UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3013/QĐ-UBND | Phú Thọ, ngày 04 tháng 12 năm 2015 |
QUYẾT ĐỊNH
V/V PHÊ DUYỆT MỨC CHI PHÍ ĐÀO TẠO ĐỐI VỚI 06 NGHỀ NÔNG NGHIỆP CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 1956/QĐ-TTG NGÀY 27/11/2009 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ THỌ
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Dạy nghề số 76/2006/QH11 ngày 29/11/2006;
Căn cứ Quyết định số 1956/QĐ-TTg ngày 27/11/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 112/2010/TTLT-BTC-BLĐTBXH ngày 30/7/2010 của Liên bộ: Bộ Tài chính - Bộ Lao động Thương binh và Xã hội về việc hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện Đề án Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 2535/QĐ-UBND ngày 05/8/2011 của UBND tỉnh Phú Thọ về việc phê duyệt Đề án Đào tạo nghề cho lao động nông thôn tỉnh Phú Thọ đến năm 2020; Quyết định số 315/QĐ-UBND ngày 13/02/2014 của UBND tỉnh Phú Thọ về phê duyệt danh mục nghề đào tạo nghề cho lao động nông thôn theo Quyết định số 1956/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ và căn cứ chế độ chính sách tài chính hiện hành;
Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Tờ trình số 155/TTr- SNN-PTNT ngày 16/10/2015); Văn bản thẩm định số 1429/STC-HCSN&CS ngày 08/10/2015 của Sở Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt mức chi phí đào tạo đối với 06 nghề nông nghiệp cho lao động nông thôn theo Quyết định số 1956/QĐ-TTg ngày 27/11/2009 của Thủ tướng Chính phủ như Phụ biểu kèm theo.
Thời gian và mức chi phí đào tạo cho một nghề tại Quyết định này là mức tối đa được tính cho một lớp 35 học viên và không bao gồm tiền ăn, tiền hỗ trợ đi lại cho người học nghề là lao động nông thôn theo quy định tại Quyết định 1956/QĐ-TTg ngày 27/11/2009 của Thủ tướng Chính phủ.
Căn cứ vào chương trình dạy nghề, thời gian đào tạo, giáo viên dạy nghề, số lượng học viên và mức chi đào tạo cho từng nghề, các cơ sở dạy nghề xác định chi phí cho từng nghề theo từng lớp cụ thể để xác định mức chi phí hỗ trợ cho một học viên.
Đối với những nghề có chi phí đào tạo thực tế lớn hơn mức hỗ trợ tối đa quy định tại Quyết định số 1956/QĐ-TTg ngày 27/11/2009 của Thủ tướng Chính phủ, thì người học phải đóng góp học phí theo quy định (phần chênh lệch thực tế cao hơn) để đảm bảo chi phí, chất lượng đào tạo.
Điều 2. Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn các cơ sở dạy nghề và cơ quan liên quan thực hiện dạy nghề cho lao động nông thôn theo mức chi phí đào tạo nghề quy định tại
Khi có các nghề mới phát sinh, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính (để thẩm định và tham gia ý kiến bằng văn bản) và các đơn vị có liên quan xây dựng bổ sung mức chi phí đào tạo cho từng nghề phù hợp với các quy định, trình UBND tỉnh phê duyệt.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở, ngành: Tài chính, Lao động Thương binh và Xã hội, Kế hoạch và Đầu tư, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành, thị; Thủ trưởng các cơ sở dạy nghề và cơ quan, đơn vị, cá nhân liên quan căn cứ Quyết định thực hiện./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ BIỂU
MỨC CHI PHÍ ĐÀO TẠO NGHỀ NÔNG NGHIỆP CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN
(Kèm theo Quyết định số 3013/QĐ-UBND ngày 04 tháng 12 năm 2015 của UBND tỉnh Phú Thọ)
TT | Tên nghề đào tạo | Thời gian đào tạo tối đa (tháng) | Tổng số giờ học (giờ) | Trong đó | Đối với đơn vị đào tạo nghề có đủ giáo viên (1000 đồng) | Đối với đơn vị đào tạo nghề phải thuê giáo viên (1000 đồng) | ||||
Lý thuyết (giờ) | Thực hành (giờ) | Ôn tập, kiểm tra (giờ) | Tổng chi phí đào tạo tối đa | Chi phí đào tạo tối đa cho 01 học viên/khóa | Tổng chi phí đào tạo tối đa | Chi phí đào tạo tối đa cho 01 học viên/khóa | ||||
| Những nghề đã được Bộ NN và PTNT ban hành chương trình đào tạo |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Nghề nuôi cá lồng bè nước ngọt | 03 tháng | 480 | 80 | 336 | 64 | 44.476 | 1.270 | 69.457 | 1.984 |
2 | Nghề sản xuất giống một số loài cá nước ngọt | 03 tháng | 440 | 78 | 308 | 54 | 44.488 | 1.271 | 66.942 | 1.912 |
3 | Nghề trồng chuối | 03 tháng | 480 | 84 | 324 | 72 | 38.188 | 1.091 | 63.031 | 1.800 |
4 | Nghề trồng dâu nuôi tằm | 03 tháng | 480 | 108 | 314 | 58 | 40.498 | 1.157 | 64.459 | 1.841 |
5 | Nghề nhân giống và trồng khoai tây | 03 tháng | 480 | 112 | 308 | 60 | 39.448 | 1.127 | 63.262 | 1.807 |
6 | Nghề trồng cây làm gia vị (hành, tỏi, ớt...) | 03 tháng | 480 | 94 | 307 | 59 | 40.288 | 1.151 | 64.764 | 1.850 |
- 1 Quyết định 200/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch đào tạo nghề nông nghiệp cho lao động nông thôn năm 2019 trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 2 Quyết định 336/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch Đào tạo nghề nông nghiệp cho lao động nông thôn năm 2018 trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 3 Quyết định 2125/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Kế hoạch đào tạo nghề nông nghiệp gắn với Đề án tái cơ cấu ngành nông nghiệp và Chương trình xây dựng nông thôn mới tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2017-2020
- 4 Kế hoạch 210/KH-UBND năm 2016 đào tạo nông nghiệp cho nông dân trình độ sơ cấp nghề và dưới 3 tháng giai đoạn 2016-2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang ban hành
- 5 Quyết định 06/2016/QĐ-UBND hỗ trợ các chương trình sản xuất nông nghiệp năm 2016 do tỉnh Phú Thọ ban hành
- 6 Quyết định 3178/QĐ-UBND năm 2015 sửa đổi Quyết định 3576/QĐ-UBND phê duyệt Đề án đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020 do tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- 7 Quyết định 3044/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt danh mục nghề, mức chi phí đào tạo từng nghề, mức hỗ trợ từng nhóm đối tượng theo quy định tại Quyết định 46/2015/QĐ-TTg do tỉnh Thái Bình ban hành
- 8 Quyết định 1845/QĐ-UBND năm 2015 về phê duyệt mức chi phí đào tạo đối với 05 nghề cho lao động nông thôn theo Quyết định 1956/QĐ-TTg do tỉnh Phú Thọ ban hành
- 9 Hướng dẫn liên ngành 335/HDLN-SLĐTBXH-SNN&PTNT năm 2014 về trình tự thủ tục mở lớp, thanh quyết toán kinh phí dạy nghề cho lao động nông thôn theo Đề án 1956 trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
- 10 Quyết định 707/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt danh sách các đơn vị tham gia dạy nghề cho lao động nông thôn theo Quyết định 1956/QĐ-TTg do tỉnh Phú Thọ ban hành
- 11 Thông tư liên tịch 112/2010/TTLT-BTC-BLĐTBXH hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện Đề án Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020 ban hành theo Quyết định 1956/QĐ-TTg do Bộ Tài chính - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 12 Quyết định 1956/QĐ-TTg năm 2009 phê duyệt đề án Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 13 Luật Dạy nghề 2006
- 14 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 200/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch đào tạo nghề nông nghiệp cho lao động nông thôn năm 2019 trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 2 Quyết định 336/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch Đào tạo nghề nông nghiệp cho lao động nông thôn năm 2018 trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 3 Quyết định 2125/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Kế hoạch đào tạo nghề nông nghiệp gắn với Đề án tái cơ cấu ngành nông nghiệp và Chương trình xây dựng nông thôn mới tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2017-2020
- 4 Kế hoạch 210/KH-UBND năm 2016 đào tạo nông nghiệp cho nông dân trình độ sơ cấp nghề và dưới 3 tháng giai đoạn 2016-2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang ban hành
- 5 Quyết định 06/2016/QĐ-UBND hỗ trợ các chương trình sản xuất nông nghiệp năm 2016 do tỉnh Phú Thọ ban hành
- 6 Quyết định 3178/QĐ-UBND năm 2015 sửa đổi Quyết định 3576/QĐ-UBND phê duyệt Đề án đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020 do tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- 7 Quyết định 3044/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt danh mục nghề, mức chi phí đào tạo từng nghề, mức hỗ trợ từng nhóm đối tượng theo quy định tại Quyết định 46/2015/QĐ-TTg do tỉnh Thái Bình ban hành
- 8 Quyết định 1845/QĐ-UBND năm 2015 về phê duyệt mức chi phí đào tạo đối với 05 nghề cho lao động nông thôn theo Quyết định 1956/QĐ-TTg do tỉnh Phú Thọ ban hành
- 9 Hướng dẫn liên ngành 335/HDLN-SLĐTBXH-SNN&PTNT năm 2014 về trình tự thủ tục mở lớp, thanh quyết toán kinh phí dạy nghề cho lao động nông thôn theo Đề án 1956 trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
- 10 Quyết định 707/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt danh sách các đơn vị tham gia dạy nghề cho lao động nông thôn theo Quyết định 1956/QĐ-TTg do tỉnh Phú Thọ ban hành