ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3009/QĐ-UBND | Đà Nẵng, ngày 25 tháng 5 năm 2015 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐƠN GIÁ DỌN VỆ SINH, VẬN CHUYỂN RÁC THẢI, XÀ BẦN, CẮT CỎ TẠI CÁC LÔ ĐẤT TRỐNG VÀ ĐƠN GIÁ VẬN CHUYỂN, VỆ SINH THÙNG RÁC PHỤC VỤ ĐỀ ÁN THU GOM RÁC THEO GIỜ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 66/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ Quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;
Căn cứ Quyết định số 10641/QĐ-UBND ngày 22 tháng 12 năm 2008 của UBND thành phố về việc Ban hành Quy định Bộ đơn giá thu gom, vận chuyển và xử lý chôn lấp rác thải đô thị trên địa bàn thành phố Đà Nẵng;
Theo Công văn số 7929/UBND-QLĐTh ngày 03 tháng 12 năm 2009 của UBND thành phố về việc công bố Đơn giá sản xuất, trồng mới và duy trì cây xanh đô thị;
Theo Thông báo số 184/TB-UBND ngày 11 tháng 11 năm 2013 của UBND thành phố về việc điều chỉnh dự toán chi phí dịch vụ công ích theo mức lương tối thiểu quy định tại Nghị định số 66/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ trên địa bàn thành phố Đà Nẵng;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Công văn số 2426/SXD-KTXD ngày 24 tháng 4 năm 2015; Giám đốc Sở Tài chính tại Công văn số 789/STC-TCDN ngày 27 tháng 4 năm 2015 và Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 85/TTr-STNMT ngày 26/01/2015;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt đơn giá dọn vệ sinh, vận chuyển rác thải, xà bần, cắt cỏ tại các lô đất trống và đơn giá vận chuyển, vệ sinh thùng rác phục vụ Đề án thu gom rác theo giờ trên địa bàn thành phố, cụ thể như sau:
1. Đơn giá thực hiện dọn 1m3 xà bần, rác thải bằng cơ giới tại các lô đất trống trên địa bàn thành phố là: 18.000 đồng/m3;
2. Đơn giá vận chuyển 1m3 xà bần, rác thải từ nơi dọn (các lô đất trống) đến bãi rác Khánh Sơn bằng xe tải 7 tấn, cụ thể như sau:
- Quận Ngũ Hành Sơn cự ly bình quân 20km (hệ số k=1): 78.000 đồng/m3;
- Quận Sơn Trà cự ly bình quân 14km (hệ số k=0,78): 61.000 đồng/m3;
- Quận Hải Châu cự ly bình quân 9km (hệ số k=0,55): 43.000 đồng/m3;
- Quận Thanh Khê cự ly bình quân 7km (hệ số k=0,5): 39.000 đồng/m3;
- Quận Cẩm Lệ cự ly bình quân 8km (hệ số k=0,53): 41.000 đồng/m3;
- Quận Liên Chiểu cự ly bình quân 3,7km (hệ số k=0,3): 23.000 đồng/m3;
3. Đơn giá phát thảm cỏ không thuần chủng bằng máy cắt tại các lô đất trống trên địa bàn thành phố là: 19.000 đồng/100m2.
4. Đơn giá vận chuyển 1m3 cỏ từ nơi dọn (các lô đất trống) đến bãi rác Khánh Sơn bằng xe ép rác 4 tấn, cụ thể như sau:
- Quận Ngũ Hành Sơn cự ly bình quân 20km (hệ số k=1): 51.000 đồng/m3;
- Quận Sơn Trà cự ly bình quân 14km (hệ số k=0,85): 43.000 đồng/m3;
- Quận Hải Châu cự ly bình quân 9km (hệ số k=0,7): 36.000 đồng/m3;
- Quận Thanh Khê cự ly bình quân 7km (hệ số k=0,6): 31.000 đồng/m3;
- Quận Cẩm Lệ cự ly bình quân 8km (hệ số k=0,63): 32.000 đồng/m3;
- Quận Liên Chiểu cự ly bình quân 3,7km (hệ số k=0,3): 15.000 đồng/m3;
5. Đơn giá vận chuyển, vệ sinh thùng rác phục vụ Đề án thu gom rác theo giờ trên địa bàn thành phố là: 11.000 đồng/thùng/lần thực hiện.
Điều 2. Giao Sở Tài nguyên và Môi trường:
- Có trách nhiệm hướng dẫn UBND các quận, huyện, Công ty TNHH MTV Môi trường đô thị triển khai thực hiện dọn dẹp vệ sinh môi trường trên địa bàn thành phố;
- Khảo sát, nghiệm thu khối lượng dọn dẹp vệ sinh cụ thể (có biên bản xác nhận khối lượng thực hiện), lập dự toán kinh phí dọn dẹp vệ sinh môi trường, gửi Sở Tài chính thẩm định, trình UBND thành phố xem xét, phê duyệt.
- Phối hợp cùng với Sở Tài chính, Kho bạc Nhà nước thành phố kiểm tra việc thanh quyết toán các khối lượng hoàn thành theo đúng quy định hiện hành.
Điều 3. Trong quá trình triển khai thực hiện, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Sở Xây dựng, Sở Tài chính và các cơ quan, đơn vị liên quan thường xuyên kiểm tra, rà soát đơn giá dọn vệ sinh, vận chuyển rác thải, xà bần, cắt cỏ tại các lô đất trống và đơn giá vận chuyển, vệ sinh thùng rác phục vụ Đề án thu gom rác theo giờ trên địa bàn thành phố; báo cáo, đề xuất UBND thành phố xem xét, điều chỉnh cho phù hợp với các quy định pháp luật hiện hành và tình hình thực tế tại địa phương.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Các nội dung khác tại các văn bản có liên quan trước đây trái với nội dung tại Quyết định này, không còn giá trị thực hiện.
Điều 5. Chánh Văn phòng UBND thành phố; Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Xây dựng; Chủ tịch UBND các quận, huyện, phường, xã; Giám đốc Công ty TNHH MTV Môi trường đô thị; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận: | KT. CHỦ TỊCH |
- 1 Quyết định 343/QĐ-UBND năm 2017 công bố tạm thời đơn giá đất san lấp và đơn giá vận chuyển đất bằng ô tô tự đổ trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 2 Quyết định 06/2017/QĐ-UBND Quy định về quản lý, khai thác và vận chuyển đất san lấp khi san gạt cải tạo mặt bằng trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 3 Quyết định 508/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Đề án thu gom, vận chuyển, xử lý rác thải khu vực nông thôn trên địa bàn giai đoạn 2015-2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành
- 4 Quyết định 2471/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt đề án Điều tra, đánh giá thực trạng và đề xuất loại hình thu gom xử lý rác thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Thái Bình đến 2020 và sau năm 2020
- 5 Quyết định 15/2014/QĐ-UBND về cơ chế, chính sách hỗ trợ thu gom, xử lý rác thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Thái Bình, giai đoạn đến năm 2020
- 6 Nghị định 66/2013/NĐ-CP quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công, viên chức và lực lượng vũ trang
- 7 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 15/2014/QĐ-UBND về cơ chế, chính sách hỗ trợ thu gom, xử lý rác thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Thái Bình, giai đoạn đến năm 2020
- 2 Quyết định 2471/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt đề án Điều tra, đánh giá thực trạng và đề xuất loại hình thu gom xử lý rác thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Thái Bình đến 2020 và sau năm 2020
- 3 Quyết định 508/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Đề án thu gom, vận chuyển, xử lý rác thải khu vực nông thôn trên địa bàn giai đoạn 2015-2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành
- 4 Quyết định 06/2017/QĐ-UBND Quy định về quản lý, khai thác và vận chuyển đất san lấp khi san gạt cải tạo mặt bằng trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 5 Quyết định 343/QĐ-UBND năm 2017 công bố tạm thời đơn giá đất san lấp và đơn giá vận chuyển đất bằng ô tô tự đổ trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi