốc cây cộng lại; trường hợp chồi tái sinh còn nhỏ không thể xác định đường kính ở vị trí 1,3 m thì đo tại vị trí cách gốc chồi 20 cm.

Đối với cây lâm nghiệp có nhiều thân (từ 2 thân trở lên ở vị trí cách mặt đất dưới 1,3 m): Cách xác định đường kính thân cây bằng đường kính đo tại vị trí cách mặt đất 1,3 m của các thân cây trên cùng một gốc cây cộng lại.

c) Đối với vật nuôi là thủy sản: Đo chiều dài, chiều rộng mặt nước ao hồ được tính là mét, được làm tròn tới 0,1 m. Diện tích ao, hồ được xác định theo thực tế và đối chiếu với bản đồ địa chính và bản đồ đo đạc phục vụ giải phóng mặt bằng.

d) Xác định trọng lượng vật nuôi khác: Được xác định bằng phương pháp cân trực tiếp từng cá th. Trường hợp không thể xác định trọng lượng của vật nuôi bằng phương pháp cân trực tiếp thì xác định trọng lượng từng cá thể bằng phương pháp đo và áp dụng công thức tính đối với từng loại vật nuôi được quy định theo bảng sau:

TT

Loại vật nuôi

Công thức, cách tính

Ghi chú

1

Lợn

Trọng lượng (kg) = 87,5 x (VN)2 x DT

Trong đó:

- VN: Vòng ngực;

- DT: Dài thân

- Vòng ngực: đo vòng thân theo sau nách chân trước (tính bằng mét).

- Dài thân: đo chiều dài mình lợn dọc cột sống từ mí sau của tai đến gốc đuôi.

2

Trâu

Trọng lượng (kg) = 90,0 x (VN)2 x DTC

Trong đó:

- VN: Vòng ngực

- DTC: Dài thân chéo

- Vòng ngực: Là chu vi mặt cắt đằng sau xương bả vai (tính bằng mét).

- Dài thân chéo: Là chiều dài được đo từ mỏm xương bả vai đến điểm tận cùng của xương ngồi

- Công thức này chỉ áp dụng đối với trâu, bò từ 2 tuổi trở lên. Nếu trâu, bò béo thì cộng thêm 5% trọng lượng của nó. Nếu trâu, bò ốm thì trừ đi 5% trọng lượng của nó.

3

Trọng lượng (kg) = 88,4 x (VN)2 x DTC

Trong đó:

- VN: Vòng ngực

- DTC: Dài thân chéo

4

Ngựa

Trọng lượng (kg) = (VN)2 x DTC/11.880

Trong đó:

- VN: Vòng ngực

- DTC: Dài thân chéo

- Vòng ngực: Là chu vi mặt cắt đằng sau xương bả vai (centimet).

- Dài thân chéo: Là chiều dài được đo từ mỏm xương bả vai đến điểm tận cùng của xương ngồi (tính bằng centimet).

Điều 6. Đơn giá áp dụng để lập phương án bồi thường cây trồng, vật nuôi là thủy sản và hệ số tính mức hỗ trợ di dời đối với vật nuôi khác.

1. Đơn giá áp dụng để lập phương án bồi thường đối với cây trồng hàng năm: Chi tiết theo Phụ lục 01 ban hành kèm theo Quyết định này.

2. Đơn giá áp dụng để lập phương án bồi thường đối với cây trồng lâu năm: Chi tiết theo Phụ lục 02 ban hành kèm theo Quyết định này.

3. Đơn giá áp dụng để lập phương án bồi thường đối với vật nuôi là thủy sản: Chi tiết theo Phụ lục 03 ban hành kèm theo Quyết định này.

4. Hệ số tính mức hỗ trợ di dời đối với vật nuôi khác: Chi tiết hệ số K cho từng loại vật nuôi được quy định tại Phụ lục 04 ban hành kèm theo Quyết định này.

Chương III

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 7. Xử lý chuyển tiếp

Thực hiện theo quy định tại Điều 254 Luật Đất đai năm 2024 và Điều 31 Nghị định số 88/2024/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ Quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất.

Điều 8. Điều khoản thi hành

1. Các đơn vị, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân được quy định tại Điều 2 của Quy định này chịu trách nhiệm thi hành.

2. Đối với những loại cây trồng, vật nuôi chưa được quy định tại Phụ lục 1, 2, 3, 4, 5 kèm theo Quyết định này; hoặc đối với cây giống trồng trong vườn ươm; hoặc đối với các loại cây cảnh; hoặc cây trồng chưa thu hoạch nhưng có thể di chuyển đến địa điểm khác; hoặc vật nuôi khác không thể di chuyển được thì đơn vị, tổ chức thực hiện nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư xác định khối lượng, giá trị thiệt hại thực tế để xây dựng phương án bồi thường, lập văn bản giải trình rõ nội dung, căn cứ xây dựng đơn giá bồi thường, trình UBND tỉnh phê duyệt.

 3. Trong quá trình thực hiện có khó khăn, vướng mắc; những nội dung chưa phù hợp, mới phát sinh hoặc biến động giá tăng/giảm từ 20% trở lên so với mức giá quy định thì tổ chức, cá nhân có liên quan gửi ý kiến bằng văn bản về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.

 

PHỤ LỤC 01

ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG ĐỐI VỚI CÂY TRỒNG HÀNG NĂM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 30/2024/QĐ-UBND ngày 24/9/2024
của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai)

STT

Danh mục cây trồng

ĐVT

Đơn giá

Ghi chú

I

Cây lương thực có hạt

 

 

 

1

Lúa Xuân

Đồng/m2 

7.300

 

2

Lúa Mùa

 Đồng/m2 

6.300

 

3

Ngô lấy hạt

 Đồng/m2 

4.200

 

II

Cây lấy củ có chất bột

 

 

 

1

Khoai tây

 Đồng/m2 

17.300

 

2

Khoai lang

 Đồng/m2 

7.000

 

3

Khoai sọ

Đồng/m2 

6.000

 

4

Sắn

Đồng/m2 

2.600

 

5

Sắn dây

Đồng/m2 

11.000

 

6

Dong riềng

Đồng/m2 

6.800

 

7

Củ Từ

Đồng/m2 

41.000

 

8

Cây lấy củ có chất bột khác tính bằng đơn giá Dong riềng.

 

 

 

III

Cây rau

 

 

 

1

Rau lấy lá

 

 

 

1.1

Rau muống

 Đồng/m2 

7.700

 

1.2

Cải các loại

 Đồng/m2 

8.900

 

1.3

Rau mùng tơi

Đồng/m2 

6.400

 

1.4

Rau ngót

Đồng/m2 

8.200

 

1.5

Bắp cải

Đồng/m2 

11.100

 

1.6

Rau dền

Đồng/m2 

6.100

 

1.7

Súp lơ/Bông cải

Đồng/m2 

18.500

 

1.8

Xà lách, rau diếp

 Đồng/m2 

11.900

 

1.9

Rau đậu Hà Lan

 Đồng/m2 

18.500

 

1.10

Ngọn bí, ngọn su su

Đồng/m2 

14.300

 

1.11

Rau đay

Đồng/m2 

7.600

 

1.12

Rau tầm bóp, rau mét

Đồng/m2 

6.100

 

1.13

Rau lấy lá khác tính bằng đơn giá rau cải các loại

 

 

 

2

Dưa lấy quả

 

 

 

2.1

Dưa hấu

 Đồng/m2 

15.100

 

2.2

Dưa lê

 Đồng/m2 

21.700

 

2.3

Dưa bở

Đồng/m2 

27.700

 

2.4

Dưa lưới

Đồng/m2 

20.900

 

3

Rau họ đậu

 

 

 

3.1

Đậu đũa

Đồng/m2 

10.700

 

3.2

Đậu co-ve

Đồng/m2 

10.300

 

3.3

Đậu Hà lan

Đồng/m2 

19.700

 

3.4

Rau họ đậu khác

Đồng/m2 

6.600

 

4

Rau lấy quả

 

 

 

4.1

Dưa chuột/dưa leo

 Đồng/m2 

13.700

 

4.2

Cà chua

 Đồng/m2 

20.700

 

4.3

Bí đỏ

Đồng/m2 

13.900

 

4.4

Bí xanh

Đồng/m2 

15.200

 

4.5

Bầu

Đồng/m2 

13.700

 

4.6

Mướp

Đồng/m2 

13.400

 

4.7

Quả su su

Đồng/m2 

14.900

 

4.8

Ớt trái ngọt

 Đồng/m2 

18.800

 

4.9

Cà tím, cà pháo

 Đồng/m2 

8.300

 

4.10

Mướp đắng

Đồng/m2 

10.200

 

4.11

Ngô ngọt

Đồng/m2 

10.300

 

4.12

Rau lấy quả khác tính bằng đơn giá ngô ngọt.

 

 

 

5

Rau lấy củ, rễ hoặc lấy thân

 

 

 

5.1

Su hào

Đồng/m2 

15.700

 

5.2

Cà rốt

 Đồng/m2 

14.300

 

5.3

Củ cải

 Đồng/m2 

12.400

 

5.4

Tỏi lấy củ

Đồng/m2 

33.600

 

5.5

Hành hoa, hành củ

Đồng/m2 

29.700

 

5.6

Rau cần ta

Đồng/m2 

12.000

 

5.7

Củ đậu

Đồng/m2 

6.100

 

5.8

Măng tây

Đồng/m2 

28.600

 

5.9

Ngồng su hào

 Đồng/m2 

19.000

 

5.10

Rau mầm đá

 Đồng/m2 

21.600

 

5.11

Rau lấy củ, rễ hoặc lấy thân khác tính bằng đơn giá Măng tây

 

 

 

6

Cây rau gia vị

 

 

 

6.1

Ớt cay

Đồng/m2 

13.500

 

6.1

Cây gia vị khác

Đồng/m2 

8.000

 

IV

Cây đậu, đỗ; cây có hạt chứa dầu

 

 

 

1

Đậu xanh

Đồng/m2 

8.900

 

2

Đậu đen

Đồng/m2 

8.700

 

3

Đậu đỏ

Đồng/m2 

8.300

 

4

Đậu hà Lan

Đồng/m2 

16.300

 

5

Đậu tương

Đồng/m2 

9.200

 

6

Lạc

Đồng/m2 

8.300

 

7

Vừng

Đồng/m2 

7.800

 

V

Cây hoa

 

 

 

1

Hoa Hồng

Đồng/m2 

81.700

 

2

Hoa Cúc

Đồng/m2 

60.400

 

3

Hoa Lay ơn

Đồng/m2 

57.000

 

4

Hoa huệ

Đồng/m2 

57.600

 

5

Hoa lily

Đồng/m2 

178.300

 

6

Hoa khác tính bằng đơn giá hoa Huệ

 

 

 

VI

Cây dược liệu

 

 

 

1

Atisô

Đồng/m2 

12.700

 

2

Xuyên khung

Đồng/m2 

9.300

 

3

Đương quy

Đồng/m2 

12.800

 

4

Cát cánh

Đồng/m2 

21.000

 

5

Hoàng Sin Cô

Đồng/m2 

5.700

 

6

Sả

Đồng/m2 

7.900

 

7

Gừng

Đồng/m2 

10.500

 

8

Nghệ

Đồng/m2 

10.800

 

9

Ngải cứu

Đồng/m2 

10.300

 

10

Cà gai leo

Đồng/m2 

11.300

 

11

Chùa dù, tía tô, đại bi

Đồng/m2 

10.400

 

12

Bạch truật

Đồng/m2 

22.500

 

12

Ý dĩ

Đồng/m2 

4.500

 

14

Ngũ gia bì

Đồng/m2 

6.700

 

15

Diệp hạ châu

Đồng/m2 

8.400

 

16

Địa hoàng

Đồng/m2 

10.000

 

17

Giảo cổ lam

Đồng/m2 

12.000

 

18

Hoài sơn

Đồng/m2 

12.000

 

19

Kim tiền thảo

Đồng/m2 

12.000

 

20

Trạch tả

Đồng/m2 

10.500

 

21

Atisô đỏ (Bụp dấm)

Đồng/m2 

5.200

 

VII

Cây hàng năm khác

 

 

 

1

Mía

 Đồng/m2 

12.500

 

2

Dứa

 Đồng/m2 

11.800

 

3

Chuối

Đồng/cây 

150.700

 

4

Đu đủ

Đồng/cây 

118.000

 

5

Dâu

Đồng/m2 

7.500

 

6

Chanh leo

Đồng/m2 

12.000

 

7

Cỏ voi

Đồng/m2 

3.400

 

8

Ngô Sinh khối

Đồng/m2 

5.700

 

9

Mon

Đồng/m2 

3.600

 

10

Gai

Đồng/m2 

8.400

 

11

Chàm nhuộm vải

Đồng/m2 

7.500

 

12

Trầu không

Đồng/m2 

12.000

 

 

PHỤ LỤC 02

ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG ĐỐI VỚI CÂY TRỒNG LÂU NĂM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 30/2024/QĐ-UBND ngày 24/9/2024
của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai)

STT

Danh mục cây trồng

ĐVT

Đơn giá

Mật độ tối đa

I

Cây lâu năm cho thu hoạch một lần

 

 

 

1

Cây dược liệu

 

 

 

1.1

Cây Đinh Lăng (Pháp danh khoa học: Polyscias fruticosa)

 

 

25.000 cây/ha

a

Cây dưới 3 năm tuổi

 Đồng/m2 

8.800

 

b

Cây từ 3 năm tuổi trở lên

Đồng/m2 

12.300

 

1.2

Cây Tam Thất bắc, (Pháp danh khoa học: Radix pseudoginseng)

 

 

180.000 cây/ha 

a

Cây dưới 3 năm tuổi

Đồng/m2 

48.400

 

b

Cây từ 3 năm tuổi trở lên

Đồng/m2 

55.300

 

c

Cây Tam thất gừng (Tam thất nam) (Pháp danh khoa học: Stahlianthus thorelii) áp dụng bằng đơn giá cây Tam thất bắc.

 

 

 

d

Gấu tầu (Ấu tầu), (Pháp danh khoa học: Aconitum fortunei) áp dụng bằng 50% đơn giá cây Tam thất bắc.

 

 

 

1.3

Cây Ba kích (Pháp danh khoa học: Morinda officinalis)

 

 

2.000 cây/ha

a

Cây dưới 3 năm tuổi

 Đồng/m2 

7.800

 

b

Cây từ 3 năm tuổi trở lên

 Đồng/m2 

11.000

 

c

Lão Quan Thảo (Pháp danh khoa học: Geranium thunbergii), Cây Vân mộc hương (Pháp danh khoa học: Saussurea costus) áp dụng bằng đơn giá cây Ba kích.

 

 

 

1.4

Cây Hà thủ ô đỏ (Pháp danh khoa học:Fallopia multiflora)

 

 

20.000 cây/ha

a

Cây dưới 3 năm tuối

Đồng/m2 

8.900

 

b

Cây từ 3 năm tuổi trở lên

Đồng/m2 

12.600

 

c

Cây Đỗ trọng (Pháp danh khoa học: Eucommia ulmoides), Cây Xạ đen (Pháp danh khoa học Celastrus Hindsii) áp dụng bằng đơn giá cây Hà Thủ ô đỏ.

 

 

 

2

Cây lấy gỗ

 

 

1.660 cây/ha

2.1

Cây trồng dưới 01 năm (hoặc đường kính gốc (Dgốc) đến 2 cm)

Đồng/cây

13.400

 

2.2

Cây trồng từ 1 năm đến dưới 2 năm (hoặc Dgốc từ trên 2 cm đến dưới 5cm)

Đồng/cây

21.700

 

2.3

Cây trồng từ 2 năm đến dưới 3 năm (hoặc D gốc từ 5cm đến dưới 8cm)

Đồng/cây

29.500

 

2.4

Cây trồng từ 3 năm đến dưới 4 năm (hoặc cây trồng có D1.3 từ 3 cm đến dưới 5 cm)

Đồng/cây

32.300

 

2.5

Cây có D1.3 từ 5 cm đến 10 cm

Đồng/cây

36.400

 

2.6

Cây có D1.3 trên 10 cm đến 15 cm

Đồng/cây

46.800

 

5.7

Cây có D1.3 trên 15 cm đến 20 cm

Đồng/cây

64.100

 

2.8

Cây có D1.3 trên 20 cm đến 30 cm

Đồng/cây

72.100

 

2.9

Cây có D1.3 trên 30 cm đến 40 cm

Đồng/cây

126.800

 

2.10

Cây có D1.3 trên 40 cm đến 50 cm

Đồng/cây

221.300

 

2.11 

Cây có D1.3 trên 50 cm

Đồng/cây

287.500

 

3

Cây Quế

 

 

6.666 cây/ha 

3.1

Cây trồng dưới 01 năm (hoặc đường kính gốc (Dgốc) dưới 2 cm)

Đồng/cây

12.400

 

3.2

Cây trồng từ 1 năm đến dưới 2 năm (hoặc Dgốc từ 2 cm đến dưới 3cm)

Đồng/cây

19.300

3.3

Cây trồng từ 2 năm đến dưới 3 năm (hoặc D gốc từ 3cm đến dưới 4 cm)

Đồng/cây

25.700

3.4

Cây trồng từ 3 năm đến dưới 4 năm (hoặc cây trồng có D1.3 từ 2 cm đến dưới 5 cm)

Đồng/cây

27.700

3.5

Cây có D1.3 từ 5 cm đến dưới 8 cm

Đồng/cây

84.800

 

3.6

Cây có D1.3 từ 8 cm đến dưới 12 cm

Đồng/cây

110.700

3.7

Cây có D1.3 từ 12 cm đến dưới 16 cm

Đồng/cây

185.400

 

3.8

Cây có D1.3 từ 16 cm đến dưới 20 cm

Đồng/cây

268.200

3.9

Cây có D1.3 từ 20 cm trở lên

Đồng/cây

319.900

 

II

Cây lâu năm cho thu hoạch nhiều lần

 

 

 

1

Cây ăn quả

 

 

 

1.1

Cây nhãn, vải

 

 

400 cây/ha

a

Cây trồng dưới 01 năm

Đồng/cây

73.200

 

b

Cây trồng từ 01 năm đến dưới 02 năm

Đồng/cây

121.400

 

c

Cây trồng từ 02 năm đến dưới 03 năm

Đồng/cây

220.500

 

d

Cây trồng từ 03 năm trở lên. bắt đầu cho thu hoạch

Đồng/cây

720.500

 

1.2

Cây xoài

 

 

400 cây/ha

a

Cây trồng dưới 01 năm

Đồng/cây

78.500

 

b

Cây trồng từ 01 năm đến dưới 02 năm

Đồng/cây

131.900

 

c

Cây trồng từ 02 năm đến dưới 03 năm

Đồng/cây

192.400

 

d

Cây trồng từ 03 năm trở lên. bắt đầu cho thu hoạch

Đồng/cây

712.400

 

1.3

Cây mít

 

 

400 cây/ha

a

Cây trồng dưới 01 năm

Đồng/cây

69.400

 

b

Cây trồng từ 01 năm đến dưới 02 năm

Đồng/cây

118.800

 

c

Cây trồng từ 02 năm đến dưới 03 năm

Đồng/cây

184.600

 

d

Cây trồng từ 03 năm trở lên. bắt đầu cho thu hoạch

Đồng/cây

724.600

 

1.4

Cây na và các cây có tính chất tương đồng

 

 

1.100 cây/ha

a

Cây trồng dưới 01 năm

Đồng/cây

53.500

 

b

Cây trồng từ 01 năm đến dưới 02 năm

Đồng/cây

81.900

 

c

Cây trồng từ 02 năm đến dưới 03 năm

Đồng/cây

134.800

 

d

Cây trồng từ 03 năm trở lên. bắt đầu cho thu hoạch

Đồng/cây

434.800

 

đ

Cây Thị, Muỗm, Quéo, Trứng gà, Trứng cá áp dụng bằng 80% đơn giá cây Na.

1.5

Cây vú sữa và các cây có tính chất tương đồng

 

 

100 cây/ha

a

Cây trồng dưới 01 năm

Đồng/cây

68.100

 

b

Cây trồng từ 01 năm đến dưới 02 năm

Đồng/cây

111.100

 

c

Cây trồng từ 02 năm đến dưới 03 năm

Đồng/cây

169.800

 

d

Cây trồng từ 03 năm trở lên. bắt đầu cho thu hoạch

Đồng/cây

443.100

 

đ

Cây Hoè, Vối đơn giá áp dụng bằng đơn giá cây Vú sữa.

e

Cây Me, Sung đơn giá áp dụng bằng 80% đơn giá cây Vú sữa.

1.6

Cây Cam, quýt và các cây có tính chất tương đồng

 

 

625 cây/ha

a

Cây trồng dưới 01 năm

Đồng/cây

56.400

 

b

Cây trồng từ 01 năm đến dưới 02 năm

Đồng/cây

92.900

 

c

Cây trồng từ 02 năm đến dưới 03 năm

Đồng/cây

142.100

 

d

Cây trồng từ 03 năm trở lên. bắt đầu cho thu hoạch

Đồng/cây

367.100

 

đ

Cây Khế áp dụng bằng đơn giá cây Cam, quýt.

e

Cây Chanh, Quất ăn quả áp dụng bằng 80% đơn giá cây Cam, quýt

1.7

Cây bưởi và các cây có tính chất tương đồng

 

 

400 cây/ha

a

Cây trồng dưới 01 năm

Đồng/cây

67.500

 

b

Cây trồng từ 01 năm đến dưới 02 năm

Đồng/cây

115.100

 

c

Cây trồng từ 02 năm đến dưới 03 năm

Đồng/cây

172.400

 

d

Cây trồng từ 03 năm trở lên. bắt đầu cho thu hoạch

Đồng/cây

712.400

 

đ

Cây Phật thủ, Đào tiên (Trường sinh) áp dụng bằng đơn giá cây Bưởi.

1.8

Cây lê và các cây có tính chất tương đồng

 

 

400 cây/ha

a

Cây trồng dưới 01 năm

Đồng/cây

66.400

 

b

Cây trồng từ 01 năm đến dưới 02 năm

Đồng/cây

107.800

 

c

Cây trồng từ 02 năm đến dưới 03 năm

Đồng/cây

141.600

 

d

Cây trồng từ 03 năm trở lên. bắt đầu cho thu hoạch

Đồng/cây

766.600

 

đ

Cây Mắc coọc và các giống Lê địa phương khác áp dụng bằng đơn giá cây Lê.

1.9

Cây thanh long và các cây có tính chất tương đồng

 

 

5.555 cây/ha

a

Cây trồng dưới 01 năm

Đồng/cây

43.600

 

b

Cây trồng từ 01 năm đến dưới 02 năm

Đồng/cây

62.100

 

c

Cây trồng từ 02 năm đến dưới 03 năm

Đồng/cây

105.900

 

d

Cây trồng từ 03 năm trở lên. bắt đầu cho thu hoạch

Đồng/cây

265.900

 

đ

Cây Quất hồng bì, Nhót, Mắc mật, Bồ kết áp dụng bằng đơn giá cây Thanh long.

e

Cây Cherry áp dụng bằng 80% đơn giá cây Thanh Long.

f

Cây Sở lai, Dọc, Bứa áp dụng bằng 50% đơn giá cây Thanh Long.

1.10

Cây dừa và các cây có tính chất tương đồng

 

 

156 cây/ha

a

Cây trồng dưới 01 năm

Đồng/cây

84.700

 

b

Cây trồng từ 01 năm đến dưới 02 năm

Đồng/cây

144.300

 

c

Cây trồng từ 02 năm đến dưới 03 năm

Đồng/cây

226.600

 

d

Cây trồng từ 03 năm trở lên. bắt đầu cho thu hoạch

Đồng/cây

376.600

 

đ

Cây Cau áp dụng bằng 80% đơn giá cây Dừa.

1.11

Cây bơ và các cây có tính chất tương đồng

 

 

200 cây/ha

a

Cây trồng dưới 01 năm

Đồng/cây

70.000

 

b

Cây trồng từ 01 năm đến dưới 02 năm

Đồng/cây

114.900

 

c

Cây trồng từ 02 năm đến dưới 03 năm

Đồng/cây

164.200

 

d

Cây trồng từ 03 năm trở lên. bắt đầu cho thu hoạch

Đồng/cây

539.200

 

đ

Cây Mắc ca áp dụng bằng đơn giá cây Bơ.

e

Cây Óc chó, Kiwi áp dụng bằng 80% đơn giá cây Bơ

1.12

Cây Hồng không hạt và các cây có tính chất tương đồng

 

 

600 cây/ha

a

Cây trồng dưới 01 năm

Đồng/cây

52.900

 

b

Cây trồng từ 01 năm đến dưới 02 năm

Đồng/cây

90.700

 

c

Cây trồng từ 02 năm đến dưới 03 năm

Đồng/cây

171.400

 

d

Cây trồng từ 03 năm trở lên. bắt đầu cho thu hoạch

Đồng/cây

721.300

 

đ

Hồng địa phương, Hồng giòn, Hồng xiêm áp dụng bằng đơn giá cây Hồng không hạt.

1.13

Cây Mận, Đào và các cây có tính chất tương đồng

 

 

400 cây/ha

a

Cây trồng dưới 01 năm

Đồng/cây

75.200

 

b

Cây trồng từ 01 năm đến dưới 02 năm

Đồng/cây

125.400

 

c

Cây trồng từ 02 năm đến dưới 03 năm

Đồng/cây

220.500

 

d

Cây trồng từ 03 năm trở lên. bắt đầu cho thu hoạch

Đồng/cây

595.500

 

đ

Cây Mơ, Móc thép, Táo, Dâu da, Chay, Doi, Lựu, Ổi, Cóc áp dụng bằng 80% đơn giá cây Mận, Đào.

1.14

Cây nho

 

 

2.000 cây/ha

a

Cây trồng dưới 01 năm

Đồng/cây

66.000

 

b

Cây trồng từ 01 năm đến dưới 02 năm

Đồng/cây

91.000

 

c

Cây trồng từ 02 năm đến dưới 03 năm

Đồng/cây

117.700

 

d

Cây trồng từ 03 năm trở lên. bắt đầu cho thu hoạch

Đồng/cây

155.200

 

2

Cây công nghiệp

 

 

 

2.1

Cây Chè

 

 

18.000 cây/ha

a

Chè Shan

 

 

 

 

Cây trồng dưới 01 năm

Đồng/m2

10.200

 

Cây trồng từ 01 năm đến dưới 02 năm

Đồng/m2

16.600

 

Cây trồng từ 02 năm đến dưới 03 năm

Đồng/m2

23.100

 

Cây trồng từ 03 năm trở lên. bắt đầu cho thu hoạch

Đồng/m2

27.700

 

b

Chè chất lượng cao

 

 

22.000 cây/ha

 

Cây trồng dưới 01 năm

Đồng/m2 

10.600

 

Cây trồng từ 01 đến 02 năm

Đồng/m2 

17.100

 

Cây trồng từ 02 đến 03 năm

Đồng/m2 

23.600

 

Cây trồng từ 3 năm trở lên, bắt đầu cho thu hoạch

Đồng/m2 

33.500

 

c

Cây chè Shan kết hợp phòng hộ

 

 

3.300 cây/ha

 

Cây trồng dưới 01 năm

Đồng/cây

14.200

 

Cây trồng từ 01 đến 02 năm

Đồng/cây

17.600

 

Cây trồng từ 02 đến 03 năm

Đồng/cây

21.100

 

Cây trồng từ 3 năm trở lên, bắt đầu cho thu hoạch

Đồng/cây

255.100

 

d

Chè khác (chè lai, chè trung du,…) áp dụng bằng đơn giá cây chè Shan.

2.2

Cây cà phê

 

 

 

a

Cây trồng dưới 01 năm

Đồng/cây

33.600

 

b

Cây trồng từ 01 đến 02 năm

Đồng/cây

38.200

 

c

Cây trồng từ 02 đến 03 năm

Đồng/cây

43.900

 

d

Cây trồng từ 3 năm trở lên, bắt đầu cho thu hoạch

Đồng/m2

58.900

 

3

Cây lâm nghiệp

 

 

 

3.1

Cây Luồng, Bương, Lộc ngộc

 

 

 

 

Cây đang thời kỳ kiến thiết cơ bản

 

 

400 cây/ha

a

Cây trồng (đã bén rễ) đến dưới 1 năm

Đồng/cây

28.200

 

b

Cây trồng từ 1 năm đến 2 năm

Đồng/cây

40.200

 

 

Khóm cây trong giai đoạn khai thác (trên 2 năm tuổi)

 

 

 

a

Cây loại A (có đường kính từ 8cm trở lên)

Đồng/cây

21.700

 

b

Cây loại B (có đường kính từ 6 cm đến dưới 8 cm); đơn giá tính bằng 70% cây loại A.

Đồng/cây

15.200

 

c

Cây loại C (có đường kính dưới 6cm); đơn giá tính bằng 50% cây loại A.

Đồng/cây

10.900

 

3.2

Cây Tre, Mai, Diễn, Vầu

 

 

 

 

Cây đang thời kỳ kiến thiết cơ bản

 

 

400 cây/ha

a

Cây trồng đến dưới 1 năm

Đồng/cây

28.200

 

b

Cây trồng từ 1 năm đến 2 năm

Đồng/cây

40.200

 

 

Cây đủ tuổi khai thác (trên 2 năm tuổi)

 

 

 

 a

Cây loại A (có đường kính từ 8cm trở lên)

Đồng/cây

17.100

 

 b

Cây loại B (có đường kính từ 6 cm đến dưới 8 cm); đơn giá tính bằng 70% cây loại A.

Đồng/cây

12.000

 

 c

Cây loại C (có đường kính dưới 6cm); đơn giá tính bằng 50% cây loại A.

Đồng/cây

8.600

 

3.3

Cây Tre măng Bát độ, Măng Điền trúc, Măng Bói

 

 

 

a

Cây mới trồng dưới 1 năm

Đồng/cây

27.200

500 cây/ha

b

Cây trồng từ 1 năm đến dưới 2 năm

Đồng/cây

38.300

c

Khóm từ 2 năm đến dưới 3 năm đã cho măng (có từ 2 đến 3 cây/khóm)

Đồng/khóm

67.000

500 khóm/ha

d

Khóm từ 3 năm trở lên, cho măng ổn định (có trên 3 cây/khóm)

Đồng/khóm

113.200

3.4

Cây Trúc, Măng sặt

 

 

 

a

Cây trúc quân tử trồng tập trung:

Đồng/m2

30.600

 

b

Cây trúc quân tử trồng theo hàng (Tính bằng 30% mức giá cây trồng tập trung

Đồng/m2

9.200

 

c

Cây trúc quân tử đơn lẻ (rải rác)

Đồng/cây

1.000

 

d

Cây trúc khác, cây măng sặt: Tính bằng 50% cây trúc quân tử trồng tập trung

Đồng/m2

15.300

 

3.5

Cây Song, Mây

 

 

 

a

Khóm mới trồng dưới 1 năm

Đồng/khóm

15.800

2.200 khóm/ha

b

Khóm trồng năm từ 1 năm đến dưới 3 năm

Đồng/khóm

25.600

c

Khóm trồng từ 3 năm trở lên

Đồng/khóm

35.700

 

d

Cây trồng với mục đích làm hàng rào: được tính bằng 30% mức giá cây trồng riêng lẻ

 

 

 

* Đối với vầu và các cây có gióng khác có đường kính dưới 4 cm: mức giá bồi thường được tính bằng m2 như đối với Mục 3.4.

 

3.6

Cây Sơn tra (Crataegus cuneara)

 

 

1.660 cây/ha

a

Cây mới trồng dưới 1 năm

Đồng/cây

15.400

 

b

Cây mới trồng từ 1 năm đến dưới 2 năm

Đồng/cây

26.000

 

c

Cây mới trồng từ 2 năm đến dưới 3 năm

Đồng/cây

36.200

 

d

Cây mới trồng từ 3 năm đến dưới 4 năm

Đồng/cây

39.600

 

e

Cây trồng cho thu hoạch

Đồng/cây

144.900

 

3.7

Cây Cọ (Livistona chinensis)

 

 

600 cây/ha

a

Cây trồng dưới 1 năm

Đồng/cây

21.000

 

b

Cây trồng từ 1 năm đến dưới 2 năm

Đồng/cây

35.600

 

c

Cây trồng từ 2 năm đến dưới 3 năm

Đồng/cây

50.000

 

d

Cây trồng từ 3 năm đến dưới 4 năm

Đồng/cây

56.000

 

e

Cây trồng cho thu hoạch

Đồng/cây

159.100

 

3.8

Cây Trám (Trám đen:Canarium tramdenum; Trám trắng: Canarium album)

 

 

1.660 cây/ha

a

Cây trồng dưới 1 năm

Đồng/cây

31.500

 

b

Cây mới trồng từ 1 năm đến dưới 2 năm

Đồng/cây

43.600

 

c

Cây mới trồng từ 2 năm đến dưới 3 năm

Đồng/cây

55.300

 

d

Cây mới trồng từ 3 năm đến dưới 4 năm

Đồng/cây

59.200

 

e

Cây trồng có D1.3 từ trên 5 cm đến dưới 15cm

Đồng/cây

82.000

 

g

Cây trồng có D1.3 từ 15 cm đến dưới 20cm

Đồng/cây

313.900

 

h

Cây trồng cho thu hoạch ổn định (D1.3 trên 20cm)

Đồng/cây

488.100

 

3.9

Cây Sấu (Dracontomelon duperreanum)

 

 

1.660 cây/ha

a

Cây trồng dưới 1 năm

Đồng/cây

25.100

 

b

Cây trồng từ 1 năm đến dưới 2 năm

Đồng/cây

35.700

 

c

Cây trồng từ 2 năm đến dưới 3 năm

Đồng/cây

45.900

 

d

Cây trồng từ 3 năm đến dưới 4 năm

Đồng/cây

49.300

 

e

Cây trồng có D1.3 từ trên 5 cm đến dưới 15cm

Đồng/cây

72.100

 

g

Cây trồng có D1.3 từ 15 cm đến dưới 20cm

Đồng/cây

240.400

 

h

Cây trồng cho thu hoạch ổn định (D1.3 trên 20cm)

Đồng/cây

372.100

 

3.10

Cây Dẻ ăn quả (Castanea mollissima)

 

 

1.660 cây/ha

a

Cây trồng dưới 1 năm

Đồng/cây

47.900

 

b

Cây trồng từ 1 năm đến dưới 2 năm

Đồng/cây

59.200

 

c

Cây trồng từ 2 năm đến dưới 3 năm

Đồng/cây

70.200

 

d

Cây trồng từ 3 năm đến dưới 4 năm

Đồng/cây

73.800

 

e

Cây trồng có D1.3 từ trên 5 cm đến dưới 15cm

Đồng/cây

96.600

 

g

Cây trồng có D1.3 từ 15 cm đến dưới 20cm

Đồng/cây

267.900

 

h

Cây trồng cho thu hoạch ổn định (D1.3 trên 20cm)

Đồng/cây

402.100

 

3.11

Cây Dổi hạt (Michelia tonkinensis)

 

 

1.660 cây/ha

a

Cây trồng dưới 1 năm

Đồng/cây

26.000

 

b

Cây trồng từ 1 năm đến dưới 2 năm

Đồng/cây

37.300

 

c

Cây trồng từ 2 năm đến dưới 3 năm

Đồng/cây

48.200

 

d

Cây trồng từ 3 năm đến dưới 4 năm

Đồng/cây

51.900

 

e

Cây trồng có D1.3 từ trên 5 cm đến dưới 15cm

Đồng/cây

74.700

 

g

Cây trồng có D1.3 từ 15 cm đến dưới 20cm

Đồng/cây

1.348.000

 

h

Cây trồng cho thu hoạch ổn định (D1.3 trên 20cm)

Đồng/cây

2.232.000

 

3.12

Cây Thảo quả (Amomum tsaoko)

 

 

 

a

Khóm dưới 1 năm

Đồng/khóm

20.000

2.500 cây/ha

b

Khóm từ 1 năm đến dưới 2 năm

Đồng/khóm

26.600

Khóm có 01 nhánh, bắt đầu phân mầm

c

Khóm từ 2 năm đến dưới 3 năm

Đồng/khóm

32.100

Khóm có từ 2-5 nhánh

d

Khóm từ 3 năm trở lên (cho thu hoạch)

Đồng/khóm

120.000

3.13

Cây Sa nhân (Amomum villosum hoặc Amomum longiligulare)

 

 

5.000 cây/ha

a

Cây trồng dưới 1 năm

Đồng/m2

4.800

 

b

Cây từ 1 năm đến dưới 2 năm

Đồng/m2

7.900

 

c

Cây từ 2 năm đến dưới 3 năm

Đồng/m2

10.600

 

d

Khóm cây đến tuổi cho thu hoạch (từ 3 năm)

Đồng/m2

15.400

 

3.14

Cây Hồi

 

 

1.660 cây/ha

a

Cây trồng dưới 1 năm

Đồng/cây

24.100

 

b

Cây trồng từ trên 1 năm đến dưới 2 năm

Đồng/cây

33.700

 

c

Cây trồng từ 2 năm đến dưới 3 năm

Đồng/cây

42.900

 

d

Cây trồng từ 3 năm đến dưới 4 năm

Đồng/cây

46.000

 

e

Cây trồng có D1.3 từ trên 5 cm đến dưới 15cm

Đồng/cây

68.700

 

g

Cây trồng có D1.3 từ 15 cm đến dưới 20cm

Đồng/cây

628.000

h

Cây trồng cho thu hoạch ổn định (D1.3 trên 20cm)

Đồng/cây

1.072.000

 

3.15

Cây cao su

 

 

600 cây/ha

a

Cây năm 1 (Loại cây có đường kính gốc dưới 2 cm)

Đồng/cây

185.300

b

Cây năm 2 (Loại cây có đường kính gốc từ 2 cm đến dưới 4 cm)

Đồng/cây

246.100

 

c

Cây năm 3 (Loại cây có đường kính đo ở vị trí cách gốc 1,3 m từ 4 cm đến dưới 6 cm)

Đồng/cây

299.500

 

d

Cây năm 4 (Loại cây có Đường kính đo ở vị trí cách gốc 1,3 m từ 6 cm đến dưới 9 cm)

Đồng/cây

363.100

 

e

Cây năm 5 (Loại cây có Đường kính đo ở vị trí cách gốc 1,3 m từ 9 cm đến dưới 11 cm)

