ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3048/QĐ-CT.UB | TP.Cần Thơ, ngày 13 tháng 10 năm 2004 |
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định 256/2004/QĐ-UB ngày 01 tháng 7 năm 2004 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ về việc ban hành Chương trình cải cách hành chính của thành phố Cần Thơ giai đoạn 2004 - 2010;
Căn cứ Quyết định 1721/QĐ-CT.UB ngày 04 tháng 6 năm 2004 của Chủ tịch UBND thành phố Cần Thơ về việc giao các Sở, Ban, ngành thành phố và Ủy ban nhân dân quận huyện, xây dựng Đề án cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế “một cửa”;
Xét Tờ trình số 45/TTr.SLĐTBXH ngày 21 tháng 9 năm 2004 của Giám đốc Sở Lao động Thương binh và xã hội và đề nghị của Giám đốc Sở Nội Vụ tại Tờ trình số 789/TTr.SNV ngày 04 tháng 10 năm 2004,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nay, phê duyệt Đề án cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế “một cửa” của Sở Lao động Thương binh và xã hội (kèm theo đề án).
Điều 2. Giám đốc Sở Lao động Thương binh và xã hội có trách nhiệm phối hợp với các Sở, Ban, ngành thành phố tổ chức thực hiện Đề án đã được phê duyệt; xây dựng Quy chế về tổ chức và hoạt động của Bộ phận “Tiếp nhận và trả kết quả” tại Sở Lao động Thương binh và xã hội.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Nội Vụ, Giám đốc Sở Lao động Thương binh và xã hội, Thủ trưởng cơ quan, đơn vị có liên quan, chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
Nơi nhận : | KT. CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN |
CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH THEO CƠ CHẾ "MỘT CỬA" CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI THÀNH PHỐ CẦN THƠ.
Căn cứ Quyết định số 07/QĐ-UB ngày 02 tháng 01 năm 2004 của ủy ban Nhân dân thành phố Cần Thơ về việc thành lập Sở Lao động -Thương binh và Xã hội thuộc UBND thành phố Cần Thơ;
Căn cứ Quyết định số 181/2003/QĐ-TTg ngày 04/9/2003 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành quy chế thực hiện cơ chế “một cửa” tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương;
Thực hiện Quyết định số 256/2004/QĐ-UB ngày 01/07/2004 của UBND TP Cần Thơ về việc ban hành chương trình cải cách hành chính của TP Cần Thơ giai đoạn 2004-2010 và Quyết định số 1721/QĐ-CT-UB ngày 04/06/2004 của Chủ tịch UBND thành phố Cần Thơ về việc giao các Sở, Ban ngành thành phố và UBND Quận, huyện xây dựng Đề án cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế “một cửa”;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số 09/2004/TTLT-BLĐTBXH-BNV ngày 09/06/2004 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Nội vụ về việc hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức của cơ quan chuyên môn giúp UBND các cấp quản lý nhà nước về Lao động, Thương binh và Xã hội ở địa phương;
* ĐẶC ĐIỂM, TÌNH HÌNH, MỤC TIÊU, YÊU CẦU, PHẠM VI ĐỀ ÁN
I. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH CƠ QUAN:
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thành phố Cần Thơ là cơ quan chuyên môn thuộc UBND thành phố Cần Thơ, thực hiện chức năng tham mưu giúp UBND thành phố quản lý Nhà nước về lĩnh vực Lao động - Thương binh và Xã hội trên địa bàn thành phố, về các dịch vụ công thuộc lĩnh vực Lao động Thương binh xã hội và thực hiện một số nhiệm vụ, quyền hạn theo sự ủy quyền của UBND thành phố và theo quy định của pháp luật.
1. Xuất phát từ đặc điểm tình hình cơ quan cho thấy khối lượng công việc của ngành Lao động Thương binh và Xã hội rất lớn, nhiệm vụ hết sức phức tạp, đối tượng quản lý rất đa dạng, rất nhạy cảm, mang tính đặc thù rất cao. Trong một ngành nhưng chuyên môn rất khác nhau, thể hiện trong ba mảng công tác rất khác nhau đó là: lao động, thương binh và xã hội, điều kiện để các mảng phối hợp, hỗ trợ nhau rất hạn chế. Trong khi đó đội ngũ cán bộ, công chức còn rất mỏng, trình độ năng lực chưa đồng đều, ít được đào tạo cơ bản. Những vấn đề trên có ảnh hưởng rất lớn đến cải cách hành chính nói chung, cải cách thủ tục hành chính nói riêng. Tuy nhiên, ngay từ ngày thành phố Cần Thơ trực thuộc Trung ương dưới sự lãnh đạo của Thành Uỷ, UBND thành phố sự hướng dẫn và tạo điều kiện giúp đỡ của Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội, sự quan tâm phối hợp chặt chẽ của các cấp, các ngành và sự cố gắng vươn lên của Sở nên công tác Lao động thương binh và xã hội của thành phố Cần Thơ có bước phát triển và đạt kết quả khá tốt.
Tuy nhiên trong quá trình thực hiện cải cách hành chính “một cửa” sắp tới chắc chắn cũng sẽ phát sinh những thuận lợi khó khăn nhất định.
2. Trước đây trong công tác thương binh, liệt sĩ người có công có rất nhiều đơn thư khiếu nại tố cáo, Sở đều xem xét giải quyết toàn bộ, nhưng lượng đơn thư vẫn không giảm, mà ngày càng tăng tồn động nhiều. Từ năm 1995 đến nay đã chuyển hướng giải quyết giao lại cho cơ quan quản lý ở địa phương ra chứng nhận (Chủ tịch UBND quận, huyện, giám đốc sở, ngành) để xem xét giải quyết, chỉ khi nào cơ quan ra chứng nhận rút lại giấy chứng nhận, Sở mới thôi giải quyết chế độ của đối tượng được hưởng chính sách. Chính cách làm này mà số đơn thư khiếu nại về chính sách Thương binh - liệt sĩ không dồn ứ, không trở thành áp lực như trước.
- Cấp giấy phép lắp đặt, sử dụng các máy móc, thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động cũng được tiến hành nhanh, gọn hơn trước. Vì thanh tra Sở chỉ xem xét những hồ sơ đã được các trung tâm kiểm định kỹ thuật an toàn của các Bộ, ngành Trung ương đo đạc các thông số kỹ thuật, và chỉ qua kiểm tra thực tế, đối chiếu với đề nghị của các trung tâm kiểm định kỹ thuật an toàn trên, nếu không có vướng mắt thì giải quyết cấp chứng nhận sử dụng.
- Quy trình chi trả trợ cấp và hợp đồng chi trả trợ cấp TBLS cũng được cải tiến đảm bảo được thời gian chi trả kịp thời, đúng đối tượng trước ngày 10 hàng tháng, đảm bảo thanh quyết toán kịp thời, đúng chế độ. Việc quản lý đối tượng chi trả được kiểm tra, kiểm soát, cấp phát chính xác. Nhờ đó trong thời gian qua toàn ngành đã không để xảy ra tiêu cực, tham ô thất thoát kinh phí Nhà nước.
- Đã tiến hành phân cấp cho Quận, huyện rất nhiều nội dung công việc như: huy động quỹ đền ơn đáp nghĩa, hỗ trợ cải thiện nhà ở cho các đối tượng chính sách, chứng nhận hộ nghèo, người nghèo, xét duyệt các dự án vay vốn 120 có mức vay từ 10 triệu đồng trở xuống.
- Công khai kế hoạch tài chính, phân bổ kịp thời kế hoạch ngân sách cho các đơn vị quản lý sử dụng và quyết toán với Sở.
- Ban hành quy chế làm việc, nội quy cơ quan, quy trình về tiếp dân và thường xuyên kiểm tra rà soát việc thực hiện các quy định này.
- Một số nội dung đơn giản, yêu cầu giải quyết ngay, phần lớn đã được ủy quyền cho các trưởng phòng nghiệp vụ giải quyết như trả lời đơn thư thắc mắc về chế độ chính sách, cấp giấy xác nhận người có công cách mạng, thân nhân liệt sĩ, con thương binh. Các yêu cầu cấp giấy chứng nhận người nghèo, giới thiệu chỉnh hình, làm chân tay giả được các phòng chuyên môn xem xét trình lãnh đạo Sở ký giải quyết kịp thời.
- Những hồ sơ thủ tục yêu cầu giải quyết của công dân và tổ chức gởi đến Sở do phòng chuyên môn nhận trực tiếp hoặc gián tiếp (qua đường văn thư do lãnh đạo cấp trên chuyển đến) đều được xử lý giải quyết theo công việc của phòng đó. Đây là cách làm phổ biến hiện nay ở Sở.
Từ những việc nêu trên đã góp phần đem lại kết quả trong thực hiện nhiệm vụ ở cơ quan Sở trong thời gian qua. Song trong thực tế còn nhiều việc chưa làm được, hoặc có làm nhưng chưa triệt để như giải thích, hướng dẫn cho công dân và tổ chức không ít trường hợp chưa đến nơi, đến chốn dẫn đến hồ sơ phải làm đi làm lại nhiều lần, gây chậm trể phiền hà cho nhân dân và tổ chức.
3. Tình trạng công dân có yêu cầu giải quyết công việc nộp đơn (hồ sơ) cho Sở hoặc gởi qua đường bưu điện hoặc gởi cho cấp trên phê vào đơn rồi chuyển cho Sở nhưng chưa có ý kiến xác thực của chính quyền cơ sở, chưa đủ thủ tục cần thiết đang còn xảy ra rất phổ biến, làm cho đơn thư phải đi lòng vòng tốn thời gian công sức.
- Hầu hết đơn thư do công dân và tổ chức nộp cho Sở hoặc phòng chuyên môn của Sở tiếp nhận hiện nay chưa được ghi phiếu nhận. Do đó cũng không hẹn được thời gian trả hồ sơ (kết quả).
- Toàn bộ danh mục các nội dung công việc có liên quan mà Sở đang giải quyết cho công dân và tổ chức chưa lượng định được thời gian giải quyết cụ thể, chưa công khai thời gian giải quyết làm cho công dân và tổ chức chưa yên tâm dẫn đến tình trạng tới lui nhiều lần rất mất thời gian.
- Các hồ sơ, thủ tục, lệ phí giải quyết cho từng loại công việc chưa được công khai đúng nơi quy định, chưa có biện pháp hữu hiệu để giám sát đầu ra của công việc (yêu cầu của công dân và tổ chức) có kịp thời không? Có giải quyết hết không?
- Một số nội dung tuy đã phân cấp nhưng làm không triệt để như hồ sơ đề nghị cải thiện nhà ở đã phân cấp cho Quận, huyện giải quyết, nhưng có lúc thành phố lại giải quyết, có trường hợp thành phố giải quyết nhưng Quận, huyện lại giải quyết. Từ đó, người dân nghĩ rằng ai giải quyết cũng được không cần phải làm hồ sơ theo đúng quy trình đã ban hành mà đi theo hướng ”thân quen” hoặc xin được gặp các đồng chí lãnh đạo của UBND thành phố.
Những tồn tại hạn chế này dù ở nguyên nhân nào cũng làm hạn chế kết quả công tác cải cách hành chính, cần sớm được xem xét có biện pháp khắc phục để giải quyết tốt hơn các yêu cầu của công dân và tổ chức.
II. MỤC TIÊU, YÊU CẦU, PHẠM VI ĐỀ ÁN:
1. Mục tiêu:
Cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế “một cửa” của Sở Lao động Thương binh Xã hội thành phố Cần Thơ nhằm loại bỏ những khâu không cần thiết, những chồng chéo, vướng mắc, giảm phiền hà, ngăn chặn tệ cửa quyền, sách nhiểu, vi phạm pháp luật và nhằm lập lại trật tự kỷ cương hành chính để giải quyết các yêu cầu của tổ chức và công dân một cách nhanh chóng, thuận tiện, đúng quy định của pháp luật, vừa đảm bảo chức năng công vụ của cơ quan và phục vụ kịp thời yêu cầu về hành chính đối với nhân dân.
- Xác định rõ trách nhiệm, quyền hạn của các phòng, ban chuyên môn cá nhân từng cán bộ công chức đồng thời đề cao trách nhiệm của lãnh đạo Sở trong chỉ đạo điều hành.
- Kiện toàn tổ chức, làm trong sạch đội ngũ cán bộ, công chức, nâng cao chất lượng phục vụ nhân dân, góp phần xây dựng nhà nước ta thực sự là Nhà nước của nhân dân, do dân, vì dân.
2. Yêu cầu:
- Tạo mọi điều kiện cho tổ chức và công dân khi có yêu cầu giải quyết hồ sơ hành chính tại Sở Lao động Thương binh xã hội, chỉ cần đến nộp hoặc gởi hồ sơ một nơi và sẽ được hẹn ngày nhận lại kết quả đúng thời gian.
- Tổ chức và công dân không gửi đi lại nhiều lần, giảm bớt các khâu trung gian không cần thiết và giảm các thủ tục hành chính, sự vụ sự việc đối với lãnh đạo Sở và các phòng chuyên môn. Đồng thời hạn chế các tiêu cực có thể xãy ra do nhũng nhiểu của cán bộ công chức thụ lý.
- Công khai hoá về quy trình, thủ tục thời gian giải quyết cho từng loại công việc để mọi người biết và giám sát việc thực hiện. Từng bước hoàn thiện quy trình xử lý công việc trong nội bộ cơ quan Sở Lao động thương binh xã hội.
3. Phạm vi:
Cải cách hành chính theo cơ chế “một cửa” nêu trong đề án này là những công việc thuộc chức năng quản lý Nhà nước của Sở gồm 05 lĩnh vực lớn: lĩnh vực giải quyết chính sách đối với người có công; lĩnh vực giải quyết chính sách xã hội; giải quyết lao động, việc làm; lĩnh vực quản lý đào tạo và lĩnh vưc khiếu nại, tố cáo. Không áp dụng đối với các đơn vị sự nghiệp thuộc Sở.
A- LĨNH VỰC: GIẢI QUYẾT CHÍNH SÁCH NGƯỜI CÓ CÔNG:
1. Xét đề nghị phong tặng và truy tặng Bà Mẹ VNAH:
Cơ quan giải quyết: Sở Lao động -Thương binh và Xã hội TP Cần Thơ.
1.1- Cơ sở pháp lý:
- Pháp lệnh phong tặng, truy tặng danh hiệu Bà Mẹ VNAH.
- Nghị định số 176/NĐ-CP ngày 20/10/1994 của Chính phủ.
- Các văn bản hướng dẫn của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
1.2- Thủ tục
- Bản khai của đối tượng hoặc của thân nhân đối tượng (4 bản chính)
- Biên bản họp xét duyệt của Hội đồng xã - phường (4 bản chính)
- Tờ trình kèm theo danh sách của UBND Quận, Huyện (4 bản chính).
1.3- Thời gian giải quyết: Theo đợt.
Ghi chú: Tiếp nhận hồ sơ:
- Sở Lao động -Thương binh và Xã hội tiếp nhận kiểm tra, tổng hợp.
- Trình Hội đồng xét duyệt thành phố Quyết định.
- UBND thành phố trình Chính phủ kèm theo danh sách đề nghị.
2. Xét duyệt thực hiện chính sách đối với liệt sĩ, gia đình liệt sĩ:
Cơ quan giải quyết: Sở Lao động -Thương binh và Xã hội TP Cần Thơ.
2.1- Cơ sở pháp lý:
- Pháp lệnh ưu đãi người có công với nước.
- Nghị định 28/CP ngày 29/4/1995 của Chính phủ.
- Thông tư Liên tịch số 16/1998/TTLT-BLĐTBXH, BQP, BCA ngày 25/11/1998 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội, Quốc phòng, Công an và các văn bản hướng dẫn khác.
2.2- Thủ tục
- Bản khai của gia đình liệt sĩ.
- Giấy chứng nhận thân nhân liệt sĩ.
- Biên bản họp Hội đồng xét duyệt cấp xã.
- Giấy báo tử của UBND huyện, thị, sở ngành tỉnh và cấp tương đương ký.
- Giấy chứng nhận trường hợp hy sinh.
* Ngoài thủ tục nêu trên nếu thương binh loại A vết thương tái phát chết lập hồ sơ công nhận liệt sĩ thì thủ tục kèm theo:
- Bệnh án của bệnh viện điều trị.
- Biên bản tử vong (nơi thương binh chết)
2.3- Giải quyết:
Sở LĐTB&XH: 30 ngày.
Ghi chú: Sở Lao động -Thương binh và Xã hội trình Bộ Lao động Thương binh và Xã hội xét thẩm định.
3. Công nhận và giải quyết chính sách đối với thương binh:
Cơ quan giải quyết: Sở Lao động -Thương binh và Xã hội TP Cần Thơ.
3.1- Cơ sở pháp lý
- Pháp lệnh ưu đãi người có công với nước.
- Nghị định 28/CP ngày 29/4/1995 của Chính phủ.
-Thông tư Liên tịch số 16/1998/TTLT-BLĐTBXH, BQP, BCA ngày 25/11/1998 của Liên Bộ LĐTB&XH, Quốc phòng, Công an.
- Thông tư số 27/1999/TT-BLĐTBXH ngày 03/11/1999 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội và các văn bản hướng dẫn khác.
3.2- Thủ tục
- Bản khai của người bị thương.
- Biên bản xác định trường hợp bị thương của cơ quan, đơn vị quản lý người bị thương.
- Biên bản họp xét duyệt của cấp xã.
- Hai người cùng đơn vị làm chứng xác nhận trường hợp bị thương.
- Giấy chứng nhận bị thương của UBND Quận, huyện, của Giám đốc Sở, ban ngành thành phố . . . và cấp tương đương trở lên ký.
3.3- Thời gian giải quyết
- Sở Lao động -Thương binh và Xã hội: 2 tháng.
Ghi chú: Sở Lao động -Thương binh và Xã hội, liên hệ Hội đồng giám định y khoa tổ chức giám định thương tật, tổng hợp trình Bộ Lao động Thương binh và Xã hội xét thẩm định.
4. Giới thiệu thẩm định lại thương tật:
- Cơ quan giải quyết: Sở Lao động -Thương binh và Xã hội TP Cần Thơ
4.1- Cơ sở pháp lý
- Pháp lệnh ưu đãi người có công với nước.
- Nghị định số 28/CP ngày 29/4/1995 của Chính phủ.
- Thông tư số 20/2000/TTLT-BLĐTBXH, BYT, ngày 20/9/2000 của liên Bộ Lao động Thương binh và Xã hội và Y tế.
4.2- Thủ tục
- Đơn xin giám định lại thương tật của đối tượng có xác nhận của UBND xã, phường nơi cư trú và đề nghị của Phòng Tổ chức - Lao động TBXH Quận, huyện.
- Giấy ra viện, bản sao hồ sơ bệnh án (do Giám đốc bệnh viện ký không ký thừa lệnh).
- Sao lục hồ sơ thương binh kèm theo.
4.3- Thời gian giải quyết
- Sở Lao động -Thương binh và Xã hội: 30 ngày.
Ghi chú: Sở Lao động -Thương binh và Xã hội tiếp nhận, kiểm tra rồi gửi Bộ Lao động Thương binh và Xã hội kiểm tra thẩm định; Sau khi có ý kiến của Bộ LĐTB&XH, Sở LĐTB&XH giới thiệu đi giám định lại.
5. Giải quyết chính sách đối với người tham gia hoạt động cách mạng bị địch bắt tù đày:
Cơ quan giải quyết: Sở LĐTB&XH TP Cần Thơ.
5.1- Cơ sở pháp lý:
- Pháp lệnh ưu đãi người có công với nước.
- Nghị định số 28/CP ngày 29/4/1995 của Chính phủ.
-Thông tư số 22/TT-BLĐTBXH ngày 29/8/1996, Thông tư số 25 ngày 28/09/1995, số 27/2000 ngày 9/11/2000 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội và các văn bản hướng dẫn khác của Bộ LĐTB&XH.
5.2- Thủ tục:
- Bản khai cá nhân có xác nhận của UBND xã, phường nơi cư trú.
- Xác nhận của cán bộ chủ chốt từ xã trở lên cùng chung công tác với đối tượng kê khai lúc hoạt động. Hoặc giấy xác nhận của Hội người tù kháng chiến thành phố. Hoặc giấy chứng nhận của 2 người cùng ở tù chung (nếu có) và có xác nhận của UBND xã, phường nơi người chứng nhận cư trú.
- Bản sao Quyết định hưu trí, lý lịch Đảng viên, hồ sơ cán bộ (nếu có)
- Biên bản xét duyệt của Hội đồng xét duyệt xã (nơi đối tượng cư trú)
5.3- Thời gian giải quyết:
- Sở Lao động -Thương binh và Xã hội: 45 ngày.
Ghi chú: Sở Lao động -Thương binh và Xã hội tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra thẩm định, sau đó tổng hợp danh sách trình Cục Thương binh liệt sĩ và Người có công duyệt và cho số. Sau đó lập danh sách chi trả trợ cấp.
6. Giải quyết chính sách đối với người hoạt động kháng chiến:
Cơ quan giải quyết: Sở Lao động -Thương binh và Xã hội TP Cần Thơ.
6.1- Cơ sở pháp lý:
- Pháp lệnh ưu đãi người có công với nước.
- Nghị định 28/CP ngày 29/4/1995 của Chính phủ và các Nghị định sửa đổi bổ sung Nghị định 28/CP.
- Nghị định số 47 ngày 12/9/2000 của Thủ tướng chính phủ và Thông tư số 25/2000 ngày 17/10/2000 của Bộ LĐTB&XH.
6.2- Thủ tục:
- Bản khai của đối tượng có xác nhận UBND xã, phường hoặc của cơ quan thi đua khen thưởng, hoặc của cơ quan đơn vị quản lý hồ sơ, lý lịch.
- Giấy xác nhận của cơ quan thi đua khen thưởng (nếu cần)
- Photo Huân chương kháng chiến hoặc Huy chương kháng chiến.
6.3- Thời gian giải quyết:
Sở LĐTB&XH: 45 ngày
Ghi chú: Sở Lao động -Thương binh và Xã hội kiểm tra, tổng hợp danh sách trìnhUBND thành phố, sau đó lập danh sách chi trả trợ cấp.
7. Giải quyết chính sách trợ cấp đối với người có công giúp đỡ cách mạng:
Cơ quan giải quyết: Sở LĐTB&XH TP Cần Thơ.
7.1- Cơ sở pháp lý:
- Pháp lệnh ưu đãi người có công với nước.
- Nghị định số 28/CP ngày 29/4/1995 của Chính phủ.
- Thông tư số 18 ngày 01/8/1995 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội.
7.2- Thủ tục:
- Bản khai thành tích có công giúp đỡ cách mạng của đối tượng.
- Bản sao Huân chương kháng chiến.
- Biên bản họp xét duyệt của cấp xã, phường.
- Công văn đề nghị của phòng Tổ chức Lao động.
7.3- Thời gian giải quyết: 45 ngày.
8. Giải quyết chế độ tuất từ trần cho thân nhân lão thành cách mạng, con thương binh, bệnh binh mất sức lao động từ 61% trở lên khi từ trần.
Cơ quan giải quyết: Sở LĐTB&XH TP Cần Thơ.
8.1-Cơ sở pháp lý:
- Nghị định số 28/CP ngày 29/4/1995 của Chính phủ.
- Các văn bản hướng dẫn của Bộ LĐTB&XH.
8.2- Thủ tục:
- Đơn đề nghị giải quyết chế độ tuất từ trần (kèm theo giấy báo tử).
- Bản tóm tắt tình hình thân nhân của người chết, có xác nhận của UBND xã, phường nơi thân nhân cư trú.
- Công văn đề nghị của Phòng Tổ chức Lao động Quận, huyện.
- Giấy báo cắt trợ cấp của UBND xã do đối tượng chết.
8.3- Thời gian giải quyết: 45 ngày.
9. Giải quyết chính sách tiền khởi nghĩa, lão thành cách mạng:
Cơ quan giải quyết: Sở LĐTB&XH TP Cần Thơ.
9.1- Cơ sở pháp lý:
- Pháp lệnh ưu đãi người có công với nước.
- Nghị định số 28/CP ngày 29/4/1995 của Chính phủ
- Thông tư Liên tịch số 06/TTLT-BLĐTBXH, BTC-TW ngày 8/2/1999 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội và Ban Tổ chức trung ương Đảng.
9.2-Thủ tục:
- Bản khai của đối tượng có xác nhận của cơ quan quản lý hồ sơ lý lịch.
- Giấy xác nhận của Ban Thường vụ Tỉnh ủy là công nhận hoạt động cách mạng trước cách mạng tháng 8/1945.
9.3-Thời gian giải quyết: 45 ngày.
Ghi chú: Sở LĐ-TB&XH tiếp nhận hồ sơ kiểm tra, thẩm định và làm các thủ tục tiếp theo trình Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội duyệt, sau đó mới lập danh sách chi trả trợ cấp.
10. Giải quyết chính sách đối với vợ hoặc chồng liệt sĩ tái giá:
Cơ quan giải quyết: Sở LĐTB&XH TP Cần Thơ
10.1- Cơ sở pháp lý:
- Pháp lệnh ưu đãi người có công với nước.
- Nghị định số 28/CP ngày 29/4/1995 của Chính phủ.
- Công văn số 1856/TBLS ngày 03/10/1998 của Bộ LĐTB&XH
- Công văn số 3789/LĐTBXH -TBLS ngày 22/10/1997 của Bộ LĐTB&XH
10.2- Thủ tục:
- Đơn xin hưởng trợ cấp của đối tượng; đơn phải được con của liệt sĩ hay thân nhân liệt sĩ hoặc họ tộc liệt sĩ xác nhận.
- Biên bản họp xét duyệt của Hội đồng cấp xã, phường.
- Công văn đề nghị của Phòng Tổ chức Lao động Quận, huyện
10.3- Thời gian giải quyết: theo kế hoạch hàng tháng.
11. Giải quyết trợ cấp người thờ cúng liệt sĩ:
Cơ quan giải quyết: Sở LĐTB&XH TP Cần Thơ.
11.1- Cơ sở pháp lý:
- Nghị định số 28/CP ngày 29/4/1995 của Chính phủ.
- Thông tư số 28/LĐTBXH ngày 31/10/1995 và Thông tư số 12/LĐTBXH ngày 28/4/2001 của Bộ LĐTB&XH.
11.2-Thủ tục:
- Đơn đề nghị nhận trợ cấp 1 lần thờ cúng liệt sĩ của đối tượng. Đơn phải ghi đầy đủ nội dung năm giữ bằng Tổ quốc ghi công, số bằng, số Quyết định và ngày tháng năm Quyết định cấp bằng Tổ quốc ghi công. Đơn có xác nhận của UBND xã, phường nơi cư trú.
- Giấy chứng nhận tình hình thân nhân liệt sĩ do xã, phường chứng.
11.3- Thời gian giải quyết: theo đợt
Ghi chú: Sở LĐTB&XH tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tổng hợp và báo cáo Bộ LĐTB&XH để xin cấp kinh phí.
12. Giải quyết chế độ qui tập mộ liệt sĩ quản lý tại gia đình:
Cơ quan giải quyết: Sở LĐTB&XH TP Cần Thơ.
12.1-Cơ sở pháp lý:
- Nghị định số 28/CP ngày 29/4/1995 của Chính phủ.
- Thông tư Liên tịch số 78/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 03/01/1995 của Bộ LĐTB&XH và Bộ Tài chính.
- Công văn số 1948/BTC ngày 12/3/2001 của Bộ Tài chính.
12.2- Thủ tục:
- Đơn xin nhận tiền xây vỏ mộ liệt sĩ tại gia đình. Đơn phải được UBND xã, phường xác nhận.
- Đề nghị của phòng Tổ chức Lao động Quận, huyện.
12.3- Thời gian giải quyết: Theo đợt
13. Giải quyết chính sách trợ cấp 1 lần đối với B-C-K (B trọc, B trụ):
Cơ quan giải quyết: Sở LĐTB&XH TP Cần Thơ.
13.1- Cơ sở pháp lý:
- Nghị định 23/1999/NĐ-CP ngày 15/4/1999 của Chính phủ.
- Thông tư liên tịch số 17/1999/TTLT-BLĐTBXH-BTC-BTCCBCP.
13.2- Thủ tục:
- Bản khai của đối tượng hoặc của thân nhân đối tượng (nếu người hưởng trợ cấp đã chết) có xác nhận của UBND xã, phường nơi cư trú.
- Trích sao hồ sơ lý lịch Đảng viên, lý lịch cán bộ hồ sơ hưu trí hoặc giấy xác nhận của 2 người cùng chung công tác làm chứng (nếu không có hồ sơ lý lịch).
- Đề nghị của UBND Quận, huyện.
13.3- Thời gian giải quyết: Theo đợt.
Ghi chú: Sở LĐTB&XH tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tổng hợp trình Hội đồng xét duyệt từng trường hợp, sau đó lập danh sách trình UBND thành phố ký; UBND thành phố làm tờ trình gửi Bộ Tài chính cấp kinh phí, sau đó mới lập danh sách chi trả trợ cấp.
14. Đổi bằng Tổ quốc ghi công:
