- 1 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2 Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 3 Quyết định 1085/QĐ-TTg năm 2022 về Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính Nhà nước giai đoạn 2022-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4 Quyết định 1290/QĐ-LĐTBXH năm 2023 công bố thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
- 5 Quyết định 1197/QĐ-UBND năm 2023 công bố thủ tục hành chính nội bộ thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Nội vụ tỉnh Cao Bằng
- 6 Quyết định 2428/QĐ-UBND năm 2023 công bố danh mục 01 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực thi đua khen thưởng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ tỉnh Bến Tre
- 7 Quyết định 1949/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính được thay thế trong lĩnh vực Tổ chức phi chính phủ thuộc thẩm quyền quản lý và giải quyết của Sở Nội vụ tỉnh Bắc Kạn
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3012/QĐ-UBND | Quảng Bình, ngày 23 tháng 10 năm 2023 |
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ TRONG HỆ THỐNG HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH, SỞ NỘI VỤ, SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH QUẢNG BÌNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Quyết định số 1085/QĐ-TTg ngày 15/9/2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn 2022 - 2025;
Căn cứ Quyết định số 1290/QĐ-LĐTBXH ngày 31/8/2023 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc công bố thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 597/TTr - SLĐTBXH ngày 16/10/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 01 (một) thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Nội vụ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Quảng Bình.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ TRONG HỆ THỐNG HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND TỈNH, SỞ NỘI VỤ, SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH QUẢNG BÌNH
(Kèm theo Quyết định số 3012/QĐ-UBND ngày 23 tháng 10 năm 2023 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Bình)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT | Tên thủ tục hành chính | Lĩnh vực | Cơ quan thực hiện |
1 | Thủ tục “Xếp hạng một số loại hình đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành Lao động - Thương binh và Xã hội” | Tổ chức cán bộ | - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh Quảng Bình. - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Nội vụ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội. |
PHẦN II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Tên thủ tục “Xếp hạng một số loại hình đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành Lao động - Thương binh và Xã hội”
1.1. Trình tự thực hiện
- Bước 1. Các đơn vị sự nghiệp, dịch vụ công lập thuộc ngành lao động, thương binh và xã hội chuẩn bị hồ sơ đề nghị xếp hạng theo quy định, gửi về Văn phòng Sở thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Bước 2. Văn phòng Sở thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội kiểm tra hồ sơ và gửi cho Bộ phận Một cửa của Sở Nội vụ thẩm định
- Bước 3. Sở Nội vụ tiếp nhận hồ sơ; xem xét, thẩm định hồ sơ và trình UBND tỉnh ban hành Quyết định xếp hạng đối với đơn vị sự nghiệp thuộc thẩm quyền trực tiếp quản lý.
- Bước 4. UBND tỉnh gửi báo cáo về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
1.2. Cách thức thực hiện: Gửi hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
1.3. Thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ
- Công văn đề nghị xếp hạng của đơn vị;
- Bảng phân tích, đánh giá, chấm điểm các tiêu chí theo mẫu ban hành kèm theo Thông tư số 18/2006/TT-BLĐTBXH (phụ lục 1, phụ lục 2) và các văn bản, tài liệu, hồ sơ chứng minh số điểm đã đạt được (số liệu của 2 năm trước liền kề và kế hoạch thực hiện của năm đề nghị đã được cơ quan thẩm quyền phê duyệt).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
1.4. Thời hạn giải quyết thủ tục hành chính: Không quy định.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Các đơn vị sự nghiệp, dịch vụ công lập thuộc ngành lao động, thương binh và xã hội thuộc UBND tỉnh trực tiếp quản lý, gồm:
- Các đơn vị điều dưỡng tại chỗ, điều dưỡng luân phiên đối với thương binh, bệnh binh và người có công với cách mạng (kể cả đơn vị có nuôi dưỡng đối tượng xã hội);
- Các đơn vị bảo trợ xã hội (kể cả đơn vị có nuôi dưỡng đối tượng thương binh, bệnh binh);
- Các đơn vị chỉnh hình, phục hồi chức năng;
- Các đơn vị kiểm định kỹ thuật an toàn.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Nội vụ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định xếp hạng, quyết định xếp lại hạng đơn vị sự nghiệp công lập.
