ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3028/QĐ-UBND | Vĩnh Phúc, ngày 26 tháng 9 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐIỀU CHỈNH CỤC BỘ QHCTXD TỶ LỆ 1/500 KHU ĐÔ THỊ MỚI CHÙA HÀ TIÊN, THÀNH PHỐ VĨNH YÊN GIAI ĐOẠN I (LẦN 3)
ỦY BAN NHÂN DÂN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ban hành ngày 16/9/2015;
Căn cứ Luật quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12 ngày 17/6/2009; Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
Căn cứ Nghị định 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về việc lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý QHĐT; Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ Quy định một số nội dung về quy hoạch xây dựng; Thông tư 12/2016/TT-BXD ngày 29/6/2016 của Bộ Xây dựng V/v Quy định hồ sơ của nhiệm vụ và đồ án Quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù;
Căn cứ Quyết định số 4743/QĐ-UBND ngày 07/02/2004 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc V/v Phê duyệt QHCTXD tỷ lệ 1/500 Khu đô thị mới Chùa Hà Tiên, thành phố Vĩnh Yên; Quyết định số 2752/QĐ-UBND ngày 14/9/2010 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc V/v Phê duyệt điều chỉnh QHCTXD tỷ lệ 1/500 Khu đô thị mới Chùa Hà Tiên, thành phố Vĩnh Yên giai đoạn 1; Quyết định số 2014/QĐ-UBND ngày 05/8/2013 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc V/v Phê duyệt điều chỉnh cục bộ Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu đô thị mới Chùa Hà Tiên, thành phố Vĩnh Yên giai đoạn I (lần 2);
Thực hiện ý kiến chỉ đạo của UBND tỉnh tại Văn bản số 5469/UBND-CN1 ngày 04/9/2015 V/v Điều chỉnh thu hồi đất để thực hiện Dự án ĐTXD Khu đô thị mới Chùa Hà Tiên, thành phố Vĩnh Yên;
Xét đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ trình số 1356/TTr-SXD-QHKT ngày 11/9/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh cục bộ quy hoạch chi tiết xây dựng tỉ lệ 1/500, gồm những nội dung chủ yếu sau:
1. Tên đồ án: Điều chỉnh cục bộ QHCTXD tỷ lệ 1/500 Khu đô thị mới Chùa Hà Tiên, thành phố Vĩnh Yên giai đoạn I (lần 3).
2. Chủ đầu tư: Công ty Cổ phần Đầu tư Lạc Hồng.
3. Điều chỉnh quy hoạch:
3.1. Lý do điều chỉnh quy hoạch:
Điều chỉnh cục bộ quy hoạch sử dụng đất để bố trí, sắp xếp các ô đất ở cho 11 hộ dân không bồi thường giải phóng mặt bằng được để triển khai thực hiện dự án; đồng thời điều chỉnh ghép ô tại một số lô đất trong khu đô thị cho phù hợp với nhu cầu sử dụng của khách hàng và hoạt động kinh doanh bất động sản của chủ đầu tư.
3.2. Nội dung điều chỉnh cục bộ quy hoạch SDĐ:
a. Điều chỉnh cục bộ cơ cấu sử dụng đất và phương án chia lô tại khu vực lô đất ở liên kế L10, lô đất ở kết hợp cửa hàng S9, lô đất bãi đỗ xe BX-02 và đoạn đường nằm xem kẹp giữa lô đất BX-02 và L10 (theo quy hoạch chi tiết được duyệt), cụ thể:
- Cắt bỏ 06 ô đất 9,10,11,12,13,14 thuộc lô đất L10; cắt bỏ 08 lô đất 25,26,27, 28,29,30,31,32 thuộc lô đất S9; cắt bỏ đoạn đường 13,5m đoạn từ ô đất L10-9 đến L10-14; điều chỉnh tính chất lô đất bãi đỗ xe BX-02 sang đất ở và đất đầu mối HTKT; giảm diện tích ô đất L10-33 và L10-34 từ 101,8m2/ô xuống 82,5m2/ô, giảm diện tích ô đất L10-35 từ 132,4m2 xuống 106,7m2.
- Bố trí lô đất ở có ký hiệu DOM với tổng diện tích là 4.386,5m2, được bố trí thành 15 ô đất ở có diện tích từ 101,8m2 đến 1.725,6m2, tầng cao xây dựng tối đa là 5 tầng, mật độ xây dựng tối đa là 100% (mật độ xây dựng cụ thể các ô đất xác định theo QCXDVN 01: 2008). Bố trí 01 lô đất đầu mối HTKT với diện tích là 32,8m2. Đồng thời điều chỉnh, bố trí khớp nối hệ thống HTKT tại khu vực điều chỉnh quy hoạch phù hợp với hạ tầng kỹ thuật đã được Chủ đầu tư thực hiện tại dự án.
b. Điều chỉnh cục bộ phương án chia lô (ghép ô) tại các lô đất A2 như sau:
- Gộp ô A2-4 (554m2) và ô A2-5 (559m2) thành 01 ô đất A2-4+5 với diện tích là 1.113m2;
- Gộp ô A2-20 (961,5m2),ô A2-21 (653,5m2) và ô A2-22 (615m2) thành 01 ô đất A2-20+21+22 với diện tích là 2.230m2;
- Gộp ô A2-24 (517,3m2), ô A2-25 (397,7m2) và ô A2-26 (361,4m2) thành 01 ô đất A2-24+25+26 với diện tích là 1.276,4m2.
Mật độ xây dựng của các ô đất sau khi ghép ô là 40%.
3.3. Hệ thống hạ tầng ký thuật (HTKT): Không bố trí các tuyến đường dây, đường ống (theo QHCT được duyệt) tại đoạn đường 13,5 đã được cắt bỏ nêu trên. Bổ sung đoạn đường nội bộ nằm xen kẹp giữa các ô đất 9,10,11,12 thuộc lô DOM và các ô đất 25,26,27 thuộc lô S9; đồng thời bổ sung hệ thống đường dây, đường ống và hệ thống thoát nước dọc theo đoạn đường nội bộ này. Hệ thống HTKT tại các khu vực khác tuân thủ theo đồ án QHCT đã được phê duyệt tại Quyết định số 2752/QĐ-UBND ngày 14/9/2010 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc.
Chi tiết tại hồ sơ đồ án điều chỉnh cục bộ QHCT đã được Sở Xây dựng thẩm định
Điều 2. Tổ chức thực hiện:
1. Giao Công ty Cổ phần đầu tư Lạc Hồng (chủ đầu tư) phối hợp với các Sở, ngành và địa phương có liên quan tổ chức công bố công khai đồ án quy hoạch điều chỉnh cục bộ để các tổ chức, cá nhân biết và cùng giám sát thực hiện.
2. Việc lựa chọn nhà đầu tư thực hiện xây dựng theo đồ án quy hoạch tuân thủ theo các quy định hiện hành của Pháp luật.
Điều 3. Quyết định có hiệu lực từ ngày ký ban hành.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các ngành: Xây dựng, Tài nguyên - Môi trường, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Giao thông vận tải; Chủ tịch UBND thành phố Vĩnh Yên; Chủ tịch UBND thành phố Vĩnh Yên; Công ty Cổ phần đầu tư Lạc Hồng và Thủ trưởng các cơ quan và đơn vị có liên quan căn cứ quyết định thi hành./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1 Quyết định 2014/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt điều chỉnh cục bộ Quy hoạch chi tiết xây dựng tỉ lệ 1/500 Khu đô thị mới Chùa Hà Tiên, thành phố Vĩnh Yên giai đoạn I (lần 2) do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 2 Quyết định 2014/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt điều chỉnh cục bộ Quy hoạch chi tiết xây dựng tỉ lệ 1/500 Khu đô thị mới Chùa Hà Tiên, thành phố Vĩnh Yên giai đoạn I (lần 2) do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 1 Quyết định 1534/QĐ-UBND năm 2019 phê duyệt danh mục đầu tư xây dựng khu đô thị mới trên địa bàn thành phố Cần Thơ giai đoạn 2018-2020
- 2 Quyết định 5648/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt điều chỉnh cục bộ ô quy hoạch lô đất ký hiệu lô C ô D4 thuộc quy hoạch tổng mặt bằng các ô đất đấu giá quyền sử dụng đất đợt I trong Khu đô thị mới Cầu Giấy, tỷ lệ 1/500 do thành phố Hà Nội ban hành
- 3 Quyết định 2873/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng tỉ lệ 1/500 Khu nhà ở thấp tầng Vinaconex 2 tại khu lò vôi cũ thuộc phường Trưng Nhị, thị xã Phúc Yên, tỉnh Vĩnh Phúc
- 4 Quyết định 1372/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch chi tiết xây dựng Khu đô thị mới Mỹ Độ, thành phố Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang, tỷ lệ 1/500
- 5 Quyết định 1361/QĐ-UBND năm 2016 điều chỉnh cục bộ Quy hoạch chi tiết xây dựng Khu đô thị mới phía Tây thị trấn Thắng, huyện Hiệp Hòa, tỉnh Bắc Giang (tỷ lệ 1/500)
- 6 Quyết định 2553/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng tỉ lệ 1/500 Khu sản xuất hoa chất lượng cao tại phường Khai Quang, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc do Công ty trách nhiệm hữu hạn vật tư nông nghiệp Minh Phúc làm chủ đầu tư
- 7 Quyết định 1565/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt điều chỉnh cục bộ quy hoạch 1/2000 khu du lịch Rạng Đông, huyện Nghĩa Hưng, tỉnh Nam Định
- 8 Thông tư 12/2016/TT-BXD quy định về hồ sơ của nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 9 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 10 Nghị định 44/2015/NĐ-CP Quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng
- 11 Luật Xây dựng 2014
- 12 Quyết định 2731/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Quy hoạch chi tiết xây dựng tỉ lệ 1/500 Khu công nghiệp Tam Dương II - Khu vực 1 tại huyện Tam Dương, huyện Tam Đảo, tỉnh Vĩnh Phúc
- 13 Quyết định 2736/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Quy hoạch chi tiết tỉ lệ 1/500 xây dựng công trình Trung tâm Dịch vụ y tế và Chăm sóc sức khỏe tại xã Hợp Châu, huyện Tam Đảo, tỉnh Vĩnh Phúc
- 14 Quyết định 1298/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt Quy hoạch chi tiết xây dựng mở rộng Khu công nghiệp Yên Phong I, tỷ lệ 1/2000, tỉnh Bắc Ninh
- 15 Quyết định 1312/QĐ-UBND năm 2010 về phê duyệt đồ án Quy hoạch chi tiết xây dựng Khu đô thị mới Phú Cường thuộc Điều chỉnh Quy hoạch chi tiết xây dựng khu vực 4, 5 Khu đô thị mới lấn biển mở rộng thành phố Rạch Giá, tỉnh Kiên Giang, quy mô 1.458.597m2, tỷ lệ 1/500
- 16 Nghị định 37/2010/NĐ-CP về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị
- 17 Luật Quy hoạch đô thị 2009
- 1 Quyết định 2731/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Quy hoạch chi tiết xây dựng tỉ lệ 1/500 Khu công nghiệp Tam Dương II - Khu vực 1 tại huyện Tam Dương, huyện Tam Đảo, tỉnh Vĩnh Phúc
- 2 Quyết định 2736/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Quy hoạch chi tiết tỉ lệ 1/500 xây dựng công trình Trung tâm Dịch vụ y tế và Chăm sóc sức khỏe tại xã Hợp Châu, huyện Tam Đảo, tỉnh Vĩnh Phúc
- 3 Quyết định 1312/QĐ-UBND năm 2010 về phê duyệt đồ án Quy hoạch chi tiết xây dựng Khu đô thị mới Phú Cường thuộc Điều chỉnh Quy hoạch chi tiết xây dựng khu vực 4, 5 Khu đô thị mới lấn biển mở rộng thành phố Rạch Giá, tỉnh Kiên Giang, quy mô 1.458.597m2, tỷ lệ 1/500
- 4 Quyết định 2553/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng tỉ lệ 1/500 Khu sản xuất hoa chất lượng cao tại phường Khai Quang, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc do Công ty trách nhiệm hữu hạn vật tư nông nghiệp Minh Phúc làm chủ đầu tư
- 5 Quyết định 1298/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt Quy hoạch chi tiết xây dựng mở rộng Khu công nghiệp Yên Phong I, tỷ lệ 1/2000, tỉnh Bắc Ninh
- 6 Quyết định 1565/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt điều chỉnh cục bộ quy hoạch 1/2000 khu du lịch Rạng Đông, huyện Nghĩa Hưng, tỉnh Nam Định
- 7 Quyết định 1361/QĐ-UBND năm 2016 điều chỉnh cục bộ Quy hoạch chi tiết xây dựng Khu đô thị mới phía Tây thị trấn Thắng, huyện Hiệp Hòa, tỉnh Bắc Giang (tỷ lệ 1/500)
- 8 Quyết định 5648/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt điều chỉnh cục bộ ô quy hoạch lô đất ký hiệu lô C ô D4 thuộc quy hoạch tổng mặt bằng các ô đất đấu giá quyền sử dụng đất đợt I trong Khu đô thị mới Cầu Giấy, tỷ lệ 1/500 do thành phố Hà Nội ban hành
- 9 Quyết định 1372/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch chi tiết xây dựng Khu đô thị mới Mỹ Độ, thành phố Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang, tỷ lệ 1/500
- 10 Quyết định 2873/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng tỉ lệ 1/500 Khu nhà ở thấp tầng Vinaconex 2 tại khu lò vôi cũ thuộc phường Trưng Nhị, thị xã Phúc Yên, tỉnh Vĩnh Phúc
- 11 Quyết định 1534/QĐ-UBND năm 2019 phê duyệt danh mục đầu tư xây dựng khu đô thị mới trên địa bàn thành phố Cần Thơ giai đoạn 2018-2020