- 1 Quyết định 290/2005/QĐ-TTg về chế độ, chính sách đối với một số đối tượng trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước nhưng chưa được hưởng chính sách của Đảng và Nhà nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2 Quyết định 188/2007/QĐ-TTg sửa đổi Quyết định 290/2005/QĐ-TTg về chế độ, chính sách đối với một số đối tượng trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước nhưng chưa được hưởng chính sách của Đảng và Nhà nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3 Quyết định 142/2008/QĐ-TTg về thực hiện chế độ đối với quân nhân tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước có dưới 20 năm công tác trong quân đội đã phục viên, xuất ngũ về địa phương do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4 Quyết định 53/2010/QĐ-TTg quy định về chế độ đối với cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân tham gia kháng chiến chống Mỹ có dưới 20 năm công tác trong Công an nhân dân đã thôi việc, xuất ngũ về địa phương do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5 Quyết định 62/2011/QĐ-TTg về chế độ, chính sách đối với đối tượng tham gia chiến tranh bảo vệ tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế ở Căm-pu-chi-a, giúp bạn Lào sau ngày 30 tháng 4 năm 1975 đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6 Luật ngân sách nhà nước 2015
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3038 /QĐ-UBND | An Giang, ngày 21 tháng 12 năm 2021 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương được Quốc hội thông qua ngày 19 tháng 6 năm 2015.
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương được Quốc hội thông qua ngày 22 tháng 11 năm 2015.
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 3186/TTr-SLĐTBXH ngày 16 tháng 12 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thực hiện trợ cấp cho cán bộ, công chức, viên chức, người hoạt động không chuyên trách cấp xã, người có công với cách mạng, đối tượng hưởng bảo hiểm xã hội, bảo trợ xã hội và kinh phí đi thăm chúc Tết Nguyên đán Nhâm Dần năm 2022, cụ thể như sau:
1. Mức chi trợ cấp 800.000 đồng/người:
a) Đối tượng:
- Cán bộ, công chức, viên chức (kể cả người hợp đồng khoán công việc) đang làm việc trong các cơ quan Đảng, Nhà nước, đoàn thể và các đơn vị sự nghiệp cấp tỉnh, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh; cán bộ, công chức và người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn trong tỉnh.
- Người có công với cách mạng và thân nhân; người đang hưởng chế độ trợ cấp hàng tháng theo quy định tại các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ: số 142/2008/QĐ-TTg ngày 27/10/2008, số 53/2010/QĐ-TTg ngày 20/8/2010, số 62/2011/QĐ-TTg ngày 09/11/2011; người đang hưởng chế độ trợ cấp một lần theo Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg ngày 08/11/2005 và Quyết định số 188/2007/QĐ-TTg ngày 06/12/2007; Thanh niên xung phong hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến.
- Người đang hưởng chế độ bảo hiểm xã hội.
b) Nguồn kinh phí thực hiện:
- Đối tượng thuộc gạch đầu dòng 1 Điểm a Khoản 1 Điều 1 thực hiện theo Luật Ngân sách Nhà nước (đối tượng thuộc ngân sách cấp nào thì do ngân sách cấp đó trực tiếp cấp phát).
- Đối tượng thuộc gạch đầu dòng 2, 3 Điểm a Khoản 1 Điều 1 do ngân sách huyện, thị xã, thành phố cấp phát trong dự toán chi đảm bảo xã hội năm 2022 của các Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội (theo phần A, B Phụ lục số 01 đính kèm).
c) Mỗi đối tượng chỉ được nhận 01 (một) phần trợ cấp Tết theo mức quy định từ nguồn kinh phí đảm bảo xã hội (kể cả trường hợp người đủ điều kiện hưởng nhiều phần, nhiều mức trợ cấp).
- Đối với người vừa là đối tượng hưởng trợ cấp Tết vừa đang đảm nhiệm việc thờ cúng người có công khác thì được hưởng thêm định suất tương ứng (do Sở Lao động – Thương binh và Xã hội hướng dẫn).
- Đối với đối tượng nhận trợ cấp Tết từ nguồn kinh phí đảm bảo xã hội nhưng đủ điều kiện hưởng chế độ từ các nguồn kinh phí khác (từ cơ quan, đơn vị công tác) thì được nhận thêm phần Tết từ nguồn kinh phí khác.
2. Mức chi trợ cấp 450.000 đồng/người:
a) Đối tượng:
- Các đối tượng bảo trợ xã hội đang hưởng trợ cấp thường xuyên tại cộng đồng trên địa bàn tỉnh;
- Các đối tượng đang được nuôi dưỡng tập trung tại các Trung tâm Nuôi dưỡng, Trung tâm Bảo trợ Xã hội, Trường Trẻ em khuyết tật và Cơ sở cai nghiện ma túy tỉnh An Giang.
b) Nguồn kinh phí thực hiện:
- Đối tượng thuộc gạch đầu dòng 1 Điểm a Khoản 2 do ngân sách huyện, thị xã, thành phố cấp phát trong dự toán chi kinh phí đảm bảo xã hội năm 2022 của các Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội (theo Mục C Phụ lục số 01 đính kèm).
- Đối tượng thuộc gạch đầu dòng 2 Điểm a Khoản 2 sử dụng từ nguồn kinh phí đảm bảo xã hội của Sở Lao động – Thương binh và Xã hội được bố trí năm 2022 (riêng Trung tâm Bảo trợ xã hội tỉnh và Cơ sở cai nghiện ma túy tỉnh An Giang chi trong dự toán năm 2022 của đơn vị) (theo Phụ lục số 02 đính kèm).
3. Kinh phí trợ giúp các hộ nghèo trong dịp Tết:
Mỗi huyện, thị xã, thành phố chi tối thiểu 120 triệu đồng để hỗ trợ các hộ nghèo, hộ cận nghèo.
Đối với các hộ thuộc khu vực bị sạt lở, yêu cầu Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố quan tâm (nguồn ngân sách, nguồn vận động… ) để hỗ trợ các hộ được vui xuân đón Tết.
Nguồn kinh phí: Sử dụng từ nguồn vận động trên địa bàn. Trường hợp nguồn thu vận động không đảm bảo thì UBND huyện, thị xã, thành phố xem xét hỗ trợ từ nguồn ngân sách của địa phương.
4. Kinh phí thăm chúc Tết của cấp tỉnh: 2.204 triệu đồng (theo Phụ lục số 03 đính kèm), trong đó:
- Được sử dụng trong dự toán năm 2022 của Sở Lao động – Thương binh và Xã hội với tổng số tiền là 1.045 triệu đồng.
- Kinh phí thăm chúc Tết đối với các xã khó khăn theo Kế hoạch của Tỉnh ủy thì chi từ nguồn vận động Quỹ vì người nghèo do Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh quản lý (dự kiến 69 triệu đồng).
- Kinh phí thăm chúc Tết đối với các chốt biên phòng, các chốt phòng chống dịch, các khu cách ly điều trị bệnh Covid-19 trên địa bàn tỉnh, sử dụng từ nguồn Quỹ vận động phòng chống Covid-19 do Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh An Giang quản lý với số tiền là 1.090 triệu đồng.
5. Kinh phí quét vôi, làm cỏ, phục vụ lễ viếng Nghĩa trang liệt sĩ, chi cho lực lượng bảo vệ Tết và kinh phí đi thăm chúc Tết các gia đình chính sách của Huyện ủy, Thị xã ủy, Thành ủy, HĐND, UBND, Ủy ban MTTQVN ở các địa phương sử dụng từ nguồn kinh phí thường xuyên theo dự toán hàng năm của đơn vị trực tiếp quản lý ở các cấp.
Điều 2: Tổ chức, tiếp nhận kinh phí thăm chúc tết
1. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội: Chủ động tổ chức đi thăm chúc Tết các đơn vị thuộc ngành phụ trách, quản lý, Đội K90, Đội K93, Bà mẹ Việt Nam anh hùng, gia đình chính sách tiêu biểu... Đồng thời, cấp kinh phí và thực hiện quyết toán theo quy định đối với các cơ quan, đơn vị được phân công thực hiện Kế hoạch thăm chúc Tết của Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh: Tiếp nhận kinh phí của các đơn vị thuộc Quân đội từ Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; chuẩn bị bì thư và bố trí lãnh đạo tham gia cùng Đoàn lãnh đạo tỉnh thăm chúc Tết các đơn vị theo Kế hoạch của UBND tỉnh.
3. Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng: Tiếp nhận kinh phí của đơn vị thuộc Biên phòng từ Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; chuẩn bị bì thư và bố trí lãnh đạo tham gia cùng Đoàn lãnh đạo tỉnh thăm chúc Tết các đơn vị theo Kế hoạch của UBND tỉnh.
4. Công an tỉnh: Tiếp nhận nhận kinh phí của các đơn vị thuộc ngành Công an từ Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; chuẩn bị bì thư và bố trí lãnh đạo tham gia cùng Đoàn lãnh đạo tỉnh thăm chúc Tết các đơn vị theo Kế hoạch của UBND tỉnh.
5. Sở Y tế: Tiếp nhận kinh phí từ Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và tổ chức thăm chúc Tết Bệnh viện Tâm thần Trung ương 2.
6. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh: Tiếp nhận kinh phí từ Sở Lao động - Thương binh và Xã hội để tổ chức thăm chúc Tết Vùng 5 Hải quân và thành viên chủ chốt của Ban Liên lạc đồng hương An Giang tại TP. HCM.
Điều 3. Giao cho Sở Lao động – Thương binh và Xã hội hướng dẫn cụ thể việc trợ cấp Tết đối với người có công với cách mạng và thân nhân, một số người hoạt động kháng chiến, đối tượng hưởng bảo hiểm xã hội và bảo trợ xã hội.
Các khoản kinh phí trợ cấp, thăm chúc Tết Nguyên đán Nhâm Dần năm 2022 được cấp phát và thực hiện hoàn tất trước ngày 24/01/2022 (tức trước ngày 22/12 âl).
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Giám đốc Sở Tài chính, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| CHỦ TỊCH |
KINH PHÍ TRỢ CẤP CHO CÁC ĐỐI TƯỢNG CHÍNH SÁCH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3038 /QĐ-UBND ngày 21/12/2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang)
Đơn vị tính: 1.000 đồng
Tt | Đối tượng | Mức chi | Số lượng (dự kiến) | Kinh phí (dự kiến) |
A | NGƯỜI CÓ CÔNG VỚI CÁCH MẠNG: |
| 36.529 | 29.223.200 |
1 | Cán bộ Lão thành CM, Tiền khởi nghĩa: |
| 634 | 507.200 |
| - Đang hưởng trợ cấp | 800 | 4 | 3.200 |
| - Đã từ trần | 800 | 630 | 504.000 |
2 | Gia đình liệt sĩ : |
| 9.009 | 7.207.200 |
| - Đang hưởng định suất cơ bản | 800 | 1.092 | 873.600 |
| - Thân nhân 02 liệt sĩ, tuất LS nuôi dưỡng | 800 | 15 | 12.000 |
| - Người đại diện thờ cúng liệt sĩ | 800 | 7.902 | 6.321.600 |
3 | Bà mẹ Việt Nam anh hùng: |
| 748 | 598.400 |
| - Còn sống | 800 | 16 | 12.800 |
| - Gia đình Bà mẹ VNAH đã từ trần | 800 | 732 | 585.600 |
4 | Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân: |
| 28 | 22.400 |
| - Còn sống | 800 | 2 | 1.600 |
| - Gia đình AHLLVTND đã từ trần | 800 | 26 | 20.800 |
5 | Thương binh: |
| 2.516 | 2.012.800 |
| - Tỷ lệ thương tật từ 81% trở lên | 800 | 78 | 62.400 |
| - Tỷ lệ thương tật từ 21% đến 80% | 800 | 2.438 | 1.950.400 |
6 | Bệnh binh | 800 | 161 | 128.800 |
7 | Tuất thương, bệnh binh, CĐHH 61% trở lên: |
| 2.842 | 2.273.600 |
| + Thân nhân hưởng thường xuyên | 800 | 261 | 208.800 |
| + Không hưởng trợ cấp thường xuyên | 800 | 2.581 | 2.064.800 |
8 | Người HĐCM, HĐKC bị địch bắt tù, đày : |
| 1.743 | 1.394.400 |
| + Đang hưởng thường xuyên | 800 | 535 | 428.000 |
| + Không còn hưởng trợ cấp thường xuyên | 800 | 1.208 | 966.400 |
9 | Người hoạt động kháng chiến GPDT, BVTQ và làm nghĩa vụ quốc tế đã hưởng trợ cấp 1 lần | 800 | 2.017 | 1.613.600 |
10 | Người HĐKC bị nhiễm chất độc hoá học | 800 | 443 | 354.400 |
11 | Con người HĐKC bị nhiễm CĐHH | 800 | 108 | 86.400 |
12 | Người có công giúp đỡ cách mạng: |
| 15.529 | 12.423.200 |
| - Huân chương (đang hưởng trợ cấp) | 800 | 1.637 | 1.309.600 |
| - Huy chương (còn sống) + Huân, Huy ( từ trần) | 800 | 13.892 | 11.113.600 |
13 | Người hưởng trợ cấp hàng tháng theo QĐ 142, QĐ 53, QĐ 62 + TNXP; Người hưởng TC 01 lần theo QĐ 290, 188 | 800 | 751 | 600.800 |
B | ĐỐI TƯỢNG HƯỞNG BẢO HIỂM XÃ HỘI: |
| 15.527 | 12.421.600 |
1 | Hưu trí, mất sức lao động đang hưởng trợ cấp | 800 | 14.087 | 11.269.600 |
2 | Thân nhân hưởng tuất CNVC | 800 | 1.185 | 948.000 |
3 | Người hưởng trợ cấp TNLĐ, BNN (CNVC) không hưởng lương, lương hưu, trợ cấp mất sức lao động và trợ cấp ưu đãi khác. | 800 | 255 | 204.000 |
C
| ĐỐI TƯỢNG BẢO TRỢ XÃ HỘI (BTXH): Người già sống neo đơn, người khuyết tật, trẻ mồ côi, đối tượng BTXH khác đang hưởng trợ cấp thường xuyên tại cộng đồng. | 450 | 78.178 | 35.180.100 |
| Tổng cộng (A+B+C) |
| 130.234 | 76.824.900 |
(Bảy mươi sáu tỷ tám trăm hai mươi bốn triệu chín trăm ngàn đồng)
KINH PHÍ TRỢ CẤP CHO CÁC ĐỐI TƯỢNG XÃ HỘI ĐANG ĐƯỢC NUÔI DƯỠNG TẬP TRUNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3038 /QĐ-UBND ngày 21 /12/2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang)
Đơn vị tính: 1.000 đồng
TT | Đơn vị | Mức chi | Số đối tượng (dự kiến) | Kinh phí (dự kiến) |
1 | Trung tâm Bảo trợ Xã hội tỉnh An Giang (Long Xuyên) | 450 | 250 | 112.500 |
2 | Cơ sở cai nghiện ma túy tỉnh An Giang | 450 | 850 | 382.500 |
3 | Trung tâm Nuôi dưỡng người già-Trẻ mồ côi (Hội Chữ thập đỏ An Giang) | 450 | 55 | 24.750 |
4 | Trung tâm Nuôi dưỡng người già-Trẻ mồ côi (Châu Đốc) | 450 | 50 | 22.500 |
5 | Trường Trẻ em khuyết tật | 450 | 270 | 121.500 |
6 | Trung tâm Bảo trợ xã hội Châu Đốc | 450 | 60 | 27.000 |
| Tổng cộng |
| 1.535 | 690.750 |
(Sáu trăm chín mươi triệu bảy trăm năm mươi ngàn đồng)
KINH PHÍ THĂM VIẾNG, HỖ TRỢ CÁC ĐƠN VỊ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3038 /QĐ-UBND ngày 21 /12/2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân tỉnh An Giang)
Đơn vị tính: 1.000 đồng
Tt | Mục chi ( Đơn vị) | Mức hỗ trợ |
1 | Thường trực Tỉnh ủy | 50.000 |
2 | Hội đồng nhân dân tỉnh | 20.000 |
3 | Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh An Giang | 10.000 |
4 | Cụm 9 – Phòng 8 (Bộ Quốc phòng) | 5.000 |
5 | Đại đội Thông tin – Bộ Quốc phòng ̣(Trạm Thông tin Núi Sam-QK 9) | 5.000 |
6 | Vùng 5 Hải quân | 100.000 |
7 | Sư đoàn 330 | 150.000 |
8 | Sư đoàn 4 (Quân khu 9) | 20.000 |
9 | Lữ đoàn 6 Pháo binh (QK9) | 20.000 |
10 | Lữ đoàn Thiết giáp (QK9) | 20.000 |
11 | Lữ đoàn 962 (QK9) | 20.000 |
12 | Trung đoàn 3 (Sư 330) | 10.000 |
13 | Tiểu đoàn 3 (Lữ đoàn 962) | 5.000 |
14 | Tiểu đoàn 2 (Lữ đoàn 6 Pháo binh) | 5.000 |
15 | Tiểu đoàn 3 (Lữ đoàn 6 Pháo binh) | 5.000 |
16 | Đại đội Thông tin Quân khu 9 (Trạm Thông tin Núi Sập QK9) | 5.000 |
17 | Cơ quan Điều tra hình sự Quân khu 9 | 5.000 |
18 | Cụm Tình báo Quân khu 9 | 5.000 |
19 | Viện Kiểm sát Quân khu 9 | 5.000 |
20 | Viện Quân y 121 (Quân khu 9) | 5.000 |
21 | Tiểu đoàn Công binh (QK9)- Núi Sam | 5.000 |
22 | Tiểu đoàn Công binh (QK9)- Núi Sập | 5.000 |
23 | Tiểu đoàn Công binh (QK9)- Núi Cấm | 5.000 |
24 | BCH. Quân sự tỉnh An Giang | 50.000 |
25 | Trung đoàn 892 | 10.000 |
26 | K90 - Quân khu 9 | 10.000 |
27 | K93 -BCH Quân sự tỉnh An Giang | 10.000 |
28 | BCH. Bộ đội Biên phòng tỉnh AG | 50.000 |
29 | Đồn Biên phòng Cửa khẩu Vĩnh Xương | 5.000 |
30 | Đồn Biên phòng Cửa khẩu Long Bình | 5.000 |
31 | Đồn Biên phòng Cửa khẩu Vĩnh Hội Đông | 5.000 |
32 | Đồn Biên phòng Cửa khẩu Nhơn Hội | 5.000 |
33 | Đồn Biên phòng Cửa khẩu Tịnh Biên | 5.000 |
34 | Đội Điệp báo N51/Cục Trinh sát (BTL.BĐBP) | 5.000 |
35 | Công an tỉnh An Giang | 50.000 |
36 | Tiểu đoàn 2 (Trung đoàn Cảnh sát Cơ động) | 15.000 |
37 | Trại giam Định Thành | 20.000 |
38 | Trường Giáo dưỡng số 4 (Đồng Nai) | 10.000 |
39 | Cơ sở Giáo dục Cồn Cát (Sóc Trăng) | 10.000 |
40 | Bệnh viện Tâm thần Trung ương 2 (Biên Hòa) | 10.000 |
41 | Hội đồng Hương An Giang | 20.000 |
42 | Trung tâm Điều dưỡng Thương binh Long Đất | 20.000 |
43 | Ban Quản trang nghĩa trang liệt sĩ tỉnh An Giang | 5.000 |
44 | Ban Quản trang nghĩa trang liệt sĩ Dốc Bà Đắc | 5.000 |
45 | Trung tâm Giám định Y khoa An Giang | 5.000 |
46 | Cơ sở Cai nghiện ma túy tỉnh An Giang | 20.000 |
47 | Trung tâm Bảo trợ Xã hội tỉnh An Giang | 10.000 |
48 | Trung tâm ND Người già -TMC (Chữ thập đỏ AG) | 5.000 |
49 | Trung tâm Nuôi dưỡng Người già -TMC Châu Đốc | 5.000 |
50 | Trung tâm Bảo trợ Xã hội TP. Châu Đốc | 5.000 |
51 | Trường Trẻ em khuyết tật | 5.000 |
52 | Cơ sở GD Nội trú tình thương Khai Trí | 15.000 |
53 | Cơ sở Khám chữa bệnh từ thiện (Tri Tôn) | 5.000 |
54 | Cơ sở Toàn Thắng (người mù - Long Xuyên) | 3.000 |
55 | Cơ sở MASSAGE Hội Người mù | 3.000 |
56 | Cơ sở Linh Quang (người mù - Châu Đốc) | 3.000 |
57 | Cơ sở sản xuất xe lăn Bửu Sơn (Tịnh Biên) | 3.000 |
58 | Quà tặng và chi phí thuê xe tổ chức thăm: Bà mẹ VNAH, gia đình chính sách tiêu biểu và các đơn vị liên quan công tác an sinh xã hội | 100.000 |
59 | Xã, phường khó khăn ở các huyện, thị, thành của các đồng chí UV BTV Tỉnh ủy phụ trách (kinh phí dự kiến) | 69.000 |
60 | Các Doanh nghiệp tiêu biểu trong và ngoài tỉnh có đóng góp cho sự phát triển kinh tế - xã hội của địa phương | 48.000 |
61 | Các chốt biên phòng, các chốt phòng chống dịch trên địa bàn tỉnh (210 đơn vị x 5.000.000đ, nguồn kinh phí UBMTTQ tỉnh) | 1.050.000 |
62 | Các khu cách ly điều trị bệnh COVID-19 trên địa bàn tỉnh: Trung đoàn 892, Châu Thành, Bệnh viện Đa khoa Trung tâm tỉnh An Giang, Bệnh viện Sản-Nhi An Giang (04 đơn vị x 10.000.000đ, nguồn UBMTTQ) | 40.000 |
| Tổng cộng | 2.204.000 |
(Hai tỷ hai trăm không bốn triệu đồng)
- 1 Quyết định 290/2005/QĐ-TTg về chế độ, chính sách đối với một số đối tượng trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước nhưng chưa được hưởng chính sách của Đảng và Nhà nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2 Quyết định 188/2007/QĐ-TTg sửa đổi Quyết định 290/2005/QĐ-TTg về chế độ, chính sách đối với một số đối tượng trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước nhưng chưa được hưởng chính sách của Đảng và Nhà nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3 Quyết định 142/2008/QĐ-TTg về thực hiện chế độ đối với quân nhân tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước có dưới 20 năm công tác trong quân đội đã phục viên, xuất ngũ về địa phương do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4 Quyết định 53/2010/QĐ-TTg quy định về chế độ đối với cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân tham gia kháng chiến chống Mỹ có dưới 20 năm công tác trong Công an nhân dân đã thôi việc, xuất ngũ về địa phương do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5 Quyết định 62/2011/QĐ-TTg về chế độ, chính sách đối với đối tượng tham gia chiến tranh bảo vệ tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế ở Căm-pu-chi-a, giúp bạn Lào sau ngày 30 tháng 4 năm 1975 đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6 Luật ngân sách nhà nước 2015