ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3017/QĐ-UBND | Quảng Bình, ngày 30 tháng 9 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC XÂY DỰNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA BAN QUẢN LÝ KHU KINH TẾ TỈNH QUẢNG BÌNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07/2/2014 của Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 09/2014/QĐ-UBND ngày 02/7 2014 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy chế công bố, công khai thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Quảng Bình;
Xét đề nghị của Trưởng Ban Quản lý Khu kinh tế Quảng Bình tại Tờ trình số 1290/TTr-KKT ngày 31 tháng 8 năm 2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính trong lĩnh vực Xây dựng thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý Khu kinh tế Quảng Bình.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Trưởng Ban Quản lý Khu kinh tế, Giám đốc Sở Tư pháp, Thủ trưởng các sở, ban ngành và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | KT.CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC XÂY DỰNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA BAN QUẢN LÝ KHU KINH TẾ QUẢNG BÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND ngày / /2016 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Bình)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý Khu kinh tế Quảng Bình.
TT | Tên thủ tục hành chính | Trang |
1 | Thẩm định thiết kế cơ sở đối với dự án đầu tư nhóm B, C thuộc diện phải thẩm định đầu tư xây dựng trong Khu công nghiệp, Khu kinh tế |
|
2. Danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý Khu kinh tế Quảng Bình.
TT | Số hồ sơ TTHC | Tên thủ tục hành chính | Tên VBQPPL quy định việc bãi bỏ, hủy bỏ TTHC |
1 | Thủ tục số 10 Quyết định số 1094/QĐ-UBND ngày 13/5/2013 TTHC: T-QBI-053359-TT | Cấp Chứng chỉ quy hoạch đối với dự án đầu tư xây dựng trong KCN, KKT và KKT cửa khẩu | - Luật Xây dựng ngày 18/6/2014; - Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015; - Nghị định 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015. |
2 | Thủ tục số 11 Quyết định số 1094/QĐ-UBND ngày 13/5/2013 TTHC: T-QBI-055454-TT | Cấp văn bản thỏa thuận kiến trúc quy hoạch đối với dự án đầu tư xây dựng trong KCN, KKT và KKT cửa khẩu | - Luật Xây dựng ngày 18/6/2014; - Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015; - Nghị định 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015. |
3 | Thủ tục số 12 Quyết định số 1094/QĐ-UBND ngày 13/5/2013 TTHC: T-QBI-120507-TT | Tham gia ý kiến thiết kế cơ sở dự án nhóm B, C đầu tư xây dựng trong KCN, KKT, KKT cửa khẩu | - Luật Xây dựng ngày 18/6/2014; - Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015; - Quyết định số 18/2016/QĐ-UBND ngày 04/7/2016; |
Phần II
NỘI DUNG CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC XÂY DỰNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA BAN QUẢN LÝ KHU KINH TẾ
1. Thủ tục thẩm định thiết kế cơ sở dự án nhóm B, C thuộc diện phải thẩm định đầu tư xây dựng trong KCN, KKT
* Trình tự thực hiện:
Bước 1: Nhà đầu tư chuẩn bị hồ sơ thẩm định thiết kế cơ sở dự án nhóm B, C thuộc diện phải thẩm định đầu tư xây dựng trong khu công nghiệp, khu kinh tế theo quy định, đến nộp tại Bộ phận một cửa thuộc Ban Quản lý Khu kinh tế.
+ Địa chỉ: Số 117 Lý Thường Kiệt - TP Đồng Hới.
+ Số điện thoại: 0523 828513 - Fax: 0523 828516.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ, hoàn trả kết quả: Vào giờ hành chính tất cả các ngày làm việc trong tuần (trừ các ngày lễ, tết).
(Các dự án thuộc diện phải thẩm định: Dự án nhóm B trở xuống đối với dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước; Dự án nhóm B trở xuống (trừ phần thiết kế công nghệ) đối với dự án sử dụng vốn nhà nước ngoài ngân sách, dự án PPP; Dự án đầu tư xây dựng công trình công cộng, công trình có ảnh hưởng lớn đến cảnh quan, môi trường và an toàn của cộng đồng đối với công trình từ cấp II trở xuống (trừ phần thiết kế công nghệ) đối với dự án sử dụng vốn khác)
Bước 2: Bộ phận một cửa tiếp nhận hồ sơ vào sổ theo dõi, viết phiếu nhận hồ sơ và chuyển hồ sơ cho Phòng Quy hoạch và Xây dựng.
Bước 3: Phòng Quy hoạch và Xây dựng kiểm tra hồ sơ, trường hợp hồ sơ thiếu hoặc chưa hợp lệ, Phòng Quy hoạch và Xây dựng hướng dẫn nhà đầu tư hoàn chỉnh hồ sơ một lần bằng văn bản thông qua Bộ phận một cửa theo quy định.
Bước 4: Trong thời gian 5 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị thẩm định thiết kế cơ sở, Ban Quản lý Khu kinh tế có trách nhiệm gửi văn bản kèm theo hồ sơ có liên quan đến các cơ quan, tổ chức liên quan về các nội dung của dự án. Trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày đối với dự án nhóm B và 10 (mười) ngày đối với dự án nhóm C nếu cơ quan, tổ chức liên quan không có văn bản trả lời thì được xem như đã chấp thuận về nội dung xin ý kiến về thiết kế cơ sở và chịu trách nhiệm về lĩnh vực quản lý của mình.
Trường hợp cần thiết, trong khoảng thời gian 5 (năm) ngày làm việc kể từ khi nhận hồ sơ hợp lệ, Ban Quản lý Khu kinh tế có văn bản thông báo cho chủ đầu tư các nội dung cần thẩm tra để chủ đầu tư lựa chọn và ký kết hợp đồng với tư vấn thẩm tra; thời gian thực hiện thẩm tra không vượt quá 15 (mười lăm) ngày đối với dự án nhóm B và 10 (mười) ngày đối với dự án nhóm C. Chủ đầu tư có trách nhiệm gửi kết quả thẩm tra cho Ban Quản lý Khu kinh tế để làm cơ sở thẩm định thiết kế cơ sở.
Bước 5: Phòng Quy hoạch và Xây dựng tham mưu Lãnh đạo Ban Quản lý Khu kinh tế ra văn bản thẩm định thiết kế cơ sở.
Bước 6: Chuyển kết quả về Bộ phận một cửa để trả cho nhà đầu tư hoặc gửi qua đường bưu điện.
* Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước.
* Thành phần hồ sơ:
1. Văn bản pháp lý:
- Tờ trình đề nghị thẩm định thiết kế cơ sở của người quyết định đầu tư;
- Quyết định phê duyệt chủ trương đầu tư xây dựng công trình (đối với dự án sử dụng vốn đầu tư công) hoặc văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư xây dựng hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (đối với dự án sử dụng vốn khác);
- Quyết định lựa chọn phương án thiết kế kiến trúc thông qua thi tuyển hoặc tuyển chọn theo quy định và phương án thiết kế được lựa chọn kèm theo (nếu có);
- Quyết định lựa chọn nhà thầu lập dự án;
- Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 (quy hoạch 1/2000 đối với khu công nghiệp quy mô trên 20 ha) được cấp có thẩm quyền phê duyệt hoặc giấy phép quy hoạch của dự án;
- Văn bản thẩm duyệt hoặc ý kiến về giải pháp phòng cháy chữa cháy, báo cáo đánh giá tác động môi trường của cơ quan có thẩm quyền (nếu có);
- Văn bản thỏa thuận độ cao tĩnh không (nếu có);
- Các văn bản thông tin, số liệu về hạ tầng kỹ thuật đô thị;
- Các văn bản pháp lý khác có liên quan (nếu có).
2. Tài liệu khảo sát, thiết kế:
- Hồ sơ khảo sát xây dựng phục vụ lập dự án;
- Thuyết minh báo cáo nghiên cứu khả thi (bao gồm tổng mức đầu tư hoặc dự toán (nếu có));
- Thiết kế cơ sở bao gồm bản vẽ và thuyết minh.
* Phần thuyết minh dự án và thuyết minh thiết kế cơ sở bao gồm các nội dung:
+ Vị trí xây dựng, hướng tuyến công trình, danh mục và quy mô, loại, cấp công trình thuộc tổng mặt bằng xây dựng;
+ Phương án công nghệ, kỹ thuật và thiết bị được lựa chọn (nếu có);
+ Giải pháp về kiến trúc, mặt bằng, mặt cắt, mặt đứng công trình, các kích thước, kết cấu chính của công trình xây dựng;
+ Giải pháp về xây dựng, vật liệu chủ yếu được sử dụng, ước tính chi phí xây dựng cho từng công trình;
+ Phương án kết nối hạ tầng kỹ thuật trong và ngoài công trình, giải pháp phòng, chống cháy, nổ;
+ Tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật được áp dụng và kết quả khảo sát xây dựng để lập thiết kế cơ sở.
3. Hồ sơ năng lực của các nhà thầu:
- Thông tin năng lực của nhà thầu khảo sát, thiết kế;
- Chứng chỉ hành nghề và thông tin năng lực của các chức danh chủ nhiệm khảo sát, chủ nhiệm đồ án thiết kế, chủ trì thiết kế của nhà thầu thiết kế.
Các loại hồ sơ trên phải có giá trị pháp lý (bản chính hoặc bản sao được chứng thực).
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
* Thời hạn giải quyết:
Thời gian thẩm định thiết kế cơ sở kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ:
+ Đối với dự án nhóm B không quá 20 ngày làm việc;
+ Đối với dự án nhóm C không quá 15 ngày làm việc.
* Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ban Quản lý Khu kinh tế.
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ban Quản lý Khu kinh tế.
* Kết quả của việc thực hiện TTHC: Văn bản thẩm định thiết kế cơ sở xây dựng công trình theo Mẫu số 03 Phụ lục II Nghị định số 59/2015/NĐ-CP.
* Đối tượng thực hiện TTHC: Các đơn vị, nhà đầu tư.
* Phí, lệ phí: 25% trên số tiền phí thẩm định dự án đầu tư xây dựng theo quy định tại Thông tư số 176/2011/TT-BTC ngày 06/12/2011 của Bộ Tài chính về hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí thẩm định dự án đầu tư xây dựng.
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Không
* Căn cứ pháp lý của TTHC:
+ Luật Xây dựng ngày 18/6/2014;
+ Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
+ Nghị định số 29/2008/NĐ-CP ngày 14/3/2008 của Chính phủ quy định về khu công nghiệp, khu chế xuất và khu kinh tế;
+ Nghị định số 164/2013/NĐ-CP ngày 12/11/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 29/2008/NĐ-CP ngày 14/3/2008 của Chính phủ;
+ Thông tư số 176/2011/TT-BTC ngày 06/12/2011 của Bộ Tài chính về hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí thẩm định dự án đầu tư xây dựng;
+ Thông tư số 18/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng về việc quy định chi tiết và hướng dẫn một số nội dung về thẩm định, phê duyệt dự án và thiết kế , dự toán xây dựng công trình.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai, mẫu kết quả đính kèm:
- Đơn đề nghị thẩm định thiết kế cơ sở - Phụ lục II (mẫu số 01), Nghị định số 59/2015/NĐ-CP;
- Báo cáo tổng hợp của chủ đầu tư - Phụ lục I (mẫu số 01), Thông tư số 18/2016/TT-BXD;
- Công văn thông báo kết quả thẩm định thiết kế cơ sở của dự án - Phụ lục II (mẫu số 03), Nghị định 59/2015/NĐ-CP.
* Ghi chú: mẫu đơn, mẫu tờ khai, mẫu kết quả đính kèm.
PHỤ LỤC II
(Mẫu số 01)
(Ban hành kèm theo Nghị định 59/2015/NĐ-CP của Chính phủ)
TÊN TỔ CHỨC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …………. | Quảng Bình, ngày ….. tháng ….. năm ….. |
TỜ TRÌNH
Thẩm định thiết kế cơ sở
Kính gửi: (Tên cơ quan thẩm định)
- Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;
- Các căn cứ pháp lý khác có liên quan.................................................................
(Tên đơn vị, nhà đầu tư) trình (Cơ quan chủ trì thẩm định) thẩm định thiết kế cơ sở (Tên dự án) với các nội dung chính sau:
I. THÔNG TIN CHUNG DỰ ÁN (CÔNG TRÌNH)
1. Tên dự án: ........................................................................................................
2. Nhóm dự án: ....................................................................................................
3. Loại và cấp công trình: ....................................................................................
4. Người quyết định đầu tư: .................................................................................
5. Tên chủ đầu tư (nếu có) và các thông tin để liên hệ (địa chỉ, điện thoại,...): ..........................................................................................................................................
6. Địa điểm xây dựng: ..........................................................................................
7. Giá trị tổng mức đầu tư: ....................................................................................
8. Nguồn vốn đầu tư: .............................................................................................
9. Thời gian thực hiện: ..........................................................................................
10. Tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng: .....................................................................
11. Nhà thầu lập báo cáo nghiên cứu khả thi: .......................................................
12. Các thông tin khác (nếu có): ...........................................................................
(Tên đơn vị, nhà đầu tư trình (Cơ quan chủ trì thẩm định) thẩm định thiết kế cơ sở (Tên dự án) với các nội dung nêu trên./.
Nơi nhận: | ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC |
PHỤ LỤC I
(Mẫu số 01)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 18/2016/TT-BXD)
CHỦ ĐẦU TƯ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……………… | ………, ngày … tháng … năm…… |
BÁO CÁO TỔNG HỢP
Về hồ sơ trình thẩm định
Kính gửi: (Tên cơ quan thẩm định)
- Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/06/2014;
- Căn cứ Nghị định số 59/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về Quản lý dự án đầu tư xây dựng;
- Căn cứ Thông tư số 18/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng quy định chi Tiết và hướng dẫn một số nội dung về thẩm định, phê duyệt dự án và thiết kế, dự toán xây dựng công trình;
- Căn cứ thiết kế cơ sở xây dựng công trình do.... (đơn vị lập);
- Các căn cứ pháp lý khác có liên quan;
- (Tên chủ đầu tư) trình Báo cáo tổng hợp thiết kế cơ sở xây dựng công trình với các nội dung sau:
1. Sự phù hợp về thành phần, quy cách của hồ sơ thiết kế so với quy định của hợp đồng xây dựng và quy định của pháp luật (hồ sơ thiết kế bao gồm: thuyết minh thiết kế, các bản vẽ thiết kế, các tài liệu khảo sát xây dựng và các hồ sơ khác theo quy định của pháp luật có liên quan);
2. Thống kê các quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn chủ yếu áp dụng trong hồ sơ thiết kế xây dựng công trình;
3. Thông tin năng lực của nhà thầu khảo sát, nhà thầu thiết kế cơ sở xây dựng công trình (ngành nghề được phép thực hiện lập khảo sát, thiết kế xây dựng công trình theo giấy phép đăng ký kinh doanh hoặc các chứng nhận được cơ quan có thẩm quyền cấp);
4. Chứng chỉ hành nghề và thông tin năng lực của chủ nhiệm, các chủ trì khảo sát, thiết kế, lập dự toán xây dựng công trình (mô tả chi Tiết về năng lực của các chủ nhiệm, chủ trì);
a. Các chủ nhiệm khảo sát xây dựng:
- Chủ nhiệm khảo sát xây dựng: ...(loại hình khảo sát được cấp theo chứng chỉ hành nghề)……… có đủ năng lực khảo sát xây dựng công trình và theo Chứng chỉ số ………… ngày ………… đến ngày nộp hồ sơ thẩm định còn hiệu lực.
b. Các chủ nhiệm, chủ trì thiết kế xây dựng công trình:
- Chủ nhiệm thiết kế: ………… có đủ năng lực chủ nhiệm thiết kế công trình và theo Chứng chỉ số …………… ngày ………… đến ngày nộp hồ sơ thẩm định còn hiệu lực.
- Chủ trì thiết kế....(theo chuyên môn thiết kế được cấp theo chứng chỉ hành nghề): …………… có đủ năng lực chủ nhiệm thiết kế công trình và theo Chứng chỉ số ………… ngày ………… đến ngày nộp hồ sơ thẩm định còn hiệu lực.
Nơi nhận: | CHỦ ĐẦU TƯ |
PHỤ LỤC II
(Mẫu số 03)
(Ban hành kèm theo Nghị định 59/2015/NĐ-CP của Chính phủ)
CƠ QUAN THẨM ĐỊNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …………. | …………….., ngày …. tháng …. năm …. |
Kính gửi: (Tên Đơn vị trình)
(Cơ quan thẩm định) đã nhận Văn bản số ... ngày ... của …….. trình thẩm định thiết kế cơ sở của dự án (Tên dự án đầu tư).
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Các căn cứ khác có liên quan ...................................................................................
Sau khi xem xét, (Cơ quan thẩm định) thông báo kết quả thẩm định thiết kế cơ sở của dự án (tên dự án) như sau:
I. THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN
1. Tên dự án: .............................................................................................................
2. Nhóm dự án, loại, cấp, quy mô công trình: ..........................................................
3. Người quyết định đầu tư: ......................................................................................
4. Tên chủ đầu tư (nếu có) và các thông tin để liên hệ (địa chỉ, điện thoại,...): ...............................................................................................................................
5. Địa điểm xây dựng: ...............................................................................................
6. Giá trị tổng mức đầu tư: ........................................................................................
7. Nguồn vốn đầu tư: .................................................................................................
8. Thời gian thực hiện: ..............................................................................................
9. Tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng: ...........................................................................
10. Nhà thầu lập báo cáo nghiên cứu khả thi: ...........................................................
11. Các thông tin khác (nếu có): ................................................................................
II. HỒ SƠ TRÌNH THẨM ĐỊNH DỰ ÁN
1. Văn bản pháp lý: ....................................................................................................
(Liệt kê các văn bản pháp lý trong hồ sơ trình)
2. Hồ sơ, tài liệu dự án, khảo sát, thiết kế: ................................................................
3. Hồ sơ năng lực các nhà thầu: ................................................................................
III. NỘI DUNG HỒ SƠ DỰ ÁN TRÌNH
Ghi tóm tắt về nội dung cơ bản của hồ sơ thiết kế cơ sở của dự án trình thẩm định được gửi kèm theo Tờ trình thẩm định thiết kế cơ sở của Tổ chức trình thẩm định.
IV. KẾT QUẢ THẨM ĐỊNH THIẾT KẾ CƠ SỞ
- Sự phù hợp của thiết kế cơ sở với quy hoạch chi tiết xây dựng; tổng mặt bằng được chấp thuận hoặc với phương án tuyến công trình được chọn đối với công trình xây dựng theo tuyến;
- Sự phù hợp của thiết kế cơ sở với vị trí địa điểm xây dựng, khả năng kết nối với hạ tầng kỹ thuật của khu vực;
- Sự phù hợp của phương án công nghệ, dây chuyền công nghệ được lựa chọn đối với công trình có yêu cầu về thiết kế công nghệ;
- Sự phù hợp của các giải pháp thiết kế về bảo đảm an toàn xây dựng, bảo vệ môi trường, phòng, chống cháy, nổ;
- Sự tuân thủ các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật trong thiết kế;
- Điều kiện năng lực hoạt động xây dựng của tổ chức, năng lực hành nghề của cá nhân tư vấn lập thiết kế;
- Sự phù hợp của giải pháp tổ chức thực hiện dự án theo giai đoạn, hạng mục công trình với yêu cầu của thiết kế cơ sở;
- Ý kiến về việc áp dụng đơn giá, định mức, đánh giá giải pháp thiết kế về tiết kiệm chi phí xây dựng công trình của dự án (áp dụng đối với dự án đầu tư theo hình thức đối tác công tư).
V. KẾT LUẬN
Thiết kế cơ sở của dự án (Tên dự án) đủ điều kiện (chưa đủ điều kiện) để trình phê duyệt và triển khai các bước tiếp theo.
Yêu cầu sửa đổi, bổ sung, hoàn thiện thuyết minh
đây là thông báo của (Cơ quan thẩm định) về kết quả thẩm định thiết kế cơ sở của dự án (Tên dự án). Đề nghị chủ đầu tư nghiên cứu thực hiện theo quy định./.
Nơi nhận: | CƠ QUAN THẨM ĐỊNH |
- 1 Quyết định 3969/QĐ-UBND năm 2018 công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực Xây dựng thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý Khu kinh tế Quảng Bình
- 2 Quyết định 5595/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Công Thương được chuẩn hóa tại thành phố Hồ Chí Minh
- 3 Quyết định 5602/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Khoa học và Công nghệ được chuẩn hóa tại Thành phố Hồ Chí Minh
- 4 Quyết định 3000/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực Y tế dự phòng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế, thành phố Cần Thơ
- 5 Quyết định 3264/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực quản lý công sản thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính tỉnh Thanh Hóa
- 6 Quyết định 1458/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực Xây dựng thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Quảng Bình
- 7 Quyết định 10/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Tây Ninh năm 2016
- 8 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 9 Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về Quy chế công bố, công khai thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 10 Thông tư 05/2014/TT-BTP hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 11 Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 12 Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 1 Quyết định 3264/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực quản lý công sản thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính tỉnh Thanh Hóa
- 2 Quyết định 5595/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Công Thương được chuẩn hóa tại thành phố Hồ Chí Minh
- 3 Quyết định 5602/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Khoa học và Công nghệ được chuẩn hóa tại Thành phố Hồ Chí Minh
- 4 Quyết định 10/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Tây Ninh năm 2016
- 5 Quyết định 3000/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực Y tế dự phòng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế, thành phố Cần Thơ
- 6 Quyết định 1458/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực Xây dựng thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Quảng Bình
- 7 Quyết định 3969/QĐ-UBND năm 2018 công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực Xây dựng thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý Khu kinh tế Quảng Bình