1.8. Phí, Lệ phí: Không.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Bảng chấm điểm (Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 18/2006/TT-BLĐTBXH).
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không .
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Quyết định số 181/2005/QĐ-TTg ngày 19/7/2005 của Thủ tướng Chính phủ quy định về phân loại, xếp hạng tổ chức sự nghiệp, dịch vụ công lập;
- Thông tư số 18/2006/TT-BLĐTBXH ngày 28/11/2006 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn xếp hạng một số loại hình đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành lao động, thương binh và xã hội.
Phụ lục số 01
BẢNG TIÊU CHÍ VÀ ĐIỂM XẾP HẠNG MỘT SỐ LOẠI HÌNH ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP NGÀNH LAO ĐỘNG, THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
(Kèm theo Thông tư số 18/2006/TT-BLĐTBXH ngày 28/11/2006 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
1. SỰ NGHIỆP ĐIỀU DƯỠNG THƯƠNG, BỆNH BINH VÀ NGƯỜI CÓ CÔNG
1.1. Vị trí, chức năng, nhiệm vụ: 40 điểm
a. Nhiệm vụ: 10 điểm
- Từ 70 % số đối tượng quản lý phải điều trị: 10 điểm
- Từ 50% đến dưới 70% số đối tượng quản lý phải điều trị: 8 điểm
- Từ 30% đến dưới 50% số đối tượng quản lý phải điều trị: 6 điểm
- Dưới 30% số đối tượng quản lý phải điều trị: 4 điểm
b. Loại đối tượng do đơn vị phục vụ: 5 điểm
- Thương bệnh binh nặng: 5 điểm
- Đối tượng khác: 3 điểm
c. Quy mô, nội dung hoạt động 25 điểm
c1. Số lượng đối tượng: 15 điểm
Điều trị, nuôi dưỡng tại chỗ:
- Từ 150 đối tượng trở lên: 15 điểm
- Từ 110 đến dưới 150 đối tượng: 12 điểm
- Từ 70 đến dưới 110 đối tượng: 9 điểm
- Dưới 70 đối tượng: 7 điểm
Điều dưỡng luân phiên:
- Từ 3000 lượt người trở lên: 15 điểm
- Từ 2300 đến dưới 3000 lượt người: 12 điểm
- Từ 1600 đến dưới 2300 lượt người: 9 điểm
- Dưới 1600 lượt người: 6 điểm.
c2. Nội dung hoạt động: 10 điểm
- Chuyên khoa: 10 điểm
- Đối tượng tổng hợp, kèm thương tật, bệnh mãn tính phải xử lý thường xuyên: 8 điểm
- Có điều trị thông thường: 6 điểm
- Còn lại: 4 điểm
1.2. Hiệu quả, chất lượng công việc: 40 điểm
a. Hoạt động điều trị: 10 điểm
- Có tổ chức khoa, phòng điều trị, có hệ thống cấp cứu trực 3 cấp, giải quyết 80% diễn biến bệnh trở lên tại đơn vị: 10 điểm
- Giải quyết từ 60% đến dưới 80% diễn biến bệnh tại đơn vị: 8 điểm
- Giải quyết từ 40% đến dưới 60% diễn biến bệnh tại đơn vị: 6 điểm
- Giải quyết dưới 40% bệnh trở xuống tại đơn vị: 4 điểm
b. Chế độ chăm sóc: 10 điểm
Số đối tượng được chăm sóc toàn diện:
- Trên 100 đối tượng: 10 điểm
- Từ 65 đối tượng đến dưới 100 đối tượng: 8 điểm
- Từ 30 đối tượng đến dưới 65 đối tượng: 6 điểm
- Dưới 30 đối tượng: 4 điểm
c. Chế độ nuôi dưỡng: 10 điểm
- Bếp ăn tập thể phục vụ trên 100 đối tượng: 10 điểm
- Bếp ăn tập thể phục vụ từ 70 đến dưới 100 đối tượng: 7 điểm
- Bếp ăn tập thể phục vụ từ 50 đến dưới 70 đối tượng: 5 điểm
- Bếp ăn tập thể phục vụ dưới 50 đối tượng: 3 điểm
d. Hoạt động khác: 10 điểm
- Dược có chế biến thuốc, có cận lâm sàng: 3 điểm
Đạt trên 50% yêu cầu trên: 2 điểm
Đạt dưới 50% yêu cầu trên: 1 điểm
- Tổ chức phục hồi chức năng, văn hóa, thể thao 5 điểm
* Tốt: 5 điểm
* Khá: 3 điểm
* Trung bình: 1 điểm
- Có tổ chức lao động, sản xuất cải thiện đời sống: 2 điểm
1.3. Cơ sở vật chất, trang thiết bị: 10 điểm
a. Tổng trị giá tài sản: 3 điểm
- Trên 20 tỷ đồng: 3 điểm
- Từ 10 tỷ đồng đến dưới 20 tỷ đồng: 2 điểm
- Dưới 10 tỷ đồng: 1 điểm
b. Phòng khám, phòng cấp cứu, phòng tập, dụng cụ phục hồi chức năng: 3 điểm
- Đủ trang thiết bị: 3 điểm
- Không đủ các điều kiện trên: 2 điểm
c. Các khoa phòng xây dựng liên hoàn, có bảng tên đơn vị 2 điểm
- Đủ các điều kiện trên: 2 điểm
- Không đủ các điều kiện trên: 1 điểm
d. Có môi trường cây xanh, cảnh quan tốt, có hàng rào ngăn cách, cổng xây, có nước sạch, hệ thống vệ sinh: 2 điểm
- Đủ điều kiện trên: 2 điểm
- Không đủ điều kiện trên: 1 điểm
1.4. Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ cán bộ, viên chức: 10 điểm
a. Viên chức lãnh đạo có trình độ đại học trở lên: 5 điểm
- Trên 80%: 5 điểm
- Từ 60% đến dưới 80%: 4 điểm
- Từ 40% đến dưới 60%: 3 điểm
- Dưới 40%: 2 điểm
b. Viên chức chuyên môn có trình độ trung học trở lên: 5 điểm
- Trên 60%: 5 điểm
- Từ 50% đến dưới 60%: 4 điểm
- Từ 30% đến dưới 50%: 3 điểm
- Dưới 30%: 2 điểm
2. ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP BẢO TRỢ XÃ HỘI
2.1. Vị trí, chức năng, nhiệm vụ: 50 điểm
(tính điểm đối với đối tượng nuôi dưỡng thường xuyên tại đơn vị)
- Trẻ em mồ côi: Số đối tượng x 0,2 điểm/đối tượng
- Người già cô đơn: Số đối tượng x 0,3 điểm/đối tượng
- Người nhiễm HIV/AIDS: Số đối tượng x 0,4 điểm/đối tượng
- Người tàn tật: Số đối tượng x 0,4 điểm/đối tượng
- Người tâm thần mãn tính có hành vi gây nguy hiểm cho xã hội: Số đối tượng x 0,5 điểm/đối tượng
2.2. Hiệu quả, chất lượng công việc: 20 điểm
a. Mức trợ cấp sinh hoạt phí nuôi dưỡng: 5 điểm
- Vượt 100% mức quy định của Nhà nước: 5 điểm
- Vượt dưới 100% mức quy định của Nhà nước: 4 điểm
- Bằng mức quy định của Nhà nước: 3 điểm
b. Chăm sóc khác cho đối tượng: 15 điểm
b1. Chăm sóc sức khoẻ (phục hồi chức năng và y tế)/năm: 5 điểm
- Trên 50 đối tượng: 5 điểm
- Từ 20 đối tượng đến dưới 50 đối tượng: 4 điểm
- Dưới 20 đối tượng: 2 điểm
b2. Giáo dục, dạy nghề (số đối tượng/năm): 5 điểm
- Trên 50 đối tượng: 5 điểm
- Từ 20 đối tượng đến dưới 50 đối tượng: 4 điểm
- Dưới 20 đối tượng: 2 điểm
b3. Tổ chức sản xuất (kết quả triệu đồng/năm): 5 điểm
- Trên 20 triệu đồng: 5 điểm
- Từ 10 triệu đồng đến dưới 20 triệu đồng: 4 điểm
- Dưới 10 triệu đồng: 2 điểm
2.3. Cơ sở vật chất, trang thiết bị: 20 điểm
a. Quy mô (số đối tượng có thể nuôi dưỡng) 4 điểm
- Dưới 100 đối tượng: 2 điểm
- Từ 100 đối tượng đến dưới 300 đối tượng: 3 điểm
- Trên 300 đối tượng: 4 điểm
b. Cơ sở vật chất: 8 điểm
b1. Diện tích đất quản lý: 4 điểm
- Dưới 01 ha: 2 điểm
- Từ 01 ha đến dưới 03 ha: 3 điểm
- Trên 03 ha: 4 điểm
b2. Diện tích xây dựng : 4 điểm
- Trên 5.000 m2: 4 điểm
- Từ 3.000 m2 đến dưới 5.000 m2: 3 điểm
- Từ 1.000 đến dưới 3.000 m2: 2 điểm
- Dưới 1.000 m2: 1 điểm
c. Giá trị tài sản hiện có: 8 điểm
c1. Giá trị tài sản cố định: 4 điểm
- Trên 10 tỷ đồng: 4 điểm
- Từ 07 tỷ đồng đến dưới 10 tỷ đồng: 3 điểm
- Từ 05 tỷ đồng đến dưới 07 tỷ đồng: 2 điểm
- Dưới 05 tỷ đồng: 1 điểm
c2. Trang thiết bị văn phòng, phục vụ sinh hoạt: 4 điểm
- Trên 1,0 tỷ đồng: 4 điểm
- Từ 0,7 tỷ đồng đến dưới 1,0 tỷ đồng: 3 điểm
- Từ 0,5 tỷ đồng đến dưới 0,7 tỷ đồng: 2 điểm
- Dưới 0,5 tỷ đồng: 1 điểm
2.4. Chuyên môn, nghiệp vụ cán bộ, viên chức: 10 điểm
a. Viên chức lãnh đạo trình độ trung học trở lên: 5 điểm
- Từ 80% trở lên: 5 điểm
- Từ 60% đến dưới 80%: 4 điểm
- Từ 40% đến dưới 60%: 3 điểm
- Dưới 40%: 2 điểm
b. Viên chức chuyên môn, kỹ thuật có trình độ kỹ thuật viên hoặc trình độ từ trung cấp trở lên: 5 điểm
- Từ 80% trở lên: 5 điểm
- Từ 60% đến dưới 80%: 4 điểm
- Từ 40% đến dưới 60%: 3 điểm
- Dưới 40%: 2 điểm
3. SỰ NGHIỆP CHỈNH HÌNH - PHỤC HỒI CHỨC NĂNG
3.1. Vị trí, chức năng, nhiệm vụ: 45 điểm
a. Tổ chức thực hiện nhiệm vụ chuyên môn: 30 điểm
a1. Thực hiện nhiệm vụ chuyên môn: 5 điểm
- Thực hiện đầy đủ nhiệm vụ của đơn vị chỉnh hình và phục hồi chức năng (phẫu thuật chỉnh hình; phục hồi chức năng; sản xuất, lắp ráp dụng cụ chỉnh hình): 5 điểm
- Chỉ thực hiện nhiệm vụ phục hồi chức năng; sản xuất, lắp ráp dụng cụ chỉnh hình: 3 điểm
- Chỉ thực hiện nhiệm vụ sản xuất, lắp ráp dụng cụ chỉnh hình: 2 điểm
a2. Khối lượng thực hiện nhiệm vụ chuyên môn: 25 điểm
* Thăm khám bệnh nhân: 3 điểm
+ Từ 6.000 lượt người trở lên/năm: 3 điểm
+ Từ 4.000 đến dưới 6.000 lượt người/năm: 2,5 điểm
+ Từ 2.000 đến dưới 4.000 lượt người/năm: 2 điểm
+ Dưới 2.000 lượt người/năm: 1,5 điểm
* Số lượt người tập phục hồi chức năng: 3 điểm
+ Từ 6.000 lượt người trở lên/năm: 3 điểm
+ Từ 4.000 đến dưới 6.000 lượt người/năm: 2,5 điểm
+ Từ 2.000 đến dưới 4.000 lượt người/năm: 2 điểm
+ Dưới 2.000 lượt người/năm: 1,5 điểm
* Số ca phẫu thuật: 5 điểm
+ Từ 500 ca trở lên/năm: 5 điểm
+ Từ 400 đến dưới 500 ca/năm: 4,5 điểm
+ Từ 300 đến dưới 400 ca/năm: 4 điểm
+ Dưới 300 ca/năm : 3,5 điểm
* Sản xuất, lắp ráp dụng cụ chỉnh hình: 10 điểm
+ Từ 3.000 dụng cụ chỉnh hình trở lên/năm: 10 điểm
+ Từ 2.000 đến dưới 3.000 dụng cụ chỉnh hình/năm: 8 điểm
+ Từ 1.000 đến dưới 2.000 dụng cụ chỉnh hình/năm: 6 điểm
+ Dưới 1.000 dụng cụ chỉnh hình/năm: 4 điểm
* Sản xuất xe lăn, xe lắc và bán thành phẩm dụng cụ chỉnh hình: 4 điểm
+ Sản xuất xe lăn, xe lắc và bán thành phẩm DCCH: 4 điểm
+ Chỉ sản xuất bán thành phẩm DCCH: 2 điểm
b. Đào tạo chuyên môn tại chỗ và cho cộng đồng: 5 điểm
+ Đào tạo tại chỗ và cộng đồng: 5 điểm
+ Đào tạo tại chỗ: 2 điểm
c. Nghiên cứu khoa học: 5 điểm
+ Đề tài cấp Bộ: 5 điểm
+ Đề tài cấp cơ sở: 3 điểm
d. Địa bàn phục vụ: 5 điểm
+ Từ 06 tỉnh, thành phố trở lên: 5 điểm
+ Từ 03 đến 05 tỉnh, thành phố: 4 điểm
+ Từ 01 đến 02 tỉnh, thành phố: 3 điểm
3.2. Hiệu quả, chất lượng công việc: 25 điểm
- Tổng thu sự nghiệp: 15 điểm
+ Từ 2,5 tỷ đồng trở lên/năm: 15 điểm
+ Từ 2 đến dưới 2,5 tỷ đồng/năm: 12 điểm
+ Từ 1,5 đến dưới 2 tỷ đồng/năm: 10 điểm
+ Dưới 1,5 tỷ đồng/năm: 8 điểm
- Thu nhập bình quân người lao động: 10 điểm
+ Từ 2 triệu đồng trở lên/tháng/người: 10 điểm
+ Từ 1,5 đến dưới 2 triệu đồng/tháng/người: 8 điểm
+ Từ 1 đến dưới 1,5 triệu đồng/tháng/người: 6 điểm
+ Dưới 1 triệu đồng/tháng/người: 5 điểm
3.3. Cơ sở vật chất, trang thiết bị: Giá trị tài sản cố định (nhà cửa, máy móc thiết bị): 5 điểm
+ Từ 15 tỷ đồng trở lên: 5 điểm
+ Từ 10 đến dưới 15 tỷ: 4 điểm
+ Dưới 10 tỷ đồng: 3 điểm
3.4. Số lượng và trình độ cán bộ, công nhân, viên chức: 25 điểm
- Số lượng cán bộ, công nhân, viên chức: 5 điểm
+ Từ 80 người trở lên: 5 điểm
+ Từ 60 đến dưới 80 người: 4 điểm
+ Từ 40 đến dưới 60 người: 3 điểm
+ Dưới 40 người: 2 điểm
- Viên chức lãnh đạo có trình độ đại học trở lên 10 điểm
+ Trên 80% 10 điểm
+ Từ 60% đến dưới 80% 7 điểm
+ Từ 40% đến dưới 60% 4 điểm
+ Dưới 40% 2 điểm
- Trình độ tay nghề công nhân sản xuất: 5 điểm
+ 70% công nhân trực tiếp sản xuất có trình độ tay nghề từ bậc 6 trở lên: 5 điểm
+ Không đạt tiêu chuẩn trên: 3 điểm
- Trình độ cán bộ, nhân viên còn lại: 5 điểm
+ 50% trở lên cán bộ có trình độ trung cấp trở lên: 5 điểm
+ Không đạt tiêu chuẩn trên: 3 điểm
4. SỰ NGHIỆP KIỂM ĐỊNH KỸ THUẬT AN TOÀN
4.1. Vị trí, chức năng, nhiệm vụ 15 điểm
- Chức năng, nhiệm vụ 5 điểm
+ Kiểm định kỹ thuật an toàn 1 điểm
+ Tư vấn kỹ thuật an toàn 1 điểm
+ Huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động 1 điểm
+ Kiểm tra chất lượng sản phẩm hàng hoá 1 điểm
+ Đào tạo nghề 1 điểm
- Địa bàn hoạt động (tỉnh, thành phố trực thuộc TW) 10 điểm
+ Từ 10 tỉnh trở lên 10 điểm
+ Từ 5 tỉnh đến dưới 10 tỉnh 5 điểm
+ Dưới 05 tỉnh 2 điểm
4.2. Hiệu quả, chất lượng công việc: 55 điểm
- Doanh thu từ phí kiểm định: 10 điểm
+ Trên 7 tỷ đồng 10 điểm
+ Từ 4 tỷ đồng đến 7 tỷ đồng 8 điểm
+ Từ 2 tỷ đồng đến dưới 4 tỷ đồng 4 điểm
+ Dưới 2 tỷ đồng 2 điểm
- Doanh thu từ các nhiệm vụ, dịch vụ khác 5 điểm
+ Trên 3 tỷ đồng 5 điểm
+ Từ 1,5 tỷ đồng đến 3 tỷ đồng 4 điểm
+ Từ 0,5 tỷ đồng đến dưới 1,5 tỷ đồng 3 điểm
+ Dưới 0,5 tỷ đồng 2 điểm
- Nộp ngân sách 15 điểm
+ Trên 1,5 tỷ đồng 15 điểm
+ Từ 1 tỷ đồng đến dưới 1,5 tỷ đồng 12 điểm
+ Từ 0,3 tỷ đồng đến dưới 1 tỷ đồng 8 điểm
+ Dưới 0,3 tỷ đồng 4 điểm
- Chênh lệch thu chi 10 điểm
+ Trên 1,5 tỷ đồng 10 điểm
+ Từ 1 tỷ đồng đến 1,5 tỷ đồng 7 điểm
+ Từ 0,3 tỷ đồng đến dưới 1 tỷ đồng 4 điểm
+ Dưới 0,3 tỷ đồng 2 điểm
- Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp/doanh thu năm (tỷ lệ %) 5 điểm
+ Trên 10% 5 điểm
+ Từ 5% đến dưới 10% 4 điểm
+ Dưới 5 % 3 điểm
- Doanh thu bình quân/người/năm 10 điểm
+ Trên 0,2 tỷ đồng 10 điểm
+ Từ 0,15 tỷ đồng đến 0,2 tỷ đồng 8 điểm
+ Từ 0,1 tỷ đồng đến dưới 0,15 tỷ đồng 6 điểm
+ Dưới 0,1 tỷ đồng 4 điểm
4.3. Cơ sở vật chất, trang thiết bị (vốn): Gồm giá trị tài sản cố định, máy móc, thiết bị: 10 điểm
+ Trên 10 tỷ đồng 10 điểm
+ Từ 6 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng 8 điểm
+ Từ 3 tỷ đồng đến dưới 6 tỷ đồng 6 điểm
+ Dưới 3 tỷ đồng 4 điểm
4.4. Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ cán bộ, viên chức: 20 điểm
- Tổng số viên chức và lao động hợp đồng có thời hạn từ một năm trở lên 10 điểm
+ Trên 80 người 10 điểm
+ Từ 50 người đến dưới 80 người 8 điểm
+ Từ 30 người đến dưới 50 người 4 điểm
+ Dưới 30 người 2 điểm
- Viên chức lãnh đạo có trình độ từ đại học trở lên 4 điểm
+ 100% 4 điểm
+ Từ 50% đến dưới 100% 3 điểm
+ Dưới 50% 2 điểm
- Viên chức chuyên môn có trình độ đại học trở lên 3 điểm
+ 100% 3 điểm
+ Dưới 100% 2 điểm
- Công nhân kỹ thuật có tay nghề bậc 3 trở lên 3 điểm
+ 100% 3 điểm
+ Dưới 100% 2 điểm./.
- 1 Quyết định 1197/QĐ-UBND năm 2023 công bố thủ tục hành chính nội bộ thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Nội vụ tỉnh Cao Bằng
- 2 Quyết định 2428/QĐ-UBND năm 2023 công bố danh mục 01 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực thi đua khen thưởng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ tỉnh Bến Tre
- 3 Quyết định 1949/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính được thay thế trong lĩnh vực Tổ chức phi chính phủ thuộc thẩm quyền quản lý và giải quyết của Sở Nội vụ tỉnh Bắc Kạn