- 1 Luật Công nghệ thông tin 2006
- 2 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3 Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 4 Quyết định 1726/QĐ-BTTTT năm 2020 về phê duyệt Đề án "Xác định Bộ chỉ số đánh giá chuyển đổi số của các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và của quốc gia" do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 5 Quyết định 1957/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Chương trình Chuyển đổi số tỉnh Thừa Thiên Huế
- 6 Quyết định 1784/QĐ-UBND năm 2018 về Bộ tiêu chí và phương pháp đánh giá mức độ chính quyền điện tử các cấp tại tỉnh Thừa Thiên Huế
- 7 Quyết định 3270/QĐ-UBND năm 2020 về Bộ tiêu chí đánh giá mức độ xây dựng Chính quyền điện tử của các sở, ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh và cấp huyện thuộc tỉnh Quảng Bình
- 8 Quyết định 2245/QĐ-UBND năm 2021 quy định về Bộ chỉ số đánh giá Chính quyền số của các cơ quan nhà nước tỉnh Sơn La
- 9 Quyết định 966/QĐ-UBND năm 2021 về Bộ tiêu chí đánh giá mức độ Chính quyền điện tử cấp xã và cấp huyện trên địa bàn tỉnh Kon Tum
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3043/QĐ-UBND | Thừa Thiên Huế, ngày 22 tháng 11 năm 2021 |
BAN HÀNH BỘ TIÊU CHÍ VÀ PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ CHÍNH QUYỀN SỐ CÁC CẤP TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Công nghệ thông tin ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Quyết định số 1726/QĐ-BTTTT ngày 12 tháng 10 năm 2020 của Bộ Thông tin và Truyền thông Đề án “Xác định bộ chỉ số đánh giá chuyển đổi số của các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, các tỉnh thành phố trực thuộc trung ương”;
Căn cứ Quyết định số 1957/QĐ-UBND ngày 31 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế phê duyệt Chương trình Chuyển đổi số tỉnh Thừa Thiên Huế;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 2329/TTr-STTTT ngày 14 tháng 10 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Quy định Bộ tiêu chí và phương pháp đánh giá mức độ Chính quyền số các cấp tỉnh Thừa Thiên Huế (Phụ lục kèm theo).
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 1784/QĐ-UBND ngày 13 tháng 8 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế quy định về Bộ tiêu chí và phương pháp đánh giá mức độ chính quyền điện tử các cấp tại tỉnh Thừa Thiên Huế.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, Ban, Ngành cấp tỉnh, Thủ trưởng các đơn vị sự nghiệp thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã và thành phố Huế và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
BỘ TIÊU CHÍ VÀ PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ CHÍNH QUYỀN SỐ CÁC CẤP TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 3043/QĐ-UBND ngày 22/11/2021 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng đánh giá, xếp hạng
Quy định này quy định cách thức, tiêu chí và thang điểm đánh giá mức độ chính quyền số tại các cơ quan chuyên môn trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh (gọi chung là cấp tỉnh); Ủy ban nhân dân (UBND) các huyện, thị xã, thành phố Huế (gọi chung là cấp huyện) trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
1. Mục đích
Việc đánh giá, xếp hạng mức độ Chính quyền số nhằm hướng tới các mục đích sau:
a) Nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin (CNTT) xây dựng Chính quyền số của các cơ quan, các địa phương;
b) Áp dụng và tổ chức đánh giá mức độ xây dựng Chính quyền số tại cấp tỉnh, cấp huyện; làm cơ sở chỉ đạo khắc phục kịp thời những tồn tại, hạn chế, phát huy thế mạnh trong việc ứng dụng CNTT xây dựng Chính quyền số, nâng cao chất lượng quản lý, điều hành và phục vụ nhân dân;
c) Nâng cao nhận thức, vai trò, trách nhiệm của thủ trưởng và cán bộ, công chức, viên chức, người lao động về ứng dụng CNTT xây dựng Chính quyền số các cấp; xây dựng các cơ quan điển hình, cá nhân tiêu biểu trong việc ứng dụng CNTT. Góp phần cụ thể hóa mô hình Chính quyền số các cấp.
2. Yêu cầu
Việc đánh giá, xếp hạng mức độ Chính quyền số các cấp phải bảo đảm tính khách quan, minh bạch, phản ánh đúng thực trạng, kết quả ứng dụng CNTT, mức độ xây dựng Chính quyền số của từng đơn vị, địa phương hàng năm.
Điều 3. Nội dung Bộ tiêu chí đánh giá
Nội dung Bộ tiêu chí đánh giá, xếp hạng mức độ Chính quyền số các cấp bao gồm các hạng mục chính như sau:
- Chỉ số đánh giá về Chuyển đổi số nhận thức: gồm 08 điểm trong 03 Chỉ số thành phần.
- Chỉ số đánh giá về Kiến tạo thể chế: gồm 05 điểm trong 02 Chỉ số thành phần
- Chỉ số đánh giá về Hạ tầng và nền tảng số: gồm 10 điểm trong 05 Chỉ số thành phần.
- Chỉ số đánh giá về Nền tảng chính quyền số: gồm 52 điểm trong 05 Chỉ số thành phần.
- Chỉ số đánh giá về Dữ liệu số: gồm 05 điểm trong 03 Chỉ số thành phần.
- Chỉ số đánh giá về Hoạt động Chính quyền số: gồm 12 điểm trong 08 Chỉ số thành phần.
- Chỉ số đánh giá về An toàn, an ninh mạng: gồm 06 điểm trong 02 Chỉ số thành phần
- Chỉ số đánh giá về Đào tạo và phát triển nhân lực Chính quyền số: gồm 02 điểm trong 02 Chỉ số thành phần.
Chi tiết Bộ tiêu chí đánh giá, xếp hạng mức độ Chính quyền số trong cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế được quy định tại Phụ lục I và II kèm theo của Quy định này.
Điều 4. Trình tự, thời gian thực hiện đánh giá, xếp hạng
Trình tự thực hiện đánh giá, xếp hạng đối với các đơn vị cấp tỉnh, cấp huyện:
1. Đơn vị cấp tỉnh (các cơ quan chuyên môn trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh): báo cáo theo mẫu được quy định tại Phụ lục I kèm theo của Quy định này, gửi Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp, phối hợp với các cơ quan liên quan thực hiện thẩm tra, xác minh số liệu.
2. Đơn vị cấp huyện (UBND cấp huyện): báo cáo theo mẫu được quy định tại Phụ lục II kèm theo của Quy định này, gửi Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp, phối hợp với các cơ quan liên quan thực hiện thẩm tra, xác minh số liệu.
3. Kỳ hạn số liệu báo cáo là 01 năm, tính từ ngày 01 tháng 10 của năm trước năm báo cáo đến ngày 01 tháng 10 của năm báo cáo.
4. Thời hạn gửi báo cáo: Các đơn vị cấp tỉnh gửi báo cáo về Sở Thông tin và Truyền thông trước ngày 20 tháng 10 hàng năm. Các đơn vị cấp huyện gửi báo cáo về Sở Thông tin và Truyền thông trước ngày 10 tháng 11 hàng năm.
5. Hình thức báo cáo:
- Báo cáo bằng văn bản điện tử (qua phần mềm Quản lý văn bản) gửi về Sở Thông tin và Truyền thông. Báo cáo bằng văn bản phải có chữ ký, đóng dấu của thủ trưởng đơn vị, số điện thoại cố định, di động, hộp thư điện tử của người lập biểu để thuận lợi cho việc kiểm tra, đối chiếu, xử lý dữ liệu.
6. Thực hiện đánh giá và công bố kết quả đánh giá, xếp hạng:
- Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì phối hợp với Sở Nội vụ, Văn phòng UBND tỉnh tham mưu UBND tỉnh thành lập Hội đồng đánh giá mức độ chính quyền số cấp tỉnh, cấp huyện.
- Hội đồng đánh giá mức độ chính quyền số cấp tỉnh, cấp huyện có trách nhiệm, kiểm chứng, thẩm tra kết quả đánh giá, tổ chức điều tra xã hội học, xếp hạng mức độ chính quyền số cấp tỉnh, cấp huyện; tham mưu UBND tỉnh Quyết định phê duyệt kết quả đánh giá, xếp hạng trước ngày 15 tháng 12 hàng năm.
- Sau khi có Quyết định của UBND tỉnh phê duyệt kết quả đánh giá, xếp hạng mức độ chính quyền số cấp tỉnh, cấp huyện, Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh tổ chức công bố kết quả đánh giá, xếp hạng hàng năm.
Điều 5. Phương pháp đánh giá, xếp hạng
1. Việc đánh giá, xếp hạng mức độ Chính quyền số các cấp được thực hiện bằng phương pháp chấm điểm đối với các tiêu chí, quy định tại Điều 3 Bộ tiêu chí này. Điểm đánh giá sau đó sẽ được sử dụng để xếp hạng, công bố mức độ Chính quyền số các cấp.
2. Điểm số của mỗi tiêu chí căn cứ vào kết quả, mức độ thực hiện nhiệm vụ. Điểm tối đa của tiêu chí được tính trong trường hợp kết quả thực hiện nhiệm vụ ở mức cao nhất.
3. Đối với các tiêu chí được UBND tỉnh chấp nhận bằng văn bản cho phép không thực hiện hoặc không có nội dung thực hiện theo quy định thì điểm số của các tiêu chí này được tính như sau:
Điểm số tiêu chí được phép không thực hiện hoặc không có nội dung thực hiện theo quy định = (Tổng số điểm chấm các nhiệm vụ có thực hiện)x 100/(Tổng số điểm quy định tối đa các nhiệm vụ có thực hiện).
Điều 6. Xếp hạng mức độ Chính quyền số các cấp
Việc xếp hạng mức độ Chính quyền số các cấp được thực hiện căn cứ vào điểm số đánh giá của từng đơn vị và xếp hạng theo 04 mức độ: Mức I, Mức II, Mức III và Mức IV. Các địa phương đạt điểm dưới Mức IV thì không xếp hạng. Cụ thể:
- Mức 1: là đơn vị có tổng số điểm lớn hơn hoặc bằng 90 điểm.
- Mức 2: là đơn vị có tổng số điểm nhỏ hơn 90 điểm nhưng lớn hơn hoặc bằng 80 điểm.
- Mức 3: là đơn vị có tổng số điểm nhỏ hơn 80 điểm nhưng lớn hơn hoặc bằng 75 điểm.
- Mức 4: là đơn vị có tổng số điểm nhỏ hơn 75 điểm nhưng lớn hơn hoặc bằng 70 điểm.
- Những đơn vị có tổng số điểm dưới 70 điểm (mức điểm tối thiểu của mức IV) không xếp hạng.
1. Các mức I, II, III và IV đối với Chính quyền số cấp tỉnh được xác định như sau:
TT | Kết quả | Mức I (Tỷ lệ * Điểm tối đa của điểm thành phần) | Mức II (Tỷ lệ * Điểm tối đa của điểm thành phần) | Mức III (Tỷ lệ * Điểm tối đa của điểm thành phần) | Mức IV (Tỷ lệ * Điểm tối đa của điểm thành phần) |
| Điểm số tối thiểu | 90 | 80 | 75 | 70 |
1 | Chuyển đổi nhận thức số | 90% x 8 | 80% x 8 | 75% x 8 | 70% x8 |
2 | Kiến tạo thể chế | 90% x 5 | 80% x 5 | 75% x 5 | 70% x 5 |
3 | Hạ tầng và nền tảng số | 90% x 10 | 80% x 10 | 75% x 10 | 70% x 10 |
4 | Nền tảng Chính quyền số | 90% x 52 | 80% x 52 | 75% x 52 | 70% x 52 |
5 | Dữ liệu số | 90% x 5 | 80% x 5 | 75% x 5 | 70% x 5 |
6 | Hoạt động Chính quyền số | 90% x 12 | 80% x 12 | 75% x 12 | 70% x 12 |
7 | An toàn an ninh mạng | 90% x 6 | 80% x 6 | 75% x 6 | 70% x 6 |
8 | Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực CNTT | 90% x 2 | 80% x 2 | 75% x 2 | 70% x 2 |
2. Các mức I, II, III và IV đối với Chính quyền số cấp huyện được xác định như sau:
TT | Kết quả | Mức I (Tỷ lệ * Điểm tối đa của điểm thành phần) | Mức II (Tỷ lệ * Điểm tối đa của điểm thành phần) | Mức III (Tỷ lệ * Điểm tối đa của điểm thành phần) | Mức IV (Tỷ lệ * Điểm tối đa của điểm thành phần) |
| Điểm số tối thiểu | 90 | 80 | 75 | 70 |
1 | Chuyển đổi nhận thức số | 90% x 8 | 80% x 8 | 75% x 8 | 70% x8 |
2 | Kiến tạo thể chế | 90% x 5 | 80% x 5 | 75% x 5 | 70% x 5 |
3 | Hạ tầng và nền tảng số | 90% x 10 | 80% x 10 | 75% x 10 | 70% x 10 |
4 | Nền tảng Chính quyền số | 90% x 52 | 80% x 52 | 75% x 52 | 70% x 52 |
5 | Dữ liệu số | 90% x 5 | 80% x 5 | 75% x 5 | 70% x 5 |
6 | Hoạt động Chính quyền số | 90% x 12 | 80% x 12 | 75% x 12 | 70% x 12 |
7 | An toàn an ninh mạng | 90% x 6 | 80% x 6 | 75% x 6 | 70% x 6 |
8 | Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực CNTT | 90% x 2 | 80% x 2 | 75% x 2 | 70% x 2 |
Điều 7. Thực hiện xếp hạng mức độ Chính quyền số các cấp theo 02 nhóm bao gồm:
1. Xếp hạng mức độ Chính quyền số cấp tỉnh;
2. Xếp hạng mức độ Chính quyền số cấp huyện;
1. Trách nhiệm thực thi
- Chỉ đạo thực hiện khảo sát, cung cấp đầy đủ, chính xác, kịp thời các số liệu báo cáo về mức độ Chính quyền số hàng năm.
- Phối hợp và tạo điều kiện để Sở Thông tin và Truyền thông tiến hành thẩm tra, xác minh số liệu báo cáo.
- Chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh về kết quả đánh giá, xếp hạng mức độ Chính quyền số của địa phương.
2. Kính phí thực hiện
- Sở Tài chính bố trí kinh phí cho việc tổ chức thực hiện việc đánh giá, xếp hạng mức độ Chính quyền số cấp tỉnh, cấp huyện hàng năm, được dự toán chung vào kinh phí sự nghiệp của Sở Thông tin và Truyền thông.
Điều 9. Trách nhiệm của Sở Thông tin và Truyền thông
1. Chủ trì, phối hợp với các đơn vị cấp tỉnh, cấp huyện tổ chức thực hiện việc đánh giá, xếp hạng mức độ Chính quyền số cấp tỉnh, cấp huyện trên địa bàn tỉnh định kỳ hàng năm; theo dõi, hướng dẫn, kiểm tra việc triển khai thực hiện.
2. Phối hợp với Sở Nội vụ đưa kết quả đánh giá, xếp hạng mức độ địa phương số theo Bộ tiêu chí này vào nội dung xác định trách nhiệm trong thực thi công vụ của người đứng đầu và đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ, bình xét danh hiệu thi đua, khen thưởng hàng năm của các cơ quan chuyên môn trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, UBND cấp huyện trên địa bàn tỉnh.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, các địa phương phản ánh về Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét giải quyết./.
BỘ TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ, XẾP HẠNG MỨC ĐỘ CHÍNH QUYỀN SỐ CẤP TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 3043 /QĐ-UBND ngày:22/11/2021 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế)
STT | Chỉ số chính/ Chỉ số thành phần/ Tiêu chí | Điểm tối đa | Điểm dánh giá thực tế | Ghi chú | ||||
Tự đánh giá | Sở TTTT đánh giá | Đánh giá trên không gian mạng | Đánh giá của chuyên gia | Điểm đạt được |
| |||
| Tổng cộng | 100 |
|
|
|
|
|
|
8 |
|
|
|
|
|
| ||
1.1 | Tuyên truyền, phổ biến, tập huấn về chuyển đổi số, Chính quyền số |
|
|
|
|
|
|
|
1.1.1 | Có Chuyên mục về Chuyển đổi số trên Cổng/Trang thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị | 1 |
|
| x |
|
| Có chuyển mục đưa tin về hoạt động chuyên đổi số trên cổng/ trang thông tin điện tử (Kiểm chứng bằng cung cấp đường liên kết trên Cổng/ Trang thông tin điện tử) |
1.1.2 | Có các tài liệu tuyên truyền (bằng nhiều hình thức như: quyển, tờ rơi, video clip, trực tuyến...) về Chuyển đổi số trong cơ quan, đơn vị | 1 | x |
| x |
|
| Cung cấp thông tin trực tuyến trên chuyên đề chuyển đổi số của trang/ Cổng thông tin điện tử của đơn vị (Kiểm chứng bằng cung cấp đường liên kết trên Cổng/ Trang thông tin điện tử) |
1.1.3 | Tham gia hoặc tổ chức hoặc các hội thảo, hội nghị, tập huấn cho cán bộ lãnh đạo quy mô toàn đơn vị | 1 | x |
| x |
|
| Cung cấp tin lên Cổng/ Trang thông tin điện tử của đơn vị tại chuyên đề chuyển đổi số (Kiểm chứng bằng cung cấp đường liên kết trên Cổng/ Trang thông tin điện tử) |
1.2 | Sự quan tâm của người đứng đầu đối với Chuyển đổi số, Chính quyền số |
|
|
| x |
|
|
|
1.2.1 | Người đứng đầu đơn vị (Giám đốc, người đứng đầu các Sở, Ban, Ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố) là Trưởng ban Ban chỉ đạo Chính quyền điện tử, Chuyển đổi số của cơ quan, đơn vị. | 1 | x |
| x |
|
| Tài liệu kiểm chứng là quyết đinh của đơn vị (Kiểm chứng bằng cung cấp đường liên kết trên Cổng/ Trang thông tin điện tử) |
1.2.2 | Số cuộc họp, hội nghị chuyên đề về chuyển đổi số do người đứng đầu cơ quan, đơn vị chủ trì | 1 | x | x | x |
|
| Mỗi quý tổ chức một lần và báo cáo kiểm chứng bằng kết luộn cuộc họp, hội nghị. Trong trường hợp sử dụng hệ thống thuê dịch vụ của VNPT, Viettel thì sẽ yêu cầu các đơn vị báo cáo. Trong trường hợp sử dụng hệ thống của tỉnh tại Sở TTTT thì hệ thống tự báo cáo. Trong trường hợp sử dụng hệ thống khác thì báo cáo bằng hình ảnh, clip cuộc họp (File dữ liệu căn cứ tính làm thời gian cuộc họp) |
1.2.3 | Phát động phong trào thi đua chuyển đổi số trong toàn Tỉnh/TP. Lựa chọn, vinh danh, khen thưởng cho các điển hình tiên tiến về chuyển đổi số | 1 | x |
| x |
|
| Tài liệu kiểm chứng là quyết định khen thưởng cuối năm được công khai trên Cổng/ Trang thông tin điện tử (Kiểm chứng bằng cung cấp đường liên kết trên Cổng/ Trang thông tin điện tử) |
1.3 | Sự hiểu biết của cán bộ, công chức (CBCQ trong cơ quan nhà nước (CQNN) về khái niệm và sự cần thiết chuyển đổi số, phát triển Chính quyền số |
|
|
|
|
|
|
|
1.3.1 | Tỷ lệ CBCC hiểu khái niệm cơ bản về chuyển đổi số, Chính quyền số, công nghệ số, dịch vụ số và sự cần thiết phải chuyển đổi số, phát triển Chính quyền số | 1 |
|
| x |
|
| Đánh giá qua hình thức tổ chức khảo sát trực tuyến trên môi trường mạng |
1.3.2 | Tỷ lệ CBCC nắm được các chương trình, kế hoạch chuyển đổi số, phát triển Chính quyền số, ứng dụng công nghệ thông tin trong CQNN của Tỉnh/TP | 1 |
|
| x |
|
| Đánh giá qua hình thức tổ chức khảo sát trực tuyến trên môi trường mạng |
5 |
|
|
|
|
|
| ||
2.1 | Kế hoạch, chương trình, đề án chuyển đổi số, phát triển Chính quyền số, ứng dụng công nghệ thông tin (CNTT) trong CQNN |
|
|
|
|
|
|
|
2.1.1 | Kế hoạch giai đoạn, chương trình hoặc đề án về chuyển đổi số, phát triển chính quyền số, ứng dụng CNTT trong cơ quan, đơn vị | 1 | x |
| x |
|
| Tài liệu kiểm chứng là văn bản ký số được ban hành trước 5/12 hàng tháng và được đăng tải lên Cổng/ Trang thông tin điện tử (Riêng năm 2021 không căn cứ thời gian. Kiểm chứng bằng cung cấp đường liên kết trên Cổng/ Trang thông tin điện tử) |
2.1.2 | Kế hoạch hằng năm về phát triển Chính quyền số, ứng dụng CNTT trong cơ quan đơn vị | 1 | x |
| x |
|
| Tài liệu kiểm chứng là văn bản ký số được ban hành trước 5/12 hàng tháng và được đăng tải lên Cổng/ Trang thông tin điện tử (Riêng năm 2021 không căn cứ thời gian. Kiểm chứng bằng cung cấp đường liên kết trên Cổng/ Trang thông tin điện tử) |
2.2 | Tổ chức, nhân sự chuyên trách về Chuyển đổi số |
|
|
|
|
|
|
|
2.2.1 | Quyết định thành lập Ban Chỉ đạo Chính quyền điện tử, Chuyển đổi số và dịch vụ đô thị thông minh của cơ quan, đơn vị | 1 | x |
| x |
|
| Tài liệu kiểm chứng là văn bản ký số được đăng tải lên Cổng/ Trang thông tin điện tử (Kiểm chứng bằng cung cấp đường liên kết trên Cổng/ Trang thông tin điện tử) |
2.2.2 | Quyết định phân công cán bộ chuyên trách về Công nghệ thông tin trong đó báo gồm cả Chính quyền điện tử, chuyển đổi số và dịch vụ đô thị thông minh | 1 | x |
| x |
|
| Tài liệu kiểm chứng là văn bản ký số được đăng tải lên Cổng/ Trang thông tin điện tử (Kiểm chứng bằng cung cấp đường liên kết trên Cổng/ Trang thông tin điện tử) |
2.2.3 | Có bộ phận/đơn vị được giao nhiệm vụ phụ trách công tác Chuyển đổi số nói chung và xây dựng Chính phủ số nói riêng, đối với cấp huyện giao nhiệm vụ cho Phòng văn hóa thông tin | 1 | x |
| x |
|
| Tài liệu kiểm chứng là văn bản ký số được đăng tải lên Cổng/ Trang thông tin điện tử (Kiểm chứng bằng cung cấp đường liên kết trên Cổng/ Trang thông tin điện tử) |
8 |
|
|
|
|
|
| ||
3.1 | Trang bị máy tính cho CBCC (gồm cả máy tính để bàn, máy tính xách tay, máy tính bảng) |
|
|
|
|
|
|
|
3.1.1 | Tỷ lệ CBCC tại CQNN cấp tỉnh được trang bị máy tính được đảm bảo nhu cầu sử dụng | 1 |
|
| x |
|
| Mỗi cán bộ, công chức, viên chức tự khai báo địa chỉ IP được cấp phát lên phần mềm quản lý nhân sự của Sở Nội vụ. Số lượng khai báo hệ thống sẽ tự căn cứ để đánh giá thay cho báo cáo giấy |
3.2 | Mạng LAN, Internet, WAN |
|
|
|
|
|
|
|
3.2.1 | Cơ quan, đơn vị có mạng LAN đảm bảo tiêu chuẩn | 1 | x | x |
|
|
|
|
3.2.2 | Cơ quan, đơn vị máy có kết nối WAN đảm bảo tốc độ | 1 | x | x |
|
|
|
|
3.3 | Ứng dụng IPv6 trên hạ tầng, mạng lưới dịch vụ của CQNN trên địa bàn tỉnh |
|
|
|
|
|
|
|
3.3.1 | Đã triển khai Kế hoạch chuyển đổi IPv6 của tỉnh | 1 | x | x |
|
|
|
|
3.3.2 | Mức độ chuyển đổi IPv6 cho mạng lưới, dịch vụ Internet của cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh | 1 | x | x |
|
|
|
|
3.4 | Điện toán đám mây (Cloud Computing) |
|
|
|
|
|
|
|
3.4.1 | Có triển khai các hệ thống thông tin, dịch vụ của cơ quan, đơn vị trên hạ tầng nền tảng điện toán đám mây | 1 | x | x |
|
|
|
|
3.5 | Nền tảng đô thị thông minh |
|
|
|
|
|
|
|
3.5.1 | Tỷ lệ cán bộ, công chức, viên chức trong cơ quan, đơn vị cài đặt Hue-S | 2 |
|
| x |
|
| Hệ thống tự động đánh giá trên cơ sở phân tích dữ liệu cài đặt thực tế |
3.5.2 | Tỷ lệ cán bộ, công chức, viên chức trong cơ quan đơn vị thực hiện quét QR tại cơ quan, đơn vị. | 2 |
|
|
|
|
|
|
52 |
|
|
|
|
|
| ||
4.1 | Làm việc "Không" giấy tờ |
|
|
|
|
|
|
|
4.1.1 | Tỷ lệ văn bản đi có ký số | 2 |
|
| x |
|
|
|
4.1.2 | Tỷ lệ văn bản có trả lời theo quy định | 2 |
|
| x |
|
|
|
4.2 | Hội họp "Không" tập trung |
|
|
|
|
|
|
|
4.2.1 | Có triển khai phòng họp số (Đảm bảo tiêu chuẩn) | 2 | x |
| x |
|
|
|
4.2.2 | Có triển khai ứng dụng họp thông minh (Đảm tiêu chuẩn) | 2 | x |
| x |
|
|
|
4.2.3 | Có triển khai giải pháp họp trực tuyến (Đảm bảo tiêu chuẩn) | 2 | x |
| x |
|
|
|
4.2.4 | Tỷ lệ cuộc họp triển khai trên phòng họp thông minh có kết luận số | 2 | x |
| x |
|
|
|
4.2.5 | Tỷ lệ cuộc họp trực tuyến được triển khai | 2 | x |
| x |
|
|
|
4.3 | Dịch vụ công "Không" gặp mặt |
|
|
|
|
|
|
|
4.3.1 | Tỷ lệ công bố dịch vụ công trực tuyến | 2 |
|
| x |
|
|
|
4.3.2 | Tỷ lệ hồ sơ trực tuyến phát sinh trên thủ tục được công bố (Chỉ tính những thủ tục có phát sinh hồ sơ) | 2 |
|
| x |
|
|
|
4.3.3 | Tỷ lệ hồ sơ có phát sinh dịch vụ bưu chính công ích | 2 |
|
| x |
|
|
|
4.3.4 | Tỷ lệ hồ sơ có phát sinh thanh toán trực tuyến | 2 |
|
| x |
|
|
|
4.3.6 | Chuyển đổi mô hình tiếp nhận trực tiếp sang mô hình hướng dẫn đăng ký hồ sơ trực tuyến | 2 |
|
| x |
|
|
|
4.3.7 | Tỷ lệ kết quả điện tử có ký số | 2 |
|
| x |
|
|
|
4.3.8 | Tỷ lệ số hóa hồ sơ điện tử | 2 |
|
| x |
|
|
|
4.3.9 | Tỷ lệ vi phạm không hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ | 2 |
|
| x |
|
|
|
4.3.10 | Tỷ lệ vi phạm hồ sơ không có tài khoản điện tử | 2 |
|
| x |
|
|
|
4.3.11 | Tỷ lệ vi phạm nhận ngoài thành phần hồ sơ | 2 |
|
| x |
|
|
|
4.3.12 | Tỷ lệ vi phạm trễ thời gian trả hồ sơ | 2 |
|
| x |
|
|
|
4.3.13 | Tỷ lệ hài lòng của người dân, doanh nghiệp | 2 |
|
|
|
|
|
|
4.4 | Thanh toán "Không" không dùng tiền mặt |
|
|
| x |
|
|
|
4.4.1 | Tỷ lệ cán bộ, công chức, viên chức có thanh toán các dịch vụ cơ bản (điện, nước, viễn thông) | 2 | x | x |
|
|
| Thực hiện theo điều tra khảo sát trực tuyến |
4.4.2 | Tỷ lệ cán bộ, công chức, viên chức có thanh toán các dịch vụ cơ bản (điện, nước, viễn thông) qua ví điện tử, ngân hàng được tích hợp trên Hue-S | 2 |
|
| x |
|
| Thực hiện theo điều tra khảo sát trực tuyến |
4.5 | Thông tin báo cáo "Có" dữ liệu số |
|
|
|
|
|
|
|
4.5.1 | Có sử dụng hệ thống báo cáo số của UBND Tỉnh | 2 |
|
| x |
|
|
|
4.5.2 | Số lượng báo cáo số định kỳ của cơ quan, đơn vị trên lên UBND tỉnh | 2 |
|
| x |
|
|
|
4.5.3 | Số lượng báo cáo số cơ quan, đơn vị | 2 |
|
| x |
|
|
|
4.5.4 | Số lượng báo cáo số của cơ quan, đơn vị được tích hợp lên báo cáo số của UBND tỉnh | 2 |
|
| x |
|
|
|
4.5.5 | Số lượng cơ sở dữ liệu chuyên ngành được chuyển qua hệ thống Bigdata để phân tích dữ liệu | 2 |
|
| x |
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
| ||
5.1 | Sự sẵn sàng của dữ liệu |
|
|
|
|
|
|
|
5.1.1 | Ban hành Danh mục cơ sở dữ liệu (CSDL) của cơ quan, đơn vị | 1 | x |
| x |
|
| Tài liệu kiểm chứng là văn bản ký số được đăng tải lên Cổng/ Trang thông tin điện tử (Kiểm chứng bằng cung cấp đường liên kết trên Cổng/ Trang thông tin điện tử) |
5.1.2 | Tỷ lệ cơ sở dữ liệu được số hóa của cơ quan, đơn vị được lưu trữ tại Trung tâm Giám sát, điều hành đô thị thông minh tỉnh | 1 | x |
| x |
|
| Đánh giá trực tiếp từ dữ liệu |
5.2 | Kết nối, chia sẻ dữ liệu, dữ liệu mở |
| x | x |
|
|
|
|
5.2.1 | Tỷ lệ số CSDL trong Danh mục CSDL của cơ quan, đơn vị đã triển khai kết nối, chia sẻ với LGSP tỉnh | 1 | x | x |
|
|
|
|
5.2.2 | Tỷ lệ số hạng mục dữ liệu thuộc miền dữ liệu Chính quyền số đã được xây dựng, số hóa và cung cấp theo dạng dữ liệu mở cho người dân, doanh nghiệp | 1 | x | x |
|
|
|
|
5.3 | Dữ liệu lớn và công cụ phân tích dữ liệu lớn |
|
|
|
|
|
|
|
5.3.1 | Có tham gia sử dụng nền tảng dữ liệu lớn và công cụ phân tích dữ liệu lớn (big data) phục vụ công tác chỉ đạo điều hành, cung cấp dịch vụ số của cơ quan, đơn vị | 1 |
|
| x |
|
| Sở Thông tin và Truyền thông tự tổng hợp trên cơ sở thực tế |
12 |
|
|
|
|
|
| ||
6.1 | Thư điện tử |
|
|
|
|
|
|
|
6.1.1 | Tỷ lệ CBCC có tài khoản thư điện tử chính thức | 1 |
|
| x |
|
| Đánh giá trưc tiếp từ dữ liệu |
6.2 | Hệ thống Quản lý văn bản và điều hành |
|
|
|
|
|
|
|
6.2.1 | Kết quả triển khai hệ thống quản lý văn bản và điều hành công việc | 1 |
|
| x |
|
| Đánh giá trực tiếp dữ liệu |
6.3 | Chữ ký điện tử chữ ký số |
|
|
|
|
|
|
|
6.3.1 | Tổng số công chức, viên chức đã đăng ký, cấp chứng thư số | 1 | x | x |
|
|
|
|
6.3.2 | Tỷ lệ lãnh đạo cấp Trưởng phòng trở lên đã đăng ký, cấp chứ kỹ số bằng Sim di động | 1 | x | x |
|
|
|
|
6.4 | Các ứng dụng số cơ bản |
|
|
|
|
|
|
|
6.4.1 | Tỷ lệ CQNN của Tỉnh/TP đã triển khai và định kỳ tiến hành rà soát dữ liệu ứng dụng Quản lý nhân sự | 1 |
|
| x |
|
| Định kỳ 6 tháng 1 lần cơ quan, đơn vị phải tổng rà soát cập nhật biến động dữ liệu nhân sự toàn đơn vị. Hệ thống sẽ tự động việc số lần thực hiện trong năm và số lượng nhân sự được rà soát |
6.4.2 | Triển khai ứng dụng Quản lý Tài chính - Kế toán | 1 | x | x |
|
|
|
|
6.4.3 | Triển khai ứng dụng Quản lý Thi đua Khen thưởng | 1 | x | x |
|
|
|
|
6.4.4 | Triển khai ứng dụng Quản lý Tài sản | 1 | x | x |
|
|
|
|
6.5 | Hoạt động kiểm tra thông qua môi trường số |
|
|
|
|
|
|
|
6.5.1 | Có áp dụng hình thức kiếm tra, đánh giá qua môi trường số | 1 | x | x |
|
|
| Căn cứ vào kết quả dữ liệu của các hệ thống thông tin để làm cơ sở đánh giá |
6.6 | Mức độ hài lòng khi sử dụng DVCTT |
|
|
|
|
|
|
|
6.6.1 | Mức độ hài lòng sử dụng dịch vụ công trực tuyến | 1 |
|
|
|
|
|
|
6.7 | Cổng Thông tin điện tử (TTĐT) |
|
|
|
|
|
|
|
6.7.1 | Tỷ lệ đảm bảo theo Nghị định 43 | 1 |
|
|
|
|
|
|
6.8 | Tham gia điện tử của người dân, doanh nghiệp (chức năng mở rộng của Cổng TTĐT) |
|
|
|
|
|
|
|
6.8.1 | Có chức năng mở rộng của Cổng/ Trang TTĐT | 1 |
|
|
|
|
|
|
6 |
|
|
|
|
|
| ||
7.1 | Chính sánh |
|
|
|
|
|
|
|
7.1.1 | Có Ban hành quy định an toàn thông tin tại cơ quan, đơn vị | 1 |
|
| x |
|
| Tài liệu kiểm chứng là văn bản ký số được đăng tải lên Cổng/ Trang thông tin điện tử (Kiểm chứng bằng cung cấp đường liên kết trên Cổng/ Trang thông tin điện tử) |
7.2 | Thực thi chính sách |
|
|
|
|
|
|
|
7.2.1 | Tỷ lệ máy tính trong cơ quan, đơn vị nhiễm virus | 1 |
|
| x |
|
|
|
7.2.2 | Tỷ lệ máy tính trong cơ quan, đơn vị nhiễm mã độc | 1 |
|
| x |
|
|
|
7.2.3 | Vi phạm chính sách truy cập vào các địa chỉ không trong danh mục được phép phục vụ cho công vụ | 1 |
|
| x |
|
|
|
7.2.4 | Vi phạm phát Wifi triên mạng WAN của tỉnh | 1 |
|
| x |
|
|
|
7.2.5 | Vi phạm chính sách kết nối thiết bị ngoại vi vào mạng | 1 |
|
| x |
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
| ||
8.1 | Cán bộ chuyên trách CNTT |
|
|
|
|
|
|
|
8.1.1 | Có quyết định bố trí nhân sự chuyên trách CNTT | 1 |
|
|
|
|
|
|
8.2 | Đào tạo kỹ năng số |
|
|
|
|
|
|
|
8.2.1 | Số lượng cán bộ, công chức, viên chức tham gia các lớp chuyển đổi số được triệu tập hoặc đơn vị chủ động tổ chức | 1 |
|
|
|
|
|
|
BỘ TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ, XẾP HẠNG MỨC ĐỘ CHÍNH QUYỀN SỐ CẤP HUYỆN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3043/QĐ-UBND ngày 22/11/2021 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế)
STT | Chỉ số chính/ Chỉ số thành phần/ Tiêu chí | Điểm tối đa | Điểm dánh giá thực tế | Ghi chú | ||||
Tự đánh giá | Sở TTTT đánh giá | Đánh giá trên không gian mạng | Đánh giá của chuyên gia | Điểm đạt được |
| |||
| Tổng cộng | 100 |
|
|
|
|
|
|
8 |
|
|
|
|
|
| ||
1.1 | Tuyên truyền, phổ biến, tập huấn về chuyển đổi số, Chính quyền số |
|
|
|
|
|
|
|
1.1.1 | Có Chuyên mục về Chuyển đổi số trên Cổng/Trang thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị | 1 |
|
| x |
|
| Có chuyển mục đưa tin về hoạt động chuyên đổi số trên cổng/ trang thông tin điện tử (Kiểm chứng bằng cung cấp đường liên kết trên Cổng/ Trang thông tin điện tử) |
1.1.2 | Có các tài liệu tuyên truyền (bằng nhiều hình thức: quyển, tờ rơi, video clip, trực tuyến...) về Chuyển đổi số trong cơ quan, đơn vị | 1 | x |
| x |
|
| Cung cấp thông tin trực tuyến trên chuyên đề chuyển đổi số của trang/ Cổng thông tin điện tử của đơn vị (Kiểm chứng bằng cung cấp đường liên kết trên Cổng/ Trang thông tin điện tử) |
1.1.3 | Tham gia hoặc tổ chức hoặc các hội thảo, hội nghị, tập huấn cho cán bộ lãnh đạo quy mô toàn đơn vị | 1 | x |
| x |
|
| Cung cấp tin lên Cổng/ Trang thông tin điện tử của đơn vị tại chuyên đề chuyển đổi số (Kiểm chứng bằng cung cấp đường liên kết trên Cổng/ Trang thông tin điện tử) |
1.2 | Sự quan tâm của người đứng đầu đối với Chuyển đổi số, Chính quyền số |
|
|
| x |
|
|
|
1.2.1 | Người đứng đầu đơn vị (Giám đốc, người đứng đầu các Sở, Ban, Ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố) là Trưởng ban Ban chỉ đạo Chính quyền điện tử, Chuyển đổi số của cơ quan, đơn vị. | 1 | x |
| x |
|
| Tài liệu kiểm chứng là quyết đinh của đơn vị (Kiểm chứng bằng cung cấp đường liên kết trên Cổng/ Trang thông tin điện tử) |
1.2.2 | Số cuộc họp, hội nghị chuyên đề về chuyển đổi số do người đứng đầu cơ quan, đơn vị chủ trì | 1 | x | x | x |
|
| Mỗi quý tổ chức một lần và báo cáo kiểm chứng bằng kết luộn cuộc họp, hội nghị. Trong trường hợp sử dụng hệ thống thuê dịch vụ của VNPT, Viettel thì sẽ yêu cầu các đơn vị báo cáo. Trong trường hợp sử dụng hệ thống của tỉnh tại Sở TTTT thì hệ thống tự báo cáo. Trong trường hợp sử dụng hệ thống khác thì báo cáo bằng hình ảnh, clip cuộc họp (File dữ liệu căn cứ tính làm thời gian cuộc họp) |
1.2.3 | Phát động phong trào thi đua chuyển đổi số trong toàn Tỉnh/TP. Lựa chọn, vinh danh, khen thưởng cho các điển hình tiên tiến về chuyển đổi số | 1 | x |
| x |
|
| Tài liệu kiểm chứng là quyết định khen thưởng cuối năm được công khai trên Cổng/ Trang thông tin điện tử (Kiểm chứng bằng cung cấp đường liên kết trên Cổng/ Trang thông tin điện tử) |
1.3 | Sự hiểu biết của cán bộ, công chức (CBCQ trong cơ quan nhà nước (CQNN) về khái niệm và sự cần thiết chuyển đổi số, phát triển Chính quyền số |
|
|
|
|
|
|
|
1.3.1 | Tỷ lệ CBCC hiểu khái niệm cơ bản về chuyển đổi số, Chính quyền số, công nghệ số, dịch vụ số và sự cần thiết phải chuyển đổi số, phát triển Chính quyền số |
|
|
| x |
|
| Đánh giá qua hình thức tổ chức khảo sát trực tuyến trên môi trường mạng |
1.3.2 | Tỷ lệ CBCC nắm được các chương trình, kế hoạch chuyển đổi số, phát triển Chính quyền số, ứng dụng công nghệ thông tin trong CQNN của Tỉnh/TP |
|
|
| x |
|
| Đánh giá qua hình thức tổ chức khảo sát trực tuyến trên môi trường mạng |
5 |
|
|
|
|
|
| ||
2.1 | Kế hoạch, chương trình, đề án chuyển đổi số, phát triển Chính quyền số, ứng dụng công nghệ thông tin (CNTT) trong CQNN |
|
|
|
|
|
|
|
2.1.1 | Kế hoạch giai đoạn, chương trình hoặc đề án về chuyển đổi số, phát triển chính quyền số, ứng dụng CNTT trong cơ quan, đơn vị | 1 | x |
| x |
|
| Tài liệu kiểm chứng là văn bản ký số được ban hành trước 5/12 hàng tháng và được đăng tải lên Cổng/ Trang thông tin điện tử (Riêng năm 2021 không căn cứ thời gian. Kiểm chứng bằng cung cấp đường liên kết trên Cổng/ Trang thông tin điện tử) |
2.1.2 | Kế hoạch hằng năm về phát triển Chính quyền số, ứng dụng CNTT trong cơ quan đơn vị | 1 | x |
| x |
|
| Tài liệu kiểm chứng là văn bản ký số được ban hành trước 5/12 hàng tháng và được đăng tải lên Cổng/ Trang thông tin điện tử (Riêng năm 2021 không căn cứ thời gian. Kiểm chứng bằng cung cấp đường liên kết trên Cổng/ Trang thông tin điện tử) |
2.2 | Tổ chức, nhân sự chuyên trách về Chuyển đổi số |
|
|
|
|
|
|
|
2.2.1 | Quyết định thành lập Ban Chỉ đạo Chính quyền điện tử, Chuyển đổi số và dịch vụ đô thị thông minh của cơ quan, đơn vị | 1 | x |
| x |
|
| Tài liệu kiểm chứng là văn bản ký số được đăng tải lên Cổng/ Trang thông tin điện tử (Kiểm chứng bằng cung cấp đường liên kết trên Cổng/ Trang thông tin điện tử) |
2.2.2 | Quyết định phân công cán bộ chuyên trách về Công nghệ thông tin trong đó báo gồm cả Chính quyền điện tử, chuyển đổi số và dịch vụ đô thị thông minh | 1 | x |
| x |
|
| Tài liệu kiểm chứng là văn bản ký số được đăng tải lên Cổng/ Trang thông tin điện tử (Kiểm chứng bằng cung cấp đường liên kết trên Cổng/ Trang thông tin điện tử) |
2.2.3 | Có bộ phận/đơn vị được giao nhiệm vụ phụ trách công tác Chuyển đổi số nói chung và xây dựng Chính phủ số nói riêng, đối với cấp huyện giao nhiệm vụ cho Phòng văn hóa thông tin | 1 | x |
| x |
|
| Tài liệu kiểm chứng là văn bản ký số được đăng tải lên Cổng/ Trang thông tin điện tử (Kiểm chứng bằng cung cấp đường liên kết trên Cổng/ Trang thông tin điện tử) |
10 |
|
|
|
|
|
| ||
3.1 | Trang bị máy tính cho CBCC (gồm cả máy tính để bàn, máy tính xách tay, máy tính bảng) |
|
|
|
|
|
|
|
3.1.1 | Tỷ lệ CBCC tại CQNN cấp tỉnh được trang bị máy tính được đảm bảo nhu cầu sử dụng | 1 |
|
| x |
|
| Mỗi cán bộ, công chức, viên chức tự khai báo địa chỉ IP được cấp phát lên phần mềm quản lý nhân sự của Sở Nội vụ. Số lượng khai báo hệ thống sẽ tự căn cứ để đánh giá thay cho báo cáo giấy |
3.2 | Mạng LAN, Internet, WAN |
|
|
|
|
|
|
|
3.2.1 | Cơ quan, đơn vị có mạng LAN đảm bảo tiêu chuẩn | 1 | x | x |
|
|
|
|
3.2.2 | Cơ quan, đơn vị máy có kết nối WAN đảm bảo tốc độ | 1 | x | x |
|
|
|
|
3.3 | Ứng dụng IPv6 trên hạ tầng, mạng lưới dịch vụ của CQNN trên địa bàn tỉnh |
|
|
|
|
|
|
|
3.3.1 | Đã triển khai Kế hoạch chuyển đổi IPv6 của tỉnh | 1 | x | x |
|
|
|
|
3.3.2 | Mức độ chuyển đổi IPv6 cho mạng lưới, dịch vụ Internet của cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh | 1 | x | x |
|
|
|
|
3.4 | Điện toán đám mây (Cloud Computing) |
|
|
|
|
|
|
|
3.4.1 | Có sử dụng hạ tầng điện toán đám mây trong triển khai các hệ thống thông tin của cơ quan, đơn vị | 1 | x | x |
|
|
|
|
3.5 | Nền tảng đô thị thông minh |
|
|
|
|
|
|
|
3.5.1 | Tỷ lệ cán bộ, công chức, viên chức trong cơ quan, đơn vị cài đặt Hue-S | 2 |
|
| x |
|
| Hệ thống tự động đánh giá trên cơ sở phân tích dữ liệu cài đặt thực tế |
3.5.2 | Tỷ lệ cán bộ, công chức, viên chức trong cơ quan đơn vị thực hiện quét QR tại cơ quan, đơn vị. | 2 |
|
|
|
|
|
|
52 |
|
|
|
|
|
| ||
4.1 | Làm việc "Không" giấy tờ |
|
|
|
|
|
|
|
4.1.1 | Tỷ lệ văn bản đi có ký số | 2 |
|
| x |
|
|
|
4.1.2 | Tỷ lệ văn bản có trả lời theo quy định | 2 |
|
| x |
|
|
|
4.2 | Hội họp "Không" tập trung |
|
|
|
|
|
|
|
4.2.1 | Có triển khai phòng họp số (Đảm bảo tiêu chuẩn) | 1 | x |
| x |
|
|
|
4.2.2 | Có triển khai ứng dụng họp thông minh (Đảm bảo tiêu chuẩn) | 1 | x |
| x |
|
|
|
4.2.3 | Có triển khai giải pháp họp trực tuyến (Đảm tiêu chuẩn) | 1 | x |
| x |
|
|
|
4.2.4 | Tỷ lệ cuộc họp triển khai trên phòng họp thông minh có kết luận số | 1 | x |
| x |
|
|
|
4.2.5 | Tỷ lệ cuộc họp trực tuyến được triển khai | 1 | x |
| x |
|
|
|
4.3 | Dịch vụ công "Không" gặp mặt |
|
|
|
|
|
|
|
4.3.1 | Tỷ lệ công bố dịch vụ công trực tuyến | 2 |
|
| x |
|
|
|
4.3.2 | Tỷ lệ hồ sơ trực tuyến phát sinh trên thủ tục được công bố (Chỉ tình những thủ tục có phát sinh hồ sơ) | 2 |
|
| x |
|
|
|
4.3.3 | Tỷ lệ hồ sơ có phát sinh dịch vụ bưu chính công ích | 2 |
|
| x |
|
|
|
4.3.4 | Tỷ lệ hồ sơ có phát sinh thanh toán trực tuyến | 2 |
|
| x |
|
|
|
4.3.5 | Tỷ lệ kết quả điện tử có ký số | 2 |
|
| x |
|
|
|
4.3.6 | Tỷ lệ số hóa hồ sơ điện tử | 2 |
|
| x |
|
|
|
4.3.7 | Tỷ lệ vi phạm không hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ | 2 |
|
| x |
|
|
|
4.3.8 | Tỷ lệ vi phạm hồ sơ không có tài khoản điện tử | 2 |
|
| x |
|
|
|
4.3.9 | Tỷ lệ vi phạm nhận ngoài thành phần hồ sơ | 2 |
|
| x |
|
|
|
4.3.110 | Tỷ lệ vi phạm trễ thời gian trả hồ sơ | 2 |
|
| x |
|
|
|
4.3.11 | Tỷ lệ hài lòng của người dân, doanh nghiệp | 2 |
|
|
|
|
|
|
4.3.12 | Có áp dụng xác thực người dân, doanh nghiệp bằng sinh trắc học tại Trung tâm phục vụ hành chính công và các bộ phận một của điện tử các cấp | 1 |
|
| x |
|
|
|
4.3.13 | Có thiết bị hỗ trợ thanh toán không dùng tiền mặt | 1 |
|
| x |
|
|
|
4.4 | Thanh toán "Không" không dùng tiền mặt |
|
|
| x |
|
|
|
4.4.1 | Tỷ lệ cán bộ, công chưc, viên chức trong đơn vị cài đặt Hue-S | 2 |
|
| x |
|
|
|
4.4.2 | Tỷ lệ cán bộ, công chưc, viên chức thanh toán các dịch vụ cơ bản (điện, nước, viễn thông) trực tuyến. | 2 | x | x |
|
|
|
|
4.4.3 | Tỷ lệ cán bộ, công chức, viên chức thanh toán các dịch vụ cơ bản (điện, nước, viễn thông) qua ví điện tử, ngân hàng được tích hợp trên Hue-S | 2 |
|
| x |
|
|
|
4.4.4 | Số khoản thu, chi khác trong đơn vị sử dụng dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt | 2 |
|
| x |
|
|
|
4.5 | Thông tin báo cáo "Có" dữ liệu số |
|
|
|
|
|
|
|
4.5.1 | Có sử dụng hệ thống báo cáo số của UBND Tỉnh | 2 |
|
| x |
|
|
|
4.5.2 | Số lượng báo cáo số định kỳ của cơ quan, đơn vị trên lên UBND tỉnh | 2 |
|
| x |
|
|
|
4.5.3 | Số lượng báo cáo số cơ quan, đơn vị | 2 |
|
| x |
|
|
|
4.5.4 | Số lượng báo cáo số của cơ quan, đơn vị được tích hợp lên báo cáo số của UBNd tỉnh | 2 |
|
| x |
|
|
|
4.5.5 | Số lượng cơ sở dữ liệu chuyên ngành được chuyển qua hệ thống Bigdata để phân tích dữ liệu | 2 |
|
| x |
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
| ||
5.1 | Sự sẵn sàng của dữ liệu |
|
|
|
|
|
|
|
5.1.1 | Ban hành Danh mục cơ sở dữ liệu (CSDL) của cơ quan, đơn vị | 1 | x |
| x |
|
| Tài liệu kiểm chứng là văn bản ký số được đăng tải lên Cổng/ Trang thông tin điện tử (Kiểm chứng bằng cung cấp đường liên kết trên Cổng/ Trang thông tin điện tử) |
5.1.2 | Tỷ lệ cơ sở dữ liệu được số hóa của cơ quan, đơn vị được lưu trữ tại Trung tâm Giám sát, điều hành đô thị thông minh tỉnh | 1 | x |
| x |
|
| Đánh giá trực tiếp từ dữ liệu |
5.2 | Kết nối, chia sẻ dữ liệu, dữ liệu mở |
| x | x |
|
|
|
|
5.2.1 | Tỷ lệ số CSDL trong Danh mục CSDL của cơ quan, đơn vị đã triển khai kết nối, chia sẻ với LGSP tỉnh | 1 | x | x |
|
|
|
|
5.2.2 | Tỷ lệ số hạng mục dữ liệu thuộc miền dữ liệu Chính quyền số đã được xây dựng, số hóa và cung cấp theo dạng dữ liệu mở cho người dân, doanh nghiệp | 1 | x | x |
|
|
|
|
5.3 | Dữ liệu lớn và công cụ phân tích dữ liệu lớn |
|
|
|
|
|
|
|
5.3.1 | Có tham gia sử dụng nền tảng dữ liệu lớn và công cụ phân tích dữ liệu lớn (big data) phục vụ công tác chỉ đạo điều hành, cung cấp dịch vụ số của cơ quan, đơn vị | 1 |
|
| x |
|
| Sở Thông tin và Truyền thông tự tổng hợp trên cơ sở thực tế |
12 |
|
|
|
|
|
| ||
6.1 | Thư điện tử |
|
|
|
|
|
|
|
6.1.1 | Tỷ lệ CBCC có tài khoản thư điện tử chính thức | 1 |
|
| x |
|
| Đánh giá trưc tiếp từ dữ liệu |
6.2 | Hệ thống Quản lý văn bản và điều hành |
|
|
|
|
|
|
|
6.2.1 | Kết quả triển khai hệ thống quản lý văn bản và điều hành công việc | 1 |
|
| x |
|
| Đánh giá trực tiếp dữ liệu |
6.3 | Chữ ký điện tử chữ ký số |
|
|
|
|
|
|
|
6.3.1 | Tổng số công chức, viên chức đã đăng ký, cấp chứng thư số | 1 | x | x |
|
|
|
|
6.3.2 | Tỷ lệ lãnh đạo cấp Trưởng phòng trở lên đã đăng ký, cấp chứ kỹ số bằng Sim di động | 1 | x | x |
|
|
|
|
6.4 | Các ứng dụng số cơ bản |
|
|
|
|
|
|
|
6.4.1 | Tỷ lệ CQNN của Tỉnh/TP đã triển khai và định kỳ tiến hành rà soát dữ liệu ứng dụng Quản lý nhân sự | 1 |
|
| x |
|
| Định kỳ 6 tháng 1 lần cơ quan, đơn vị phải tổng rà soát cập nhật biến động dữ liệu nhân sự toàn đơn vị. Hệ thống sẽ tự động việc số lần thực hiện trong năm và số lượng nhân sự được rà soát |
6.4.2 | Triển khai ứng dụng Quản lý Tài chính - Kế toán | 1 | x | x |
|
|
|
|
6.4.3 | Triển khai ứng dụng Quản lý Thi đua Khen thưởng | 1 | x | x |
|
|
|
|
6.4.4 | Triển khai ứng dụng Quản lý Tài sản | 1 | x | x |
|
|
|
|
6.5 | Hoạt động kiểm tra thông qua môi trường số |
|
|
|
|
|
|
|
6.5.1 | Có áp dụng hình thức kiếm tra, đánh giá qua môi trường số | 1 | x | x |
|
|
| Căn cứ vào kết quả dữ liệu của các hệ thống thông tin để làm cơ sở đánh giá |
6.6 | Mức độ hài lòng khi sử dụng DVCTT |
|
|
|
|
|
|
|
6.6.1 | Mức độ hài lòng sử dụng dịch vụ công trực tuyến | 1 |
|
|
|
|
|
|
6.7 | Cổng Thông tin điện tử (TTĐT) |
|
|
|
|
|
|
|
6.7.1 | Tỷ lệ đảm bảo theo Nghị định 43 | 1 |
|
|
|
|
|
|
6.8 | Tham gia điện tử của người dân, doanh nghiệp (chức năng mở rộng của Cổng TTĐT) |
|
|
|
|
|
|
|
6.8.1 | Có chức năng mở rộng của Cổng/ Trang TTĐT | 1 |
|
|
|
|
|
|
6 |
|
|
|
|
|
| ||
7.1 | Chính sánh |
|
|
|
|
|
|
|
7.1.1 | Có Ban hành quy định an toàn thông tin tại cơ quan, đơn vị | 1 |
|
| x |
|
| Tài liệu kiểm chứng là văn bản ký số được đăng tải lên Cổng/ Trang thông tin điện tử (Kiểm chứng bằng cung cấp đường liên kết trên Cổng/ Trang thông tin điện tử) |
7.2 | Thực thi chính sách |
|
|
|
|
|
|
|
7.2.1 | Tỷ lệ máy tính trong cơ quan, đơn vị nhiễm virus | 1 |
|
| x |
|
|
|
7.2.2 | Tỷ lệ máy tính trong cơ quan, đơn vị nhiễm mã độc | 1 |
|
| x |
|
|
|
7.2.3 | Vi phạm chính sách truy cập vào các địa chỉ không trong danh mục được phép phục vụ cho công vụ | 1 |
|
| x |
|
|
|
7.2.4 | Vi phạm phát Wifi triên mạng WAN của tỉnh | 1 |
|
| x |
|
|
|
7.2.5 | Vi phạm chính sách kết nối thiết bị ngoại vi vào mạng | 1 |
|
| x |
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
| ||
8.1 | Cán bộ chuyên trách CNTT |
|
|
|
|
|
|
|
8.1.1 | Có quyết định bố trí nhân sự chuyên trách CNTT | 1 |
|
|
|
|
|
|
8.2 | Đào tạo kỹ năng số |
|
|
|
|
|
|
|
8.2.1 | Số lượng cán bộ, công chức, viên chức tham gia các lớp chuyển đổi số được triệu tập hoặc đơn vị chủ động tổ chức | 1 |
|
|
|
|
|
|
- 1 Quyết định 1784/QĐ-UBND năm 2018 về Bộ tiêu chí và phương pháp đánh giá mức độ chính quyền điện tử các cấp tại tỉnh Thừa Thiên Huế
- 2 Quyết định 3270/QĐ-UBND năm 2020 về Bộ tiêu chí đánh giá mức độ xây dựng Chính quyền điện tử của các sở, ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh và cấp huyện thuộc tỉnh Quảng Bình
- 3 Quyết định 2245/QĐ-UBND năm 2021 quy định về Bộ chỉ số đánh giá Chính quyền số của các cơ quan nhà nước tỉnh Sơn La
- 4 Quyết định 966/QĐ-UBND năm 2021 về Bộ tiêu chí đánh giá mức độ Chính quyền điện tử cấp xã và cấp huyện trên địa bàn tỉnh Kon Tum