ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3043/QĐ-UBND | Thái Nguyên, ngày 14 tháng 11 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY CHẾ HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG THI ĐUA - KHEN THƯỞNG TỈNH THÁI NGUYÊN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;
Căn cứ Luật Thi đua, Khen thưởng năm 2003 và các Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng;
Căn cứ Nghị định số 65/2014/NĐ-CP ngày 01/7/2014 của Chính phủ về việc quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng năm 2013;
Căn cứ Quyết định số 36/2015/QĐ-UBND ngày 25/11/2015 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy định và Hướng dẫn một số nội dung về thi đua, khen thưởng của tỉnh Thái Nguyên;
Căn cứ Quyết định số 2200/QĐ-UBND ngày 26/8/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc Kiện toàn Hội đồng Thi đua-Khen thưởng tỉnh Thái Nguyên;
Xét đề nghị của Sở Nội vụ tại Tờ trình số 346/TTr-SNV ngày 01/11/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế hoạt động của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng tỉnh Thái Nguyên.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Cơ quan thường trực Hội đồng Thi đua - Khen thưởng tỉnh, các thành viên Hội đồng Thi đua - Khen thưởng tỉnh Thái Nguyên chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| CHỦ TỊCH |
QUY CHẾ
HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG THI ĐUA - KHEN THƯỞNG TỈNH THÁI NGUYÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3043/QĐ-UBND ngày 14/11/2016, của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên)
Chương I
CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ CỦA HỘI ĐỒNG THI ĐUA KHEN THƯỞNG TỈNH
Điều 1. Chức năng của Hội đồng
Hội đồng Thi đua - Khen thưởng tỉnh (sau đây gọi tắt là Hội đồng) là cơ quan tham mưu giúp Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh trong công tác thi đua, khen thưởng; chịu sự chỉ đạo về chuyên môn của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Trung ương và Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương.
Điều 2. Nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng
1. Tham mưu, đề xuất giúp Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh phát động các phong trào thi đua theo thẩm quyền.
2. Định kỳ đánh giá kết quả phong trào thi đua và công tác khen thưởng; tham mưu việc sơ kết, tổng kết công tác thi đua, khen thưởng; kiến nghị, đề xuất các chủ trương, biện pháp đẩy mạnh phong trào thi đua yêu nước trong từng năm và từng giai đoạn.
3. Tham mưu giúp Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh kiểm tra, giám sát các phong trào thi đua và thực hiện các chủ trương, chính sách pháp luật về thi đua, khen thưởng.
4. Tham mưu giúp Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phong tặng các danh hiệu thi đua và các hình thức khen thưởng theo thẩm quyền hoặc trình cấp có thẩm quyền khen thưởng.
Chương II
NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN CỦA THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG THI ĐUA KHEN THƯỞNG TỈNH VÀ CƠ QUAN THƯỜNG TRỰC HỘI ĐỒNG THI ĐUA KHEN THƯỞNG TỈNH
Điều 3. Nhiệm vụ, quyền hạn của Chủ tịch Hội đồng
1. Chỉ đạo các hoạt động chung, điều hành toàn bộ hoạt động của Hội đồng, chủ trì, kết luận các phiên họp của Hội đồng (trường hợp Chủ tịch Hội đồng vắng mặt, thì ủy quyền cho Phó Chủ tịch thứ nhất Hội đồng).
2. Giải quyết các mối quan hệ công tác của Hội đồng với Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh, Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương, các cơ quan Trung ương và các tỉnh bạn.
3. Chịu trách nhiệm trước Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Trung ương, Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh về hoạt động của Hội đồng.
Điều 4. Nhiệm vụ, quyền bạn của các Phó Chủ tịch Hội đồng
1. Phó Chủ tịch thứ nhất Hội đồng:
- Thay mặt Chủ tịch Hội đồng trong thời gian Chủ tịch Hội đồng vắng mặt và ủy quyền; chủ trì các phiên họp của Hội đồng, ký các văn bản của Hội đồng.
- Đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện quy chế và các quy định về hoạt động của Hội đồng.
2. Phó Chủ tịch thường trực Hội đồng:
- Thay mặt Chủ tịch và Phó Chủ tịch thứ nhất của Hội đồng khi vắng mặt và được ủy quyền; chủ trì các phiên họp của Hội đồng, ký các văn bản của Hội đồng.
- Giúp Chủ tịch Hội đồng giải quyết các mối quan hệ công tác giữa Hội đồng Thi đua - Khen thưởng tỉnh Thái Nguyên với Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Trung ương, Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương, các ngành ở Trung ương và các tỉnh bạn; lãnh đạo, quản lý cơ quan thường trực của Hội đồng;
- Đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện quy chế và các quy định về hoạt động của Hội đồng; kiểm tra phong trào thi đua và công tác khen thưởng của các cấp, các ngành theo chức năng, nhiệm vụ. Tham mưu khen thưởng các tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc trong phong trào thi đua; chuẩn bị nội dung, chương trình các cuộc họp của Hội đồng;
- Phụ trách, đôn đốc, kiểm tra, theo dõi, đánh giá phong trào thi đua và nhân rộng điển hình tiên tiến tại các đơn vị thuộc khối thi đua được phân công phụ trách.
3. Phó Chủ tịch Hội đồng do Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân tỉnh kiêm nhiệm:
Chỉ đạo các phong trào thi đua, công tác khen thưởng của Hội đồng nhân dân các cấp. Phụ trách, đôn đốc, kiểm tra, theo dõi, đánh giá phong trào thi đua và nhân rộng điển hình tiên tiến tại các đơn vị thuộc khối thi đua được phân công phụ trách.
4. Phó Chủ tịch Hội đồng do Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh Thái Nguyên kiêm nhiệm:
Phụ trách phong trào thi đua của Mặt trận Tổ quốc, các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội - hội nghề nghiệp và các nhiệm vụ khác do Chủ tịch Hội đồng phân công. Phụ trách, đôn đốc, kiểm tra, theo dõi, đánh giá phong trào thi đua và nhân rộng điển hình tiên tiến tại các đơn vị thuộc khối thi đua được phân công phụ trách.
Điều 5. Nhiệm vụ, quyền hạn của các thành viên Hội đồng
Thành viên Hội đồng là người đại diện cho cơ quan, đơn vị tham gia với tư cách đại diện cho một tổ chức, được sử dụng bộ máy của cơ quan, đơn vị mình để thực hiện những nhiệm vụ theo quy định của quy chế này. Thành viên Hội đồng có nhiệm vụ, quyền hạn cụ thể sau đây:
1. Theo dõi chỉ đạo phong trào thi đua, công tác khen thưởng theo chức năng, nhiệm vụ được phân công. Phụ trách, đôn đốc, kiểm tra, đánh giá phong trào thi đua và nhân rộng điển hình tiên tiến tại các đơn vị thuộc khối thi đua được phân công phụ trách.
2. Tham dự đầy đủ các phiên họp của Hội đồng theo quy định. Trường hợp vắng mặt không tham dự cuộc họp của Hội đồng, thành viên Hội đồng phải báo cáo Chủ tịch Hội đồng, đồng thời thông báo với cơ quan thường trực để cơ quan thường trực cử người đến lấy phiếu xin ý kiến và văn bản tham gia các nội dung được xin ý kiến trước khi tổ chức Hội nghị, phục vụ việc tổng hợp, báo cáo Hội đồng.
3. Thực hiện việc xem xét, bỏ phiếu đề nghị khen thưởng các danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng cấp tỉnh, cấp Nhà nước theo quy định.
Điều 6. Nhiệm vụ của cơ quan thường trực Hội đồng
1. Thay mặt Hội đồng Thi đua - Khen thưởng tỉnh phát động, tổ chức phong trào thi đua; kiểm tra, theo dõi, đôn đốc việc tham gia thực hiện phong trào thi đua, đảm bảo thi đua được thường xuyên, liên tục, đúng mục tiêu, chỉ tiêu, nội dung đề ra.
Tham mưu tổ chức sơ kết, tổng kết và lựa chọn những tập thể, cá nhân tiêu biểu, xuất sắc trong phong trào thi đua để đề nghị khen thưởng.
2. Dự thảo kế hoạch, chương trình công tác và các văn bản của Hội đồng.
3. Chuẩn bị nội dung, chương trình, điều kiện phục vụ các phiên họp của Hội đồng; ghi biên bản các phiên họp của Hội đồng.
4. Thẩm định, tổng hợp hồ sơ đề nghị tặng các danh hiệu thi đua và hình thức khen thưởng cấp Nhà nước, cấp tỉnh theo quy định để báo cáo Hội đồng.
5. Gửi hồ sơ, tài liệu cho các thành viên Hội đồng trước ít nhất 03 ngày làm việc để nghiên cứu trước mỗi phiên họp, trừ trường hợp đặc biệt do Chủ tịch Hội đồng quyết định; tổng hợp ý kiến của các thành viên Hội đồng. Sau khi có kết quả xét duyệt của Hội đồng báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh khen thưởng hoặc trình Thủ tướng Chính phủ, Chủ tịch nước khen thưởng theo quy định.
6. Tổ chức triển khai các kết luận của Hội đồng, thường trực giải quyết các công việc liên quan đến nghiệp vụ công tác thi đua khen thưởng; xử lý các thông tin, ý kiến của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng các địa phương, đơn vị thuộc tỉnh.
7. Tổng hợp báo cáo định kỳ (6 tháng, 1 năm) về tình hình công tác thi đua khen thưởng và hoạt động của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng tỉnh.
Chương III
NGUYÊN TẮC VÀ CHẾ ĐỘ LÀM VIỆC
Điều 7. Nguyên tắc hoạt động của Hội đồng
1. Hội đồng hoạt động theo chế độ tập thể trên nguyên tắc tập trung dân chủ, quyết định theo đa số. Khi thảo luận cho ý kiến về một vấn đề, nếu có nhiều ý kiến khác nhau của thành viên Hội đồng mà không có ý kiến nào chiếm đa số thì Chủ tịch Hội đồng xem xét, quyết định.
2. Hội đồng biểu quyết thông qua danh sách đề nghị khen thưởng các danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng bằng hình thức bỏ phiếu kín. Việc bình xét được ghi thành biên bản.
3. Hội đồng có thể mời đại diện các cơ quan, đơn vị có liên quan tham dự họp và cho ý kiến về việc chấp hành chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước đối với tập thể, cá nhân đề nghị khen thưởng.
Điều 8. Chế độ làm việc
1. Hội đồng họp định kỳ mỗi quý một lần để đánh giá phong trào thi đua, công tác khen thưởng và hoạt động của Hội đồng, cho ý kiến giải quyết các việc cần thiết và đột xuất (nếu có), khi cần thiết Chủ tịch Hội đồng triệu tập họp hội đồng bất thường.
2. Những trường hợp đặc biệt do yêu cầu về thời gian mà không triệu tập được phiên họp toàn thể Hội đồng, cơ quan thường trực Hội đồng gửi văn bản xin ý kiến đến từng thành viên Hội đồng. Cơ quan thường trực có trách nhiệm tổng hợp các ý kiến của các thành viên Hội đồng báo cáo Chủ tịch Hội đồng xem xét, quyết định.
Điều 9. Kinh phí hoạt động
Kinh phí hoạt động của Hội đồng được thực hiện theo quy định hiện hành, bao gồm các hoạt động:
1. Kinh phí phục vụ cho việc tổ chức chỉ đạo, kiểm tra phong trào thi đua tại các khối thi đua của tỉnh; dự Hội nghị về công tác thi đua, khen thưởng của Trung ương, của Cụm thi đua 7 tỉnh Trung du và miền núi phía Bắc.
2. Kinh phí phục vụ hội nghị làm việc với Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Trung ương, Cụm thi đua 7 tỉnh Trung du và miền núi phía Bắc đến làm việc tại tỉnh về công tác thi đua, khen thưởng, hoặc Hội đồng, cơ quan thường trực Hội đồng tỉnh đi học tập, trao đổi kinh nghiệm với các địa phương.
3. Kinh phí để đảm bảo văn phòng phẩm và các điều kiện cần thiết cho hoạt động của Hội đồng.
4. Các khoản chi khác khi có ý kiến chỉ đạo của Chủ tịch Hội đồng.
Chương IV
QUAN HỆ CÔNG TÁC CỦA HỘI ĐỒNG
Điều 10. Đối với Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Trung ương và Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương
Hội đồng Thi đua - Khen thưởng tỉnh chịu sự chỉ đạo, hướng dẫn về chuyên môn, nghiệp vụ về công tác thi đua, khen thưởng của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Trung ương và Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương.
Điều 11. Đối với Hội đồng Thi đua - Khen thưởng các sở, ban, ngành, địa phương, đơn vị
1. Hội đồng Thi đua - Khen thưởng sở, ban, ngành, địa phương, đơn vị chịu sự chỉ đạo, hướng dẫn nghiệp vụ về công tác thi đua, khen thưởng của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng tỉnh và Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh.
2. Căn cứ chỉ đạo của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng tỉnh, Hội đồng Thi đua - Khen thưởng các sở, ban, ngành, địa phương, đơn vị có trách nhiệm tổ chức thực hiện.
Chương V
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 12. Tổ chức thực hiện
1. Các thành viên Hội đồng và cơ quan thường trực Hội đồng có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện nghiêm túc quy chế này.
2. Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có điểm nào chưa phù hợp, các sở, ban, ngành, địa phương, đơn vị, các khối thi đua của tỉnh gửi ý kiến bằng văn bản đến Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh để tổng hợp báo cáo Chủ tịch Hội đồng xem xét sửa đổi, bổ sung, hoàn thiện./.
- 1 Quyết định 1704/QĐ-UBND năm 2018 về Quy chế tổ chức và hoạt động của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng tỉnh Khánh Hòa
- 2 Quyết định 48/QĐ-UBND năm 2018 về Quy chế hoạt động của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng thành phố Hải Phòng
- 3 Kế hoạch 3017/KH-UBND năm 2016 tuyên truyền, phổ biến pháp luật về thi đua, khen thưởng giai đoạn năm 2017-2020 do tỉnh Kon Tum ban hành
- 4 Quyết định 667/QĐ-UBND năm 2016 Quy chế hoạt động của Hội đồng Thi đua Khen thưởng tỉnh Vĩnh Long
- 5 Quyết định 541/QĐ-UBND năm 2016 về Quy chế hoạt động của Hội đồng Thi đua, Khen thưởng tỉnh Lào Cai
- 6 Quyết định 983/QĐ-UBND năm 2016 về Quy chế hoạt động của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Thành phố Hà Nội
- 7 Quyết định 439/QĐ-UBND năm 2016 về Quy chế hoạt động của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng tỉnh Ninh Thuận
- 8 Quyết định 36/2015/QĐ-UBND Quy định và Hướng dẫn về thi đua, khen thưởng của tỉnh Thái Nguyên
- 9 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 10 Nghị định 65/2014/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thi đua, khen thưởng sửa đổi năm 2013
- 11 Luật thi đua, khen thưởng sửa đổi 2013
- 12 Quyết định 4241/2011/QĐ-UBND quy định chế độ thưởng cho học sinh đạt giải trong kỳ thi học sinh giỏi, học sinh đạt điểm giỏi trong kỳ thi tuyển sinh vào hệ chính quy các trường đại học và giáo viên đào tạo học sinh đạt giải do tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 13 Quyết định 4224/2011/QĐ-UBND quy định về chế độ khen thưởng đối với tập thể, cá nhân đạt thành tích cao trong cuộc thi quốc gia, khu vực và thế giới thuộc lĩnh vực Giáo dục - Đào tạo, Thể dục Thể thao, Khoa học - Công nghệ, Văn học - Nghệ thuật do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 14 Luật Thi đua, Khen thưởng sửa đổi 2005
- 15 Quyết định 130/2004/QĐ-UB về thành lập Hội đồng thi đua khen thưởng tỉnh do tỉnh Gia Lai ban hành
- 1 Quyết định 130/2004/QĐ-UB về thành lập Hội đồng thi đua khen thưởng tỉnh do tỉnh Gia Lai ban hành
- 2 Quyết định 439/QĐ-UBND năm 2016 về Quy chế hoạt động của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng tỉnh Ninh Thuận
- 3 Quyết định 983/QĐ-UBND năm 2016 về Quy chế hoạt động của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Thành phố Hà Nội
- 4 Quyết định 541/QĐ-UBND năm 2016 về Quy chế hoạt động của Hội đồng Thi đua, Khen thưởng tỉnh Lào Cai
- 5 Quyết định 4224/2011/QĐ-UBND quy định về chế độ khen thưởng đối với tập thể, cá nhân đạt thành tích cao trong cuộc thi quốc gia, khu vực và thế giới thuộc lĩnh vực Giáo dục - Đào tạo, Thể dục Thể thao, Khoa học - Công nghệ, Văn học - Nghệ thuật do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 6 Quyết định 4241/2011/QĐ-UBND quy định chế độ thưởng cho học sinh đạt giải trong kỳ thi học sinh giỏi, học sinh đạt điểm giỏi trong kỳ thi tuyển sinh vào hệ chính quy các trường đại học và giáo viên đào tạo học sinh đạt giải do tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 7 Quyết định 667/QĐ-UBND năm 2016 Quy chế hoạt động của Hội đồng Thi đua Khen thưởng tỉnh Vĩnh Long
- 8 Kế hoạch 3017/KH-UBND năm 2016 tuyên truyền, phổ biến pháp luật về thi đua, khen thưởng giai đoạn năm 2017-2020 do tỉnh Kon Tum ban hành
- 9 Quyết định 48/QĐ-UBND năm 2018 về Quy chế hoạt động của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng thành phố Hải Phòng
- 10 Quyết định 1704/QĐ-UBND năm 2018 về Quy chế tổ chức và hoạt động của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng tỉnh Khánh Hòa
- 11 Quyết định 2666/QĐ-UBND năm 2021 về Quy chế hoạt động của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng tỉnh Thái Nguyên