ỦY BAN DÂN TỘC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 301/2006/QĐ-UBDT | Hà Nội, ngày 27 tháng 11 năm 2006 |
VỀ VIỆC CÔNG NHẬN 3 KHU VỰC VÙNG DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI THEO TRÌNH ĐỘ PHÁT TRIỂN
BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM UỶ BAN DÂN TỘC
Căn cứ Nghị định 51/2003/NĐ-CP ngày 16/5/2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Uỷ ban Dân tộc;
Căn cứ Văn bản số 1062/TTg-ĐP ngày 01/8/2005 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt và uỷ quyền cho Bộ trưởng, Chủ nhiệm Uỷ ban Dân tộc ban hành Tiêu chí, tổ chức xét duyệt và quyết định công nhận 3 khu vực vùng dân tộc thiểu số và miền núi theo trình độ phát triển;
Theo đề nghị của Uỷ ban nhân dân các tỉnh và đề nghị của Hội đồng xét duyệt phân định vùng dân tộc thiểu và miền núi theo trình độ phát triển Trung ương;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công nhận các xã thuộc 3 khu vực và thôn đặc biệt khó khăn vùng dân tộc thiểu số và miền núi theo trình độ phát triển (có danh sách kèm theo).
Điều 2. Ba khu vực vùng dân tộc thiểu số và miền núi theo trình độ phát triển là căn cứ thực hiện các chính sách đầu tư phát triển kinh tế – xã hội, phù hợp với trình độ phát triển của từng khu vực.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Điều 4. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
| BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM |
PHÂN ĐỊNH 3 KHU VỰC VÙNG DÂN TỘC VÀ MIỀN NÚI
TT | Tỉnh | Xã thuộc khu vực | |
Xã | Thôn ĐBKK | ||
| Tổng cộng | 4,384 | 11,257 |
| Khu vực I | 1,076 | 130 |
| Khu vực II | 1,921 | 2,919 |
| Khu vực III | 1,387 | 8,208 |
1 | Hà Giang | 171 | 917 |
| Khu vực I | 13 |
|
| Khu vực II | 44 | 73 |
| Khu vực III | 114 | 844 |
2 | Cao Bằng | 185 | 803 |
| Khu vực I | 15 |
|
| Khu vực II | 64 | 123 |
| Khu vực III | 106 | 680 |
3 | Lai Châu | 85 | 584 |
| Khu vực I | 6 | 3 |
| Khu vực II | 16 | 40 |
| Khu vực III | 63 | 541 |
4 | Điện Biên | 93 | 414 |
| Khu vực I | 22 | 1 |
| Khu vực II | 11 | 29 |
| Khu vực III | 60 | 384 |
5 | Sơn La | 174 | 866 |
| Khu vực I | 43 | 27 |
| Khu vực II | 72 | 308 |
| Khu vực III | 59 | 531 |
6 | Bắc Kạn | 106 | 369 |
| Khu vực I | 6 |
|
| Khu vực II | 49 | 91 |
| Khu vực III | 51 | 278 |
7 | Lao Cai | 138 | 686 |
| Khu vực I | 20 |
|
| Khu vực II | 42 | 163 |
| Khu vực III | 76 | 523 |
8 | Tuyên Quang | 134 | 244 |
| Khu vực I | 37 | 3 |
| Khu vực II | 67 | 70 |
| Khu vực III | 30 | 171 |
9 | Lạng Sơn | 203 | 231 |
| Khu vực I | 39 |
|
| Khu vực II | 118 | 47 |
| Khu vực III | 46 | 184 |
10 | Yên Bái | 162 | 430 |
| Khu vực I | 48 |
|
| Khu vực II | 64 | 140 |
| Khu vực III | 50 | 290 |
11 | Hoà Bình | 209 | 308 |
| Khu vực I | 33 |
|
| Khu vực II | 124 | 107 |
| Khu vực III | 52 | 201 |
12 | Bắc Giang | 167 | 254 |
| Khu vực I | 84 |
|
| Khu vực II | 55 | 97 |
| Khu vực III | 28 | 157 |
13 | Thái Nguyên | 123 | 200 |
| Khu vực I | 26 |
|
| Khu vực II | 78 | 81 |
| Khu vực III | 19 | 119 |
14 | Phú Thọ | 212 | 410 |
| Khu vực I | 28 | 2 |
| Khu vực II | 145 | 184 |
| Khu vực III | 39 | 224 |
15 | Quảng Ninh | 107 | 141 |
| Khu vực I | 58 | 1 |
| Khu vực II | 27 | 25 |
| Khu vực III | 22 | 115 |
16 | Vĩnh Phúc | 39 | 39 |
| Khu vực I | 22 |
|
| Khu vực II | 14 | 18 |
| Khu vực III | 3 | 21 |
17 | Ninh Bình | 53 | 23 |
| Khu vực I | 15 |
|
| Khu vực II | 36 | 10 |
| Khu vực III | 2 | 13 |
18 | Hà Tây | 8 | 4 |
| Khu vực I | 2 |
|
| Khu vực II | 6 | 4 |
| Khu vực III | 0 |
|
19 | Hải Dương | 30 | 0 |
| Khu vực I | 26 |
|
| Khu vực II | 4 |
|
| Khu vực III |
|
|
20 | Hà Nam | 15 | 0 |
| Khu vực I | 15 |
|
| Khu vực II |
|
|
| Khu vực III |
|
|
21 | Thanh Hoá | 193 | 615 |
| Khu vực I | 22 | 4 |
| Khu vực II | 101 | 178 |
| Khu vực III | 70 | 433 |
22 | Nghệ An | 232 | 775 |
| Khu vực I | 90 | 20 |
| Khu vực II | 61 | 165 |
| Khu vực III | 81 | 590 |
23 | Hà Tĩnh | 116 | 273 |
| Khu vực I | 33 |
|
| Khu vực II | 56 | 118 |
| Khu vực III | 27 | 155 |
24 | Quảng Bình | 61 | 243 |
| Khu vực I |
|
|
| Khu vực II | 27 | 52 |
| Khu vực III | 34 | 191 |
25 | Quảng Trị | 46 | 168 |
| Khu vực I | 13 | 14 |
| Khu vực II | 13 | 30 |
| Khu vực III | 20 | 124 |
26 | Thừa Thiên Huế | 40 | 68 |
| Khu vực I | 7 | 2 |
| Khu vực II | 19 | 22 |
| Khu vực III | 14 | 44 |
27 | Quảng Nam | 104 | 236 |
| Khu vực I | 12 |
|
| Khu vực II | 42 | 23 |
| Khu vực III | 50 | 213 |
28 | Quảng Ngãi | 79 | 206 |
| Khu vực I | 13 |
|
| Khu vực II | 23 | 31 |
| Khu vực III | 43 | 175 |
29 | Bình Định | 45 | 130 |
| Khu vực I | 5 |
|
| Khu vực II | 22 | 43 |
| Khu vực III | 18 | 87 |
30 | Phú Yên | 41 | 61 |
| Khu vực I | 11 | 5 |
| Khu vực II | 21 | 28 |
| Khu vực III | 9 | 28 |
31 | Ninh Thuận | 29 | 72 |
| Khu vực I | 3 |
|
| Khu vực II | 13 | 19 |
| Khu vực III | 13 | 53 |
32 | Khánh Hoà | 49 | 17 |
| Khu vực I | 24 | 5 |
| Khu vực II | 21 | 6 |
| Khu vực III | 4 | 6 |
33 | Bình Thuận | 70 | 8 |
| Khu vực I | 45 |
|
| Khu vực II | 19 | 8 |
| Khu vực III | 6 |
|
34 | TP. Đà Nẵng | 4 | 0 |
| Khu vực I | 1 |
|
| Khu vực II | 3 |
|
| Khu vực III |
|
|
35 | Kon Tum | 87 | 331 |
| Khu vực I | 17 | 6 |
| Khu vực II | 27 | 52 |
| Khu vực III | 43 | 273 |
36 | Gia Lai | 172 | 627 |
| Khu vực I | 44 | 16 |
| Khu vực II | 73 | 275 |
| Khu vực III | 55 | 336 |
37 | Đắk Lắk | 142 | 147 |
| Khu vực I | 42 | 12 |
| Khu vực II | 81 | 58 |
| Khu vực III | 19 | 77 |
38 | Đắk Nông | 55 | 50 |
| Khu vực I | 9 |
|
| Khu vực II | 37 | 28 |
| Khu vực III | 9 | 22 |
39 | Lâm Đồng | 124 | 170 |
| Khu vực I | 38 | 7 |
| Khu vực II | 57 | 57 |
| Khu vực III | 29 | 106 |
40 | Bình Phước | 62 | 10 |
| Khu vực I | 9 |
|
| Khu vực II | 35 | 10 |
| Khu vực III | 18 |
|
41 | Trà Vinh | 47 | 30 |
| Khu vực I | 9 |
|
| Khu vực II | 33 | 11 |
| Khu vực III | 5 | 19 |
42 | Đồng Nai | 70 | 62 |
| Khu vực I | 25 | 2 |
| Khu vực II | 45 | 60 |
| Khu vực III |
|
|
43 | Vĩnh Long | 11 | 0 |
| Khu vực I | 4 |
|
| Khu vực II | 7 |
|
| Khu vực III |
|
|
44 | Hậu Giang | 28 | 31 |
| Khu vực I | 7 |
|
| Khu vực II | 21 | 31 |
| Khu vực III |
|
|
45 | Bà rịa - Vũng Tàu | 25 | 0 |
| Khu vực I | 18 |
|
| Khu vực II | 7 |
|
| Khu vực III | 0 |
|
46 | Kiên Giang | 38 | 4 |
| Khu vực I | 17 |
|
| Khu vực II | 21 | 4 |
| Khu vực III |
|
|
|
- 1 Quyết định 447/QĐ-UBDT năm 2013 công nhận thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực I, II, III thuộc vùng dân tộc và miền núi giai đoạn 2012-2015 do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
- 2 Quyết định 447/QĐ-UBDT năm 2013 công nhận thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực I, II, III thuộc vùng dân tộc và miền núi giai đoạn 2012-2015 do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
- 1 Quyết định 77/QĐ-UBDT năm 2008 Đính chính Quyết định 301/2006/QĐ-UBDT và Quyết định 05/2007/QĐ-UBDT do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
- 2 Quyết định 05/2007/QĐ-UBDT về việc công nhận 3 khu vực vùng dân tộc thiểu số và miền núi theo trình độ phát triển do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban dân tộc ban hành
- 3 Quyết định 16/QĐ-UBDT năm 2007 đính chính Quyết định 301/2006/QĐ-UBDT về việc công nhận 3 khu vực vùng dân tộc thiểu số và miền núi theo trình độ phát triển do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
- 4 Nghị định 51/2003/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Uỷ ban Dân tộc
- 1 Quyết định 05/2007/QĐ-UBDT về việc công nhận 3 khu vực vùng dân tộc thiểu số và miền núi theo trình độ phát triển do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban dân tộc ban hành
- 2 Quyết định 447/QĐ-UBDT năm 2013 công nhận thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực I, II, III thuộc vùng dân tộc và miền núi giai đoạn 2012-2015 do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành