- 1 Quyết định 58/2014/QĐ-UBND về Quy chế quản lý kinh phí khuyến công địa phương và quy định mức hỗ trợ cho hoạt động khuyến công trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 2 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3 Quyết định 71/2015/QĐ-UBND Quy định xây dựng, tổ chức thực hiện và quản lý chương trình, kế hoạch, đề án khuyến công địa phương tỉnh Bình Thuận
- 4 Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 5 Nghị quyết 324/2020/NQ-HĐND quy định chính sách khuyến công và phát triển sản xuất sản phẩm lưu niệm phục vụ du lịch trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 6 Quyết định 32/2020/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, sử dụng kinh phí khuyến công và quy định mức chi cho hoạt động khuyến công địa phương trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 7 Quyết định 55/2020/QĐ-UBND về Quy chế quản lý kinh phí khuyến công tỉnh Hải Dương
- 8 Quyết định 3082/QĐ-UBND năm 2020 về Chương trình khuyến công tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2021-2025
- 9 Quyết định 31/2020/QĐ-UBND về Quy chế quản lý kinh phí khuyến công và mức chi cho hoạt động khuyến công địa phương trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 10 Quyết định 377/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch thực hiện các đề án khuyến công địa phương năm 2021 do tỉnh Hậu Giang ban hành
- 11 Quyết định 338/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch triển khai thực hiện công tác khuyến công địa phương năm 2021 do tỉnh Vĩnh Long ban hành
- 12 Quyết định 25/2021/QĐ-UBND quy định về việc xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch, đề án khuyến công thành phố Hải Phòng
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3010/QĐ-UBND | Bình Thuận, ngày 04 tháng 12 năm 2020 |
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT DANH MỤC ĐỀ ÁN KHUYẾN CÔNG ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2021
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 29 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Quyết định số 58/2014/QĐ-UBND ngày 25 tháng 12 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận về việc ban hành Quy chế quản lý kinh phí khuyến công địa phương và quy định mức hỗ trợ cho các hoạt động khuyến công trên địa bàn tỉnh Bình Thuận;
Căn cứ Quyết định số 71/2015/QĐ-UBND ngày 23 tháng 12 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Quyết định xây dựng, tổ chức thực hiện và quản lý chương trình, kế hoạch, đề án khuyến công địa phương tỉnh Bình Thuận;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tại Tờ trình số 3056/TTr- SCT ngày 18 tháng 11 năm 2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt danh mục các đề án khuyến công địa phương năm 2021 (có danh mục các đề án kèm theo).
Điều 2. Giao Sở Công Thương phối hợp Sở Tài chính trình Ủy ban nhân dân tỉnh phân khai kinh phí để thực hiện.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Công Thương, Giám đốc Sở Tài chính và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận: | KT. CHỦ TỊCH |
(Kèm theo Quyết định số 3010/QĐ-UBND ngày 04 tháng 12 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
TT | Tên đề án | Đơn vị thực hiện | Mục tiêu và nội dung | Kinh phí dự kiến hỗ trợ (1.000 đ) |
150.000 | ||||
1.1 | Đề án Hỗ trợ ứng dụng máy móc thiết bị tiên tiến trong sản xuất nước tương. | Hộ kinh doanh Hoa Sen Phan Thiết | Nâng cao năng suất, chất lượng các loại nước tương, đa dạng hóa sản phẩm tương, đồng thời đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm cao hơn. Giải quyết việc làm cho lực lượng lao động tại địa phương, tăng giá trị sản xuất công nghiệp, thúc đẩy công nghiệp địa phương phát triển. | 150.000 |
833.000 | ||||
2.1 | Đề án Thông tin tuyên truyền ngành Công Thương tỉnh Bình Thuận năm 2021. | Trung tâm Khuyến công | Phối hợp với các đơn vị liên quan thu thập thông tin, hình ảnh, xây dựng các chuyên mục, bài viết, bản tin nhằm giới thiệu, tuyên truyền, quảng bá các hoạt động của ngành công thương. | 392.000 |
2.2 | Đề án Tổ chức gian hàng trưng bày, giới thiệu, quảng bá sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu của tỉnh Bình Thuận tại các Hội chợ, triển lãm khu vực phía Nam và miền Trung - Tây Nguyên. | Trung tâm Khuyến công | Tổ chức gian hàng trưng bày, quảng bá sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu của tỉnh Bình Thuận tại các Hội chợ triển lãm hàng công nghiệp nông thôn cấp khu vực, quốc gia nhằm tạo cơ hội gặp gỡ đối tác, chuyển giao công nghệ, mở rộng thị trường cho các cơ sở sản xuất có sản phẩm đạt giải sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu của tỉnh. | 226.000 |
2.3 | Đề án Tổ chức các khóa đào tạo nâng cao năng lực quản lý cho các cơ sở công nghiệp nông thôn trên địa bàn tỉnh Bình Thuận. | Trung tâm Khuyến công | Tổ chức 02 khóa đào tạo nâng cao năng quản lý nhằm cung cấp cho lãnh đạo và nhân viên của các cơ sở sản xuất công nghiệp các kiến thức, kỹ năng cần thiết để phát triển năng lực quản lý và lãnh đạo trong một môi trường chuyên nghiệp. | 75.000 |
2.4 | Đề án Học tập kinh nghiệm công tác Khuyến công và quản lý Cụm công nghiệp. | Trung tâm Khuyến công | Trao đổi, học tập kinh nghiệm trong công tác khuyến công, công tác quản lý cụm công nghiệp, giúp cho lãnh đạo, cán bộ Sở Công Thương và Trung tâm Khuyến công có thể rút ra được bài học kinh nghiệm trong quá trình thực hiện công tác khuyến công, quản lý cụm công nghiệp. Góp phần xây dựng cụm công nghiệp cơ bản đồng bộ về hệ thống hạ tầng, phát huy được lợi thế và nguồn lực của địa phương. Tạo bước đột phá trong thu hút đầu tư phát triển CN-TTCN, tăng khả năng cạnh tranh trong quá trình hội nhập kinh tế, tiếp tục nâng cao tốc độ tăng trưởng của ngành. | 50.000 |
2.5 | Đề án In tập gấp giới thiệu, quảng bá thông tin sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu cho các cơ sở trên địa bàn tỉnh Bình Thuận | Trung tâm Khuyến công | Hỗ trợ in ấn cho các cơ sở sản xuất công nghiệp có sản phẩm được công nhận là sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu cấp tỉnh và cấp khu vực phía Nam năm 2020 nhằm quảng bá, giới thiệu, hoạt động xúc tiến thương mại tại các Hội chợ, Hội nghị, Hội thảo và đến người tiêu dùng. | 90.000 |
97.000 | ||||
3.1 | Chi hỗ trợ tham dự hội nghị, hội thảo; tổng kết, tập huấn chuyên môn nghiệp vụ (hoạt động khuyến công, sản xuất sạch hơn và tiết kiệm năng lượng). Kinh phí thẩm tra, thực hiện các đề án khuyến công năm 2021 (kiểm tra, giám sát, nghiệm thu đề án); bảo vệ kế hoạch năm 2022 và quyết toán năm 2020. | Trung tâm Khuyến công | Hỗ trợ chi phí tham dự hội nghị, hội thảo, tập huấn chuyên môn nghiệp vụ năm 2021; kinh phí thẩm tra, thực hiện các đề án khuyến công năm 2021, xây dựng kế hoạch năm 2022, quyết toán năm 2020. | 89.000 |
3.2 | Chi hoạt động thẩm định đề án | Trung tâm Khuyến công | Hỗ trợ kinh phí hoạt động thẩm định các đề án, chương trình khuyến công. | 8.000 |
TỔNG CỘNG: | 1.080.000 |
- 1 Nghị quyết 324/2020/NQ-HĐND quy định chính sách khuyến công và phát triển sản xuất sản phẩm lưu niệm phục vụ du lịch trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 2 Quyết định 32/2020/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, sử dụng kinh phí khuyến công và quy định mức chi cho hoạt động khuyến công địa phương trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 3 Quyết định 55/2020/QĐ-UBND về Quy chế quản lý kinh phí khuyến công tỉnh Hải Dương
- 4 Quyết định 3082/QĐ-UBND năm 2020 về Chương trình khuyến công tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2021-2025
- 5 Quyết định 31/2020/QĐ-UBND về Quy chế quản lý kinh phí khuyến công và mức chi cho hoạt động khuyến công địa phương trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 6 Quyết định 377/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch thực hiện các đề án khuyến công địa phương năm 2021 do tỉnh Hậu Giang ban hành
- 7 Quyết định 338/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch triển khai thực hiện công tác khuyến công địa phương năm 2021 do tỉnh Vĩnh Long ban hành
- 8 Quyết định 25/2021/QĐ-UBND quy định về việc xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch, đề án khuyến công thành phố Hải Phòng
- 9 Quyết định 2476/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Danh mục đề án khuyến công địa phương năm 2022 do tỉnh Lạng Sơn ban hành