ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3047/QĐ-UBND | Thanh Hóa, ngày 12 tháng 08 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT NHIỆM VỤ VÀ DỰ TOÁN KINH PHÍ LẬP QUY HOẠCH CHUNG XÂY DỰNG ĐÔ THỊ CẦU QUAN, HUYỆN NÔNG CỐNG, TỈNH THANH HÓA ĐẾN NĂM 2030, TẦM NHÌN SAU NĂM 2030
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị; Thông tư số 10/2010/TT-BXD ngày 11 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị; Thông tư số 01/2013/TT-BXD ngày 08 tháng 02 năm 2013 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định và quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị và các quy định của pháp luật có liên quan;
Theo đề nghị của UBND huyện Nông Cống tại Tờ trình số 83/TTr- UBND ngày 04 tháng 7 năm 2016; của Sở Xây dựng tại Tờ trình số 3945/SXD-QH ngày 25 tháng 7 năm 2016 về việc nhiệm vụ và dự toán kinh phí lập quy hoạch chung xây dựng đô thị Cầu Quan, huyện Nông Cống, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2030, tầm nhìn sau năm 2030,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt nhiệm vụ và dự toán kinh phí lập quy hoạch chung xây dựng đô thị Cầu Quan, huyện Nông Cống, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2030, tầm nhìn sau năm 2030, với những nội dung chính sau:
1. Tên dự án: Nhiệm vụ và dự toán kinh phí lập quy hoạch chung xây dựng đô thị Cầu Quan, huyện Nông Cống, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2030, tầm nhìn sau năm 2030.
2. Phạm vi, ranh giới và quy mô lập quy hoạch:
2.1. Phạm vi ranh giới:
Khu vực Quy hoạch chung đô thị Cầu Quan nằm về phía Bắc huyện Nông Cống, Thuộc địa giới hành chính 3 xã Trung Chính, Trung Thành, Trung Ý, có ranh giới tiếp giáp như sau;
- Phía Bắc giáp xã Tân Khang, xã Tân Phúc - huyện Nông Cống;
- Phía Đông giáp xã Hoàng Giang, xã Tế Tân - huyện Nông Cống;
- Phía Nam giáp xã Tế Thắng - huyện Nông Cống;
- Phía Tây giáp xã Phú Nhuận - huyện Nông Cống.
2.2. Quy mô diện tích:
- Quy mô lập quy hoạch: 1.559,16 ha, bao gồm các xã Trung Chính (520,93 ha), Trung Thành (748,09 ha), Trung Ý (290,14 ha) thuộc huyện Nông Cống. Giai đoạn ngắn hạn đến năm 2030 phạm vi điều chỉnh là 2 xã Trung Chính và Trung Thành; Giai đoạn tầm nhìn quy hoạch sau năm 2030 phạm vi cả 3 xã là Trung Chính, Trung Thành và Trung Ý;
- Diện tích đo vẽ mới địa hình tỷ lệ 1/5000 là 650 ha; Diện tích mua file bản đồ địa hình tỷ lệ 1/10.000, bản đồ địa chính tỷ lệ 1/2000, biên tập và tiếp biên với bản đồ đo mới tỷ lệ 1/5.000 phục vụ nghiên cứu quy hoạch là 1.500 ha.
3. Tính chất, chức năng:
- Là đô thị thương mại, dịch vụ, vận tải kết hợp du lịch tâm linh trung tâm vùng huyện Nông Cống;
- Là trung tâm dịch vụ thương mại, giáo dục, y tế và các ngành công nghiệp hỗ trợ vùng phía Bắc huyện Nông Cống và các huyện lân cận;
- Là khu vực dịch vụ trung chuyển hàng hóa, đầu mối giao thông của vùng, kết nối các tuyến giao thông như: Tỉnh Lộ 506, đường Nghi Sơn - Sao Vàng; Quốc lộ 45, Đường bộ cao tốc Bắc Nam. Là khu vực tâm linh kết nối 3 khu du lịch: Khu Am Tiên - Chùa Vĩnh Thái - Di tích đền Bà Triệu, đền Mối.
4. Chỉ tiêu cơ bản dự kiến về dân số, sử dụng đất, hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật:
4.1 Quy mô dân số:
- Dân số hiện trạng năm 2015: 11.113 người (gồm: xã Trung Chính: 4.706 người; xã Trung Thành: 4.108 người; xã Trung Ý: 2.299 người).
- Dự báo: | + Tới năm 2020: 13.200 người; |
+ Tới năm 2030: 19.200 người; |
(Cơ sở dự báo quy mô dân số sẽ được luận chứng rõ ràng, cụ thể trong quá trình lập quy hoạch).
4.2. Chỉ tiêu cơ bản về đất đai:
Chỉ tiêu đất xây dựng đất dân dụng: 90- 95 m2/ người, trong đó:
+ Đất đơn vị ở: 40-50 m2/người.
+ Đất công trình công cộng: 5÷8 m2/người.
+ Đất cây xanh TDTT: 10-15 m2/người.
+ Giao thông: Đất giao thông: Tối thiểu 16% - 20 % đất xây dựng đô thị.
(Chỉ tiêu cụ thể về đất đai của đô thị sẽ được đơn vị tư vấn nghiên cứu, luận chứng, tính toán khoa học trên cơ sở quy chuẩn, quy định hiện hành và tình hình thực tế tại địa phương).
4.3. Chỉ tiêu về hạ tầng kỹ thuật:
- Tiêu chuẩn cấp nước: 120 -150 l/ng.ngđ.
- Tiêu chuẩn thoát nước: ≥ 80% tiêu chuẩn cấp nước.
- Tiêu chuẩn cấp điện: Sinh hoạt: 1.000 - 1.500KWh/người.năm; công nghiệp: 150-300kw/ha.
- Tiêu chuẩn chất thải rắn: 0,8 - 1,0 kg/người.ngđ.
5. Các yêu cầu về nội dung đồ án quy hoạch:
5.1. Về đánh giá hiện trạng:
- Thu thập tài liệu, phân tích, đánh giá điều kiện tự nhiên và hiện trạng về kinh tế xã hội, dân số, lao động, văn hóa, sử dụng đất đai, cơ sở hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, môi trường và những yếu tố đặc thù của khu vực. Phân tích, đánh giá các điều kiện tự nhiên và hiện trạng về kinh tế - xã hội; dân số, lao động; sử dụng đất đai; hiện trạng về xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật, cơ sở hạ tầng xã hội, môi trường của đô thị.
- Đánh giá tình hình triển khai thực hiện các quy hoạch, các dự án đã có, đang còn hiệu lực.
- Xác định tiền đề, động lực phát triển đô thị theo tình hình thực tế và tiềm năng của đô thị.
- Xác định mục tiêu, động lực phát triển; tính chất, quy mô dân số, lao động, quy mô đất xây dựng đô thị; các chỉ tiêu về hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật theo các giai đoạn phát triển.
5.2. Định hướng phát triển không gian cần xác định rõ:
- Mô hình và hướng phát triển đô thị;
- Phạm vi, quy mô các khu chức năng của đô thị: khu hiện có hạn chế phát triển, khu chỉnh trang, cải tạo, khu cần bảo tồn, tôn tạo; các khu chuyển đổi chức năng; khu phát triển mới; khu cấm xây dựng, các khu dự trữ phát triển; các khu vực dự kiến xây dựng công trình ngầm…;
- Chỉ tiêu về mật độ dân cư, chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị, định hướng và nguyên tắc phát triển đối với từng khu chức năng;
- Hệ thống trung tâm hành chính, trung tâm thương mại, dịch vụ, trung tâm công cộng, thể dục thể thao, công viên, cây xanh và không gian mở; trung tâm chuyên ngành cấp đô thị;
- Định hướng phát triển các khu vực dân cư nông thôn;
- Xác định các vùng kiến trúc, cảnh quan, các trục không gian chính, quảng trường, cửa ngõ đô thị, điểm nhấn đô thị; đề xuất tổ chức không gian, kiến trúc cho các khu vực trên.
5.3. Định hướng phát triển hệ thống hạ tầng kỹ thuật:
- Đánh giá tổng hợp và lựa chọn đất phát triển đô thị: đánh giá về địa hình, các tai biến địa chất, xác định khu vực cấm xây dựng, hạn chế xây dựng; xác định lưu vực và phân lưu vực tiêu thoát nước chính; hướng thoát nước, vị trí, quy mô các công trình tiêu thoát nước; xác định cốt xây dựng cho đô thị và từng khu vực;
- Xác định mạng lưới giao thông đối ngoại, giao thông đô thị, vị trí và quy mô các công trình đầu mối giao thông như: cảng hàng không, cảng biển, cảng sông, ga đường sắt, bến xe đối ngoại; tổ chức hệ thống giao thông công cộng và hệ thống bến, bãi đỗ xe; xác định chỉ giới đường đỏ các trục chính đô thị và hệ thống hào, tuy nen kỹ thuật;
- Xác định nhu cầu và nguồn cung cấp nước, năng lượng; tổng lượng nước thải, rác thải; vị trí, quy mô công trình đầu mối và mạng lưới truyền tải, phân phối chính của hệ thống cấp nước, năng lượng và chiếu sáng đô thị, thông tin liên lạc, thoát nước và công trình xử lý nước thải; vị trí, quy mô khu xử lý chất thải rắn, nghĩa trang và các công trình khác.
- Phát triển hệ thống hạ tầng kỹ thuật cần tận dụng tối đa năng lực sẵn có, kết nối đồng bộ giữa các khu vực hiện trạng và khu vực xây dựng mới, đảm bảo mục tiêu xây dựng đồng bộ hệ thống hạ tầng kỹ thuật theo tiêu chuẩn đô thị loại V.
5.4. Dự kiến các dự án ưu tiên đầu tư.
5.5. Đánh giá môi trường chiến lược: Nghiên cứu đánh giá tác động môi trường chiến lược và đề xuất các giải pháp bảo vệ hạn chế các tác động của quy hoạch đến môi trường;
5.6. Quy định quản lý theo quy hoạch được phê duyệt: Đề xuất quy định quản lý kiến trúc, xây dựng, sử dụng đất, bảo tồn, tôn tạo tài nguyên du lịch, môi trường du lịch, quản lý khai thác kinh doanh dịch vụ du lịch, bảo vệ an toàn, trật tự khu du lịch.
5.7. Thiết kế đô thị: thực hiện theo Thông tư số 06/2013/TT-BXD ngày 13/5/2013 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn về nội dung Thiết kế đô thị; và Thông tư số 16/2013/TT-BXD ngày 16/10/2013 của Bộ Xây dựng.
6. Sản phẩm quy hoạch:
6.1. Phần khảo sát địa hình:
Bản đồ đo vẽ mới địa hình tỷ lệ 1/5000 là 650 ha; file bản đồ địa hình tỷ lệ 1/10.000, bản đồ địa chính tỷ lệ 1/2000, biên tập và tiếp biên với bản đồ đo mới tỷ lệ 1/5000 phục vụ nghiên cứu quy hoạch là 1500 ha;
6.2. Phần nghiên cứu quy hoạch:
Hồ sơ sản phẩm đối với đồ án quy hoạch tuân thủ quy định tại Thông tư 10/2010/TT-BXD ngày 11/8/2010 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị.
a) Phần bản vẽ:
- Sơ đồ vị trí và mối liên hệ vùng, tỷ lệ 1/10.000 - 1/25.000.
- Các bản đồ hiện trạng gồm: hiện trạng sử dụng đất, kiến trúc cảnh quan, giao thông, cấp điện và chiếu sáng đô thị, cấp nước, cao độ nền và thoát nước mưa, thoát nước thải, thu gom chất thải rắn, nghĩa trang, môi trường, đánh giá tổng hợp và lựa chọn đất xây dựng, tỷ lệ 1/5.000.
- Sơ đồ cơ cấu phát triển đô thị (tối thiểu 02 phương án. Sơ đồ này chỉ dùng khi nghiên cứu báo cáo, không nằm trong hồ sơ trình phê duyệt);
- Sơ đồ định hướng phát triển không gian đô thị, tỷ lệ 1/5.000.
- Bản đồ quy hoạch sử dụng đất và phân khu chức năng theo các giai đoạn quy hoạch, tỷ lệ 1/5.000.
- Các bản đồ định hướng phát triển hệ thống hạ tầng kỹ thuật và bảo vệ môi trường, bản đồ đánh giá môi trường chiến lược tỷ lệ 1/5.000.
- Các bản vẽ thiết kế đồ thị;
b) Phần thuyết minh và văn bản kèm theo:
- Thuyết minh tổng hợp;
- Thuyết minh thiết kế đô thị;
- Tờ trình xin phê duyệt đồ án;
- (Dự thảo) Quyết định phê duyệt đồ án quy hoạch, Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch chung xây dựng;
- Các văn bản pháp lý có liên quan đến xét duyệt đề án.
c) Các yêu cầu về hồ sơ:
- Bản đồ minh họa trong thuyết minh được thu nhỏ theo khổ giấy A3, in màu;
- Bản đồ dùng cho việc báo cáo thẩm định, phê duyệt, in màu theo tỉ lệ;
- Hồ sơ trình duyệt lập thành 8 bộ in màu với đầy đủ thành phần như trên, kèm theo 02 bộ hồ sơ màu in Ao (Chủ đầu tư 01 bộ, cơ quan quản lý - thẩm định 01 bộ), 02 đĩa CD ghi toàn bộ nội dung bản vẽ và các văn bản liên quan.
7. Kinh phí thực hiện:
7.1. Dự toán kinh phí: 1.917.290.000 đồng
(Một tỷ, chín trăm mười bảy triệu hai trăm chín mươi nghìn đồng)
Trong đó:
- Chi phí khảo sát đo vẽ bản đồ địa hình: | 821.475.000 đồng |
|
- Chi phí lập nhiệm vụ và đồ án quy hoạch: | 908.757.742 đồng |
|
- Chi phí thẩm định: 73.867.282 đồng, bao gồm: | ||
+ Thẩm định nhiệm vụ quy hoạch: | 11.988.680 đồng |
|
+ Thẩm định đồ án quy hoạch: | 56.878.602 đồng |
|
+ Chi phí khảo sát thực địa: | 5.000.000 đồng |
|
- Chi phí khác: | 113.190.458 đồng |
|
(Chi tiết theo phụ lục kèm theo Tờ trình của Sở Xây dựng)
Dự toán kinh phí trên được tạm tính trên cơ sở áp dụng tiêu chuẩn, quy phạm, khối lượng dự kiến thực hiện, các chế độ chính sách hiện hành. Khi thanh quyết toán phải căn cứ vào khối lượng thực tế thực hiện để nghiệm thu, thanh quyết toán.
7.2. Nguồn vốn: Nguồn vốn từ ngân sách nhà nước.
8. Tổ chức thực hiện:
- Cơ quan phê duyệt quy hoạch: UBND tỉnh Thanh Hóa;
- Cơ quan thẩm định quy hoạch: Sở Xây dựng Thanh Hóa;
- Cơ quan tổ chức lập quy hoạch: UBND huyện Nông Cống;
- Đơn vị tư vấn lập quy hoạch: lựa chọn theo quy định của pháp luật;
- Thời gian lập đồ án không quá 09 tháng sau khi nhiệm vụ được UBND tỉnh phê duyệt.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính; Chủ tịch UBND huyện Nông Cống và Thủ trưởng các ngành, các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận: | KT. CHỦ TỊCH |
- 1 Quyết định 3983/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt dự toán kinh phí lập Điều chỉnh quy hoạch chung đô thị Sầm Sơn, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2035, tầm nhìn đến năm 2050 do Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 2 Quyết định 3046/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt nhiệm vụ và dự toán lập Quy hoạch chung đô thị Đông Văn, huyện Đông Sơn, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2030
- 3 Quyết định 322/QĐ-UBND năm 2016 về xác định khu vực có ý nghĩa quan trọng trong công tác lập, phê duyệt quy hoạch - thuộc quy hoạch chung mở rộng thành phố Quảng Ngãi, tỉnh Quảng Ngãi
- 4 Quyết định 1875/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt nhiệm vụ và dự toán lập quy hoạch chung đô thị phố Đầm, huyện Thọ Xuân tỉnh Thanh Hóa đến 2030
- 5 Quyết định 5482/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt nhiệm vụ, dự toán lập quy hoạch chung đô thị Cẩm Châu, huyện Cẩm Thủy, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2030, định hướng đến năm 2040
- 6 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 7 Thông tư 16/2013/TT-BXD sửa đổi Thông tư 06/2013/TT-BXD hướng dẫn về nội dung Thiết kế đô thị do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 8 Thông tư 06/2013/TT-BXD hướng dẫn về nội dung Thiết kế đô thị do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 9 Thông tư 01/2013/TT-BXD hướng dẫn xác định, quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 10 Thông tư 10/2010/TT-BXD quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị do Bộ Xây dựng ban hành
- 11 Nghị định 37/2010/NĐ-CP về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị
- 12 Luật Quy hoạch đô thị 2009
- 1 Quyết định 5482/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt nhiệm vụ, dự toán lập quy hoạch chung đô thị Cẩm Châu, huyện Cẩm Thủy, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2030, định hướng đến năm 2040
- 2 Quyết định 1875/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt nhiệm vụ và dự toán lập quy hoạch chung đô thị phố Đầm, huyện Thọ Xuân tỉnh Thanh Hóa đến 2030
- 3 Quyết định 3046/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt nhiệm vụ và dự toán lập Quy hoạch chung đô thị Đông Văn, huyện Đông Sơn, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2030
- 4 Quyết định 322/QĐ-UBND năm 2016 về xác định khu vực có ý nghĩa quan trọng trong công tác lập, phê duyệt quy hoạch - thuộc quy hoạch chung mở rộng thành phố Quảng Ngãi, tỉnh Quảng Ngãi
- 5 Quyết định 3983/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt dự toán kinh phí lập Điều chỉnh quy hoạch chung đô thị Sầm Sơn, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2035, tầm nhìn đến năm 2050 do Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 6 Nghị quyết 08/2020/NQ-HĐND hủy bỏ nội dung liên quan đến dự án Quy hoạch Cầu, Đường Vành đai 2 tại Nghị quyết 83/2016/NQ-HĐND và 09/2017/NQ-HĐND do tỉnh Sóc Trăng ban hành