Đồng/cây

427.300

 

g

Cây năm 6 (Loại cây có Đường kính đo ở vị trí cách gốc 1,3 m từ 11 cm đến dưới 14 cm)

Đồng/cây

467.500

 

h

Cây năm 7 (Loại cây có Đường kính đo ở vị trí cách gốc 1 m từ 14 cm đến dưới 16 cm)

Đồng/cây

508.100

 

i

Cây năm 8 (Loại cây có Đường kính đo ở vị trí cách gốc 1,3 m từ 16 cm đến dưới 20 cm)

Đồng/cây

548.800

 

k

Cây cho thu hoạch

Đồng/cây

598.800

 

 

PHỤ LỤC 03

ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG ĐỐI VỚI VẬT NUÔI LÀ THỦY SẢN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 30/2024/QĐ-UBND ngày 24/9/2024
của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai)

TT

Đối tượng

ĐVT

Đơn giá

Ghi chú

I

Nuôi tổng hợp thủy sản thông thường trong ao, hồ

đồng/m2

16.000

 

II

Nuôi trong bồn, bể

 

 

 

1

Cá tầm đạt trọng lượng dưới 400g

đồng/kg

143.000

Mật độ 8 con/m2

2

Cá tầm đạt trọng lượng từ 400 - 700g

đồng/kg

128.000

3

Cá tầm đạt trọng lượng từ 700g - 1.000g

đồng/kg

121.000

4

Cá tầm đạt trọng lượng từ 1.000g - 1.500g

đồng/kg

118.000

5

Cá tầm đạt trọng lượng từ trên 1.500g

đồng/kg

108.000

6

Cá hồi đạt trọng lượng dưới 300g

đồng/kg

162.000

Mật độ 20 con/m2

7

Cá hồi đạt trọng lượng từ 300g - 500g

đồng/kg

128.000

8

Cá hồi đạt trọng lượng từ 500g - 800g

đồng/kg

113.000

9

Cá hồi đạt trọng lượng trên 800g

đồng/kg

100.000

10

Ba ba, trọng lượng dưới 300g

đồng/kg

370.000

Mật độ 2 con/m2

11

Ba ba, trọng lượng từ 300g - 500g

đồng/kg

340.000

12

Ba ba, trọng lượng từ 500g - 700g

đồng/kg

320.000

13

Ba ba, trọng lượng trên 700g

đồng/kg

252.000

14

Ếch, đạt trọng lượng dưới 100g

đồng/kg

71.000

Mật độ 80 con/m2

15

Ếch, đạt trọng lượng từ 100g - 200g

đồng/kg

58.000

16

Ếch, đạt trọng lượng trên 200g

đồng/kg

50.000

17

Lươn, đạt trọng lượng dưới 200g

đồng/kg

131.000

Mật độ 60 con/m2

18

Lươn, đạt trọng lượng dưới 200g

đồng/kg

106.000

III

Sản xuất, ương dưỡng giống thủy sản

 

 

 

1

Ao ương nuôi giống thủy sản chưa đến kỳ thu hoạch

đồng/m2

24.000

 

2

Ao nuôi cá bố mẹ đang sinh sản

đồng/m2

41.000

 

 

PHỤ LỤC 04

HỆ SỐ TÍNH MỨC HỖ TRỢ DI DỜI ĐỐI VỚI VẬT NUÔI KHÁC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 30/2024/QĐ-UBND ngày 24/9/2024
của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai)

STT

Loại/nhóm vật nuôi

Hệ số K

Ghi chú

I

Đối với trâu, bò

 

 

1

Trâu, bò dưới 55 kg

2,3

 

2

Trâu, bò từ 55 kg đến 110 kg

2,1

 

3

Trâu, bò trên 110 kg đến 200 kg

1,7

 

4

Trâu, bò trên 200 kg đến 325 kg

1,4

 

5

Trâu, bò trên 325 kg đến 550 kg

1,1

 

6

Trâu, bò trên 550 kg

0,8

 

II

Đối với ngựa

 

 

1

Ngựa đến 51 kg

4,4

 

2

Ngựa trên 51 kg đến 135 kg

2,9

 

3

Ngựa trên 135 kg

2,8

 

III

Đối với cừu, dê

 

 

1

Cừu, dê non dưới 26 kg

3,2

 

2

Cừu đã xén lông từ 26 kg đến 55 kg

2,0

 

3

Cừu đã xén lông trên 55 kg

1,9

 

4

Cừu chưa xén lông từ 26 kg đến 55 kg

2,3

 

5

Cừu chưa xén lông trên 55 kg

2,2

 

6

Cừu, dê cái có thai đến 55 kg

2,9

 

7

Cừu, dê cái có thai trên 55 kg

2,7

 

8

Dê dưới 35 kg

2,7

 

9

Dê từ 35 kg đến 55 kg

2,5

 

10

Dê trên 55 kg

2,4

 

IV

Đối với lợn

 

 

1

Lợn đến 40 kg

3,2

 

2

Lợn trên 40 kg đến 60 kg

2,6

 

3

Lợn trên 60 kg đến 75 kg

2,1

 

4

Lợn trên 75 kg đến 100 kg

2,0

 

5

Lợn trên 100 kg đến 125 kg

1,7

 

6

Lợn trên 125 kg đến 150 kg

1,6

 

7

Lợn trên 150 kg

1,4

 

V

Đối với gia cầm

 

 

1

Gia cầm 1 ngày tuổi

5,7

 

2

Gia cầm dưới 1,6 kg

1,5

 

3

Gia cầm trên 1,6 kg

1,3

 

VI

Đối với thỏ và các vật nuôi khác

2,1