Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÂM ĐỒNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 3044/QĐ-UBND

Lâm Đồng, ngày 28 tháng 12 năm 2021

 

QUYẾT ĐỊNH

THÔNG QUA PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN QUẢN LÝ CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP của Chính phủ ngày 08/6/2010 về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP của Chính phủ ngày 07/8/2017 sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT- VPCP của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ ngày 31/10/2017 hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;

Xét đề nghị của Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Thông qua phương án đơn giản hóa 14 (mười bốn) thủ tục hành chính các lĩnh vực thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng, cụ thể như sau:

- Lĩnh vực công thương: 04 thủ tục

- Lĩnh vực văn hóa thể thao và du lịch: 02 thủ tục.

- Lĩnh vực lao động - thương binh và xã hội: 01 thủ tục.

- Lĩnh vực giao thông vận tải: 01 thủ tục.

- Lĩnh vực y tế: 04 thủ tục.

- Lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn: 01 thủ tục.

- Lĩnh vực xây dựng: 01 thủ tục

(Phương án chi tiết đính kèm)

Điều 2. Giao các Sở: Công thương, Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Y tế, Xây dựng thực hiện phương án đơn giản hóa theo ngành, lĩnh vực quản lý được phê duyệt tại Quyết định này.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Công thương, Văn hóa Thể thao và Du lịch, Lao động - Thương binh và Xã hội, Giao thông Vận tải, Y tế, Xây dựng, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Cục KSTTHC-VPCP (để b/c);
- Các Bộ: CT, LĐTBXH, GTVT, Y tế, NN&PTNT (để b/c);
- CT, các PCT.UBND tỉnh;
- Như Điều 4;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Trung tâm Công báo - Tin học;
- Lưu VT, TTPVHCC.

CHỦ TỊCH




Trần Văn Hiệp

 

PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN QUẢN LÝ CỦA UBND TỈNH LÂM ĐỒNG

(Ban hành kèm theo Quyết định số: 3044/QĐ-UBND ngày 28 tháng 12 năm 2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng)

A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐỀ XUẤT CẮT, GIẢM THỜI HẠN THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

I. LĨNH VỰC CÔNG THƯƠNG

1. Tên TTHC: Cấp Giấy phép bán buôn rượu trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (2.001624.000.00.00.H36)

a) Nội dung đơn giản hóa:

Thời hạn giải quyết TTHC: Giảm thời hạn giải quyết từ 15 ngày xuống còn 10 ngày làm việc.

Lý do: Đảm bảo tiết kiệm thời gian, quyền và lợi ích hợp pháp cho cá nhân, tổ chức trong việc thực hiện thủ tục hành chính, đồng thời phù hợp với khả năng của cơ quan thực hiện giải quyết thủ tục hành chính.

b) Kiến nghị thực thi: Giao Sở Công thương trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quyết định thực thi sửa đổi thời hạn giải quyết của thủ tục hành chính này.

c) Lợi ích phương án đơn giản hóa

Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản: 23.145.000 đồng/năm

Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hoá: 19.365.000 đồng/năm

Chi phí tiết kiệm: 3.780.000 đồng/năm.

Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 16,3 %.

Thời gian thực hiện TTHC trước khi đơn giản: 15 ngày

Thời gian thực hiện TTHC sau khi đơn giản: giảm xuống còn 10 ngày.

Thời gian tiết kiệm: 05 ngày làm việc

Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 33,3 %.

2. Tên TTHC: Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép bán buôn rượu trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (2.001619.000.00.00.H36)

a) Nội dung đơn giản hóa:

Thời hạn giải quyết TTHC: Giảm thời hạn giải quyết từ 07 ngày xuống còn 05 ngày làm việc.

Lý do: Đảm bảo tiết kiệm thời gian, quyền và lợi ích hợp pháp cho cá nhân, tổ chức trong việc thực hiện thủ tục hành chính, đồng thời phù hợp với khả năng của cơ quan thực hiện giải quyết thủ tục hành chính.

b) Kiến nghị thực thi: Giao Sở Công thương trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quyết định thực thi sửa đổi thời hạn giải quyết của thủ tục hành chính này.

c) Lợi ích phương án đơn giản hóa

Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản: 4.380.000 đồng/năm

Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hoá: 3.180.000 đồng/năm

Chi phí tiết kiệm: 1.200.000 đồng/năm.

Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 27,4 %.

Thời gian thực hiện TTHC trước khi đơn giản: 07 ngày

Thời gian thực hiện TTHC sau khi đơn giản: giảm xuống còn 05 ngày

Thời gian tiết kiệm: 02 ngày làm việc

Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 28,5 %.

3. Tên TTHC: Cấp lại Giấy phép bán buôn rượu trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (2.000636.000.00.00.H36)

a) Nội dung đơn giản hóa:

Thời hạn giải quyết TTHC: Giảm thời hạn từ 07 ngày xuống còn 05 ngày làm việc.

Lý do: Đảm bảo tiết kiệm thời gian, quyền và lợi ích hợp pháp cho cá nhân, tổ chức trong việc thực hiện thủ tục hành chính, đồng thời phù hợp với khả năng của cơ quan thực hiện giải quyết thủ tục hành chính

b) Kiến nghị thực thi: Giao Sở Công thương trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quyết định thực thi sửa đổi thời hạn giải quyết của thủ tục hành chính này.

c) Lợi ích phương án đơn giản hóa

Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản: 4.380.000 đồng/năm

Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hoá: 3.180.000 đồng/năm

Chi phí tiết kiệm: 1.200.000 đồng/năm.

Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 27,4 %.

Thời gian thực hiện TTHC trước khi đơn giản: 07 ngày

Thời gian thực hiện TTHC sau khi đơn giản: giảm xuống còn 05 ngày

Thời gian tiết kiệm: 02 ngày làm việc;

Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 28,5 %.

II. LĨNH VỰC VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH

1. Tên TTHC: Thủ tục tiếp nhận thông báo tổ chức đoàn người thực hiện quảng cáo (1.004645.000.00.00.H36)

a) Nội dung đơn giản hóa

Thời hạn giải quyết thủ tục hành chính: Giảm từ 15 ngày xuống còn 12 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Lý do: Tăng cường trách nhiệm đối với cơ quan giải quyết TTHC; giảm bớt thời gian chờ đợi, chi phí đi lại giải quyết TTHC cho cá nhân, tổ chức. Tạo sự hài lòng của cá nhân, tổ chức khi thực hiện TTHC.

b) Kiến nghị thực thi: Giao Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quyết định thực thi sửa đổi thời hạn giải quyết của thủ tục hành chính này.

c) Lợi ích của phương án đơn giản hóa:

- Chi phí tuân thủ trước khi đơn giản hóa: 147.525.000 đồng/năm

- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 118.125.000 đồng/năm

- Chi phí tiết kiệm: 29.400.000 đồng/năm

- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 20%.

2. Tên TTHC: Thủ tục công nhận hạng cơ sở lưu trú du lịch: hạng 1 sao, 2 sao, 3 sao đối với khách sạn, biệt thự du lịch, căn hộ du lịch, tàu thủy lưu trú du lịch (1.004594.000.00.00.H36)

a) Nội dung đơn giản hóa

Thời hạn giải quyết thủ tục hành chính: Giảm từ 30 ngày xuống còn 28 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Lý do: Tăng cường trách nhiệm đối với cơ quan giải quyết TTHC; giảm bớt thời gian chờ đợi, chi phí đi lại giải quyết TTHC cho cá nhân, tổ chức. Tạo sự hài lòng cho cá nhân, tổ chức khi thực hiện TTHC về công nhận hạng cơ sở lưu trú du lịch: hạng 1 sao, 2 sao, 3 sao đối với khách sạn, biệt thự du lịch, căn hộ du lịch, tàu thủy lưu trú du lịch một cách nhanh chóng, thuận lợi.

b) Kiến nghị thực thi: Giao Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quyết định thực thi sửa đổi thời hạn giải quyết của thủ tục hành chính này.

c) Lợi ích của phương án đơn giản hóa

- Chi phí tuân thủ trước khi đơn giản hóa: 722.500.000 đồng/năm

- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 674.900.000 đồng/năm

- Chi phí tiết kiệm: 47.600.000 đồng/năm

- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 6,6%

III. LĨNH VỰC Y TẾ

Nhóm thủ tục hành chính lĩnh vực dược phẩm: Bao gồm 04 TTHC.

- Thủ tục Đánh giá duy trì đáp ứng thực hành tốt phân phối thuốc, nguyên liệu làm thuốc (1.002292.000.00.00.H36)

- Thủ tục Đánh giá đáp ứng Thực hành tốt cơ sở bán lẻ thuốc (1.003001.000.00.00.H36)

- Thủ tục Đánh giá duy trì đáp ứng thực hành tốt phân phối thuốc, nguyên liệu làm thuốc (1.002292.000.00.00.H36)

- Thủ tục Đánh giá duy trì đáp ứng thực hành tốt cơ sở bán lẻ thuốc (1.002952.000.00.00.H36)

a) Nội dung đơn giản hóa

Thời hạn giải quyết TTHC: Giảm 05 ngày tại Bước 5 trong trình tự thực hiện TTHC của 04 TTHC nêu trên: “Trong thời hạn 05 ngày, kể từ ngày kết thúc việc đánh giá thực tế tại cơ sở bán lẻ thuốc và ký biên bản đánh giá, Sở Y tế có văn bản yêu cầu cơ sở bán lẻ thuốc tiến hành khắc phục, sửa chữa tồn tại, gửi báo cáo khắc phục về Sở Y tế”.

Lý do: Trong Biên bản đánh giá đã nêu rõ các tồn tại và đã có đầy đủ yêu cầu, kiến nghị của Đoàn đánh giá đối với cơ sở. Vì vậy việc ban hành văn bản là không cần thiết, tốn thời gian và chi phí.

b) Kiến nghị thực thi

- Giao Sở Y tế trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quyết định thực thi sửa đổi thời hạn giải quyết của 04 thủ tục hành chính nêu trên.

- Kiến nghị Bộ Y tế:

Bãi bỏ điểm a, Khoản 2, Điều 10 Văn bản hợp nhất 11/VBHN-BYT ngày 06/10/2020: “Trong thời hạn 05 ngày, kể từ ngày hoàn thành việc đánh giá thực tế tại cơ sở và ký biên bản đánh giá, Sở Y tế gửi văn bản yêu cầu cơ sở bán lẻ thuốc khắc phục, sửa chữa tồn tại được ghi trong biên bản đánh giá”

Bãi bỏ điểm a, Khoản 2, Điều 10 Văn bản hợp nhất 08/VBHN-BYT ngày 14/9/2020: “Trong thời hạn 05 ngày, kể từ ngày hoàn thành việc đánh giá thực tế tại cơ sở và ký biên bản đánh giá, Sở Y tế gửi văn bản yêu cầu cơ sở bán lẻ thuốc khắc phục, sửa chữa tồn tại được ghi trong biên bản đánh giá”.

c) Lợi ích của phương án đơn giản hóa

- Thủ tục Đánh giá duy trì đáp ứng thực hành tốt phân phối thuốc, nguyên liệu làm thuốc

Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 7.323.447 đồng/năm

Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 7.006.991 đồng/năm.

Chi phí tiết kiệm: 316.456 đồng/năm.

Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 4,3%.

- Thủ tục Đánh giá đáp ứng Thực hành tốt cơ sở bán lẻ thuốc

Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 879.983.680 đồng/năm

Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 873.112.480 đồng/năm.

Chi phí tiết kiệm: 6.781.200 đồng/năm.

Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 0,77%.

- Thủ tục Đánh giá duy trì đáp ứng thực hành tốt phân phối thuốc, nguyên liệu làm thuốc.

Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 13.233.198 đồng/năm

Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 12.690.702 đồng/năm.

Chi phí tiết kiệm: 542.496 đồng/năm.

Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 4,09 %.

- Thủ tục Đánh giá duy trì đáp ứng thực hành tốt cơ sở bán lẻ thuốc

Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 1.347.778.425 đồng/năm

Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 1.300.310.025 đồng/năm.

Chi phí tiết kiệm: 12.477.408 đồng/năm. Và giảm được 350 giờ cho 175 hồ sơ thực hiện

Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 0,92%.

IV. LĨNH VỰC XÂY DỰNG

Tên TTHC: Cấp giấy phép hoạt động xây dựng cho nhà thầu nước ngoài thuộc dự án nhóm B, nhóm C (1.009980.000.00.00.H36)

a) Nội dung đơn giản hóa:

Thời hạn giải quyết thủ tục hành chính: Giảm từ 20 ngày xuống còn 16 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Lý do: Tăng cường trách nhiệm đối với cơ quan giải quyết TTHC; giảm bớt thời gian chờ đợi, chi phí đi lại giải quyết TTHC cho cá nhân, tổ chức. Tạo sự hài lòng cho cá nhân, tổ chức thực hiện TTHC về cấp giấy phép hoạt động xây dựng cho nhà thầu nước ngoài thuộc dự án nhóm B, nhóm C một cách nhanh chóng, thuận lợi.

b) Kiến nghị thực thi: Giao Sở Xây dựng trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quyết định thực thi sửa đổi thời hạn giải quyết của thủ tục hành chính này.

c) Lợi ích của phương án đơn giản hóa

Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 55.217.000 đồng/năm

Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 50.969.000 đồng/năm.

Chi phí tiết kiệm: 4.247.000 đồng/năm.

Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 7,7 %.

B. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐỀ XUẤT CẮT GIẢM LIÊN QUAN ĐẾN THÀNH PHẦN HỒ SƠ, TRÌNH TỰ THỰC HIỆN

1. LĨNH VỰC CÔNG THƯƠNG

Tên TTHC: Cấp Giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp (VLNCN) thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương (2.001434.000.00.00.H36)

a) Nội dung đơn giản hóa: Bỏ thành phần hồ sơ: “bản sao hợp đồng nguyên tắc thuê kho, phương tiện vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp”.

Lý do:

- Thành phần hồ sơ: “Hợp đồng nguyên tắc với tổ chức được phép kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp để cung ứng vật liệu nổ công nghiệp đến công trình theo hộ chiếu nổ mìn” có thể bãi bỏ và chuyển sang hậu kiểm, cơ quan quản lý sẽ kiểm tra trong các đợt thanh tra, kiểm tra theo quy định hoặc trong quá trình đi thẩm tra thực tế tại đơn vị.

Hiện nay trên thị trường chỉ có 02 đơn vị được phép cung ứng vật liệu nổ công nghiệp là Tổng Công ty Kinh tế kỹ thuật công nghiệp quốc phòng thuộc Bộ Quốc phòng và Tổng Công ty công nghiệp Hóa chất mỏ thuộc Tập đoàn Than và Khoáng sản Việt Nam thực hiện cung ứng cho các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực vật liệu nổ công nghiệp. Cả 02 đơn vị cung ứng này đều đảm bảo các điều kiện về cung ứng, vận chuyển, bảo quản vật liệu nổ công nghiệp theo quy định.

- Theo quy định hiện nay các doanh nghiệp hoạt động vật liệu nổ công nghiệp đều được phép ký Hợp đồng mua vật liệu nổ công nghiệp từ một đơn vị cung ứng hoặc đồng thời cả 02 đơn vị cung ứng, nên việc quy định “bản sao hợp đồng nguyên tắc với tổ chức được phép kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp để cung ứng vật liệu nổ công nghiệp đến công trình theo hộ chiếu nổ mìn”, trong thực tế kiểm tra tại doanh nghiệp cho thấy khi nộp hồ sơ xin cấp phép sử dụng VLNCN, doanh nghiệp nộp Hợp đồng nguyên tắc cung ứng VLNCN với đơn vị này, nhưng khi sử dụng vật liệu nổ thực tế lại Hợp đồng mua VLNCN với đơn vị khác hoặc mua cả 02 đơn vị cung ứng và quy định đều không cấm việc đó. Do đó, trong hồ sơ xin cấp phép sử dụng VLNCN “bản sao hợp đồng nguyên tắc với tổ chức được phép kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp để cung ứng vật liệu nổ công nghiệp đến công trình theo hộ chiếu nổ mìn” là không cần thiết”.

b) Kiến nghị thực thi: Đề nghị sửa đổi, bổ sung điểm h khoản 1 Điều 42 của Luật Quản lý sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ, cụ thể: Bãi bỏ thành phần hồ sơ “bản sao hợp đồng nguyên tắc với tổ chức được phép kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp để cung ứng vật liệu nổ công nghiệp đến công trình theo hộ chiếu nổ mìn”.

c) Lợi ích phương án đơn giản hóa

- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 31.251.000 đồng/năm

- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 30.741.000 đồng/năm.

- Chi phí tiết kiệm: 510.000 đồng/năm.

- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 1,63%.

2. LĨNH VỰC GIAO THÔNG VẬN TẢI

Tên TTHC: Sang tên chủ sở hữu xe máy chuyên dùng trong cùng một tỉnh, thành phố (2.000881.000.00.00.H36)

a) Nội dung đơn giản hóa

Trình tự thực hiện thủ tục hành chính: Bỏ nội dung kiểm tra xe máy chuyên dùng.

Lý do: Trong lần cấp đăng ký lần đầu đã kiểm tra phương tiện. Tạo thuận tiện cho người dân, giảm chi phí khi thực hiện thủ tục hành chính.

b) Kiến nghị thực thi: Điều chỉnh bỏ nội dung kiểm tra xe máy chuyên dùng theo quy định tại Thông tư 22/2019/TT-BGTVT ngày 12/6/2019 của Bộ Giao thông vận tải quy định đăng ký xe máy chuyên dùng.

c) Lợi ích phương án đơn giản hóa:

- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 3.090 đồng/năm

- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 2.138 đồng/năm.

- Chi phí tiết kiệm: 952 đồng/năm.

- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 18,22%

3. LĨNH VỰC LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI

Tên TTHC: Giải quyết chế độ đối với thân nhân liệt sĩ (1.002305.000.00.00.H36)

a) Nội dung đơn giản hóa:

Bỏ thành phần hồ sơ: Bản sao Bằng “Tổ quốc ghi công”.

Lý do: Hồ sơ gốc liệt sĩ do Sở Lao động - Thương binh và Xã hội quản lý đã có thông tin về liệt sĩ. Đồng thời, trong nội dung bản khai cũng đã thể hiện đầy đủ các thông tin như: Thông tin người đề nghị chế độ; mối quan hệ với liệt sĩ, họ tên liệt sĩ; ngày, tháng, năm hi sinh; nguyên quán; số Bằng tổ quốc ghi công.... và được Ủy ban nhân dân cấp xã xác thực. Như vậy, việc quy định thành phần hồ sơ này là không cần thiết, làm phát sinh thêm chi phí thực hiện.

b) Kiến nghị thực thi: Sửa đổi Khoản 1 Điều 7 Thông tư số 05/2013/TT- BLĐTBXH ngày 15/05/2013 về Hướng dẫn thủ tục lập hồ sơ, quản lý hồ sơ, thực hiện chế độ ưu đãi người có công và nhân thân.

c) Lợi ích phương án đơn giản hóa:

- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 60.268.750 đồng/năm

- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 59.750.000 đồng/năm.

- Chi phí tiết kiệm: 518.750 đồng/năm.

- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 0,86%.

4. LĨNH VỰC NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

Tên TTHC: Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc Thú y (1.001686.000.00.00.H36)

a) Nội dung đơn giản hóa:

Bỏ thành phần hồ sơ: “Chứng chỉ hành nghề thú y”.

Lý do: Thành phần “Chứng chỉ hành nghề thú y” là do Chi cục Chăn nuôi, Thú y và Thủy sản thuộc Sở Nông nghiệp và PTNT cấp nên khi thẩm định, xử lý hồ sơ, Chi cục có thể tra cứu thông tin giấy chứng chỉ hành nghề thú y trong hồ sơ lưu trữ của Chi cục đã được số hóa hoặc lưu trữ tại đơn vị.

b) Kiến nghị thực thi: Bỏ điểm d Khoản 1 Điều 97 Luật Thú y số 79/2015/QH13 năm 2015.

c) Lợi ích phương án đơn giản hóa:

- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 52.092.880 đồng/năm

- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 39.572.400 đồng/năm.

- Chi phí tiết kiệm: 12.520.480 đồng/năm.

- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 24%