BỘ NỘI VỤ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3036/QĐ-BNV | Hà Nội, ngày 26 tháng 08 năm 2016 |
VỀ VIỆC PHÂN CÔNG CÔNG TÁC CỦA BỘ TRƯỞNG VÀ CÁC THỨ TRƯỞNG BỘ NỘI VỤ
BỘ TRƯỞNG BỘ NỘI VỤ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Quy chế làm việc của Chính phủ;
Căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nội vụ;
Căn cứ Quy chế làm việc của Bộ Nội vụ;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nguyên tắc phân công và quan hệ công tác giữa Bộ trưởng và các Thứ trưởng
1. Bộ trưởng thực hiện đầy đủ nhiệm vụ và quyền hạn theo quy định của pháp luật; lãnh đạo toàn diện và điều hành công tác của Bộ, các Thứ trưởng, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ; trực tiếp chỉ đạo, điều hành các công việc lớn, quan trọng, những vấn đề có tính chiến lược trên tất cả các lĩnh vực công tác thuộc chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Bộ Nội vụ.
Bộ trưởng phân công công tác các Thứ trưởng giúp Bộ trưởng theo dõi, chỉ đạo, xử lý các công việc thường xuyên thuộc thẩm quyền của Bộ trưởng trong từng lĩnh vực công tác của Bộ Nội vụ.
2. Các Thứ trưởng thực thi nhiệm vụ theo sự phân công của Bộ trưởng; kịp thời báo cáo, xin ý kiến Bộ trưởng những vấn đề quan trọng. Những công việc liên quan đến các Thứ trưởng khác thì chủ động cùng phối hợp giải quyết, trường hợp có ý kiến khác nhau thì báo cáo Bộ trưởng.
3. Trong phạm vi các lĩnh vực được phân công, Thứ trưởng có trách nhiệm và quyền hạn thay mặt Bộ trưởng:
a) Chỉ đạo các cơ quan, đơn vị xây dựng các văn bản, chương trình, đề án, đề tài và các văn bản quy phạm pháp luật để báo cáo Bộ trưởng xem xét ban hành theo thẩm quyền hoặc trình cấp có thẩm quyền ban hành.
b) Kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện các chủ trương, chính sách, pháp luật và các nhiệm vụ của các cơ quan, đơn vị được phân công phụ trách.
c) Chủ trì xử lý những vấn đề cần phối hợp với các bộ, ngành, địa phương, xử lý những ý kiến, kiến nghị của các bộ, ngành, địa phương thuộc thẩm quyền của Bộ trưởng trong phạm vi được phân công.
d) Theo dõi, chỉ đạo, xử lý những vấn đề về công tác nội bộ của các cơ quan, đơn vị được phân công phụ trách.
đ) Chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng và trước pháp luật khi thực hiện nhiệm vụ được Bộ trưởng phân công.
4. Khi Bộ trưởng vắng mặt, trong trường hợp xét thấy cần thiết, một Thứ trưởng được Bộ trưởng ủy nhiệm thay mặt Bộ trưởng lãnh đạo, điều hành công tác của Bộ.
5. Trong trường hợp xét thấy cần thiết, hoặc khi Thứ trưởng vắng mặt thì Bộ trưởng trực tiếp xử lý công việc đã phân công cho Thứ trưởng.
6. Căn cứ tình hình thực tế, Bộ trưởng xem xét, điều chỉnh việc phân công công việc của Bộ trưởng và các Thứ trưởng để đảm bảo thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn chung của Bộ.
Điều 2. Phân công nhiệm vụ của Bộ trưởng và các Thứ trưởng
1. Bộ trưởng Lê Vĩnh Tân
a) Lãnh đạo, quản lý toàn diện mọi hoạt động thuộc chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Bộ Nội vụ.
b) Trực tiếp chỉ đạo, điều hành các lĩnh vực công tác:
- Công tác tổ chức, cán bộ;
- Công tác văn phòng;
- Công tác thanh tra.
c) Trực tiếp phụ trách các đơn vị:
- Vụ Tổ chức cán bộ;
- Văn phòng Bộ;
- Thanh tra Bộ.
2. Thứ trưởng Nguyễn Duy Thăng
a) Giúp Bộ trưởng phụ trách các lĩnh vực công tác:
- Quản lý đội ngũ công chức, viên chức;
- Công tác tổ chức, biên chế;
- Công tác pháp chế;
- Công tác hợp tác quốc tế.
b) Phụ trách các đơn vị:
- Vụ Tổ chức - Biên chế;
- Vụ Pháp chế;
- Vụ Hợp tác quốc tế;
- Vụ Công chức - Viên chức.
(Trước mắt phụ trách, điều hành Vụ Công chức - Viên chức đến khi có Người đứng đầu).
c) Thực hiện các công việc khác theo sự phân công, ủy nhiệm của Bộ trưởng.
3. Thứ trưởng Trần Anh Tuấn
a) Giúp Bộ trưởng phụ trách các lĩnh vực công tác:
- Công tác chính quyền địa phương;
- Công tác chính sách về tiền lương;
- Công tác hội, quỹ và tổ chức phi chính phủ;
- Công tác thông tin, tuyên truyền.
b) Phụ trách các đơn vị:
- Vụ Chính quyền địa phương;
- Vụ Tiền lương;
- Vụ Tổ chức phi chính phủ;
- Tạp chí Tổ chức nhà nước;
- Trung tâm Thông tin.
c) Thực hiện các công việc khác theo sự phân công, ủy nhiệm của Bộ trưởng.
4. Thứ trưởng Triệu Văn Cường
a) Giúp Bộ trưởng phụ trách các lĩnh vực công tác:
- Công tác kế hoạch, tài chính;
- Công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức;
- Công tác nghiên cứu khoa học;
- Công tác văn thư, lưu trữ;
- Chủ tịch Hội đồng thi nâng ngạch công chức.
b) Phụ trách các đơn vị:
- Vụ Kế hoạch - Tài chính;
- Vụ Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức;
- Trường Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức;
- Viện Khoa học tổ chức nhà nước;
- Cục Văn thư và Lưu trữ nhà nước;
- Học viện Hành chính Quốc gia;
- Trường Đại học Nội vụ Hà Nội.
(Trước mắt phụ trách, điều hành Học viện Hành chính Quốc gia và kiêm Hiệu trưởng Trường Đại học Nội vụ Hà Nội đến khi có người thay thế).
c) Thực hiện các công việc khác theo sự phân công, ủy nhiệm của Bộ trưởng.
5. Thứ trưởng Nguyễn Trọng Thừa
a) Giúp Bộ trưởng phụ trách các lĩnh vực công tác:
- Công tác tôn giáo;
- Công tác cải cách hành chính;
- Công tác tổng hợp;
- Công tác thanh niên.
b) Phụ trách các đơn vị:
- Ban Tôn giáo Chính phủ;
- Vụ Cải cách hành chính;
- Vụ Tổng hợp;
- Vụ Công tác thanh niên.
c) Thực hiện các công việc khác theo sự phân công, ủy nhiệm của Bộ trưởng.
6. Thứ trưởng Trần Thị Hà
a) Giúp Bộ trưởng phụ trách lĩnh vực công tác:
- Công tác thi đua, khen thưởng.
b) Phụ trách đơn vị:
- Kiêm Trưởng ban Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương.
c) Thực hiện các công việc khác theo sự phân công, ủy nhiệm của Bộ trưởng.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 9 năm 2016; bãi bỏ các văn bản phân công công tác của Bộ trưởng và các Thứ trưởng Bộ Nội vụ trước đây trái với Quyết định này.
Điều 4. Bộ trưởng, các Thứ trưởng Bộ, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| BỘ TRƯỞNG |
- 1 Quyết định 1633/QĐ-LĐTBXH năm 2017 về phân công công tác của Bộ trưởng và các Thứ trưởng do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 2 Quyết định 2058/QĐ-BKHCN năm 2017 về phân công công tác của Bộ trưởng và Thứ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ
- 3 Quyết định 2481/QĐ-BTP năm 2016 về phân công công tác của Bộ trưởng và Thứ trưởng do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 4 Quyết định 1368/QĐ-BTP năm 2016 sửa đổi, bổ sung Điều 3 Quyết định 691/QĐ-BTP về phân công công tác của Bộ trưởng và các Thứ trưởng do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 5 Quyết định 808/QĐ-BKHĐT năm 2016 về phân công công tác của Bộ trưởng và các Thứ trưởng do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 6 Quyết định 1338/QĐ-BKHCN năm 2016 về phân công công tác của Bộ trưởng và các Thứ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ
- 7 Quyết định 850/QĐ-BKHCN năm 2016 điều chỉnh tạm thời phân công công tác của Bộ trưởng và các Thứ trưởng do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 8 Quyết định 164/QĐ-BTP năm 2016 sửa đổi Điều 3 Quyết định 2022/QĐ-BTP về phân công công tác của Bộ trưởng và các Thứ trưởng do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 9 Luật tổ chức Chính phủ 2015
- 10 Nghị định 58/2014/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nội vụ
- 11 Quyết định 1079/QĐ-BNV năm 2012 về Quy chế làm việc của Bộ Nội vụ
- 12 Nghị định 08/2012/NĐ-CP về Quy chế làm việc của Chính phủ
- 1 Quyết định 164/QĐ-BTP năm 2016 sửa đổi Điều 3 Quyết định 2022/QĐ-BTP về phân công công tác của Bộ trưởng và các Thứ trưởng do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 2 Quyết định 808/QĐ-BKHĐT năm 2016 về phân công công tác của Bộ trưởng và các Thứ trưởng do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 3 Quyết định 1368/QĐ-BTP năm 2016 sửa đổi, bổ sung Điều 3 Quyết định 691/QĐ-BTP về phân công công tác của Bộ trưởng và các Thứ trưởng do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 4 Quyết định 2481/QĐ-BTP năm 2016 về phân công công tác của Bộ trưởng và Thứ trưởng do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 5 Quyết định 1338/QĐ-BKHCN năm 2016 về phân công công tác của Bộ trưởng và các Thứ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ
- 6 Quyết định 850/QĐ-BKHCN năm 2016 điều chỉnh tạm thời phân công công tác của Bộ trưởng và các Thứ trưởng do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 7 Quyết định 2058/QĐ-BKHCN năm 2017 về phân công công tác của Bộ trưởng và Thứ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ
- 8 Quyết định 1633/QĐ-LĐTBXH năm 2017 về phân công công tác của Bộ trưởng và các Thứ trưởng do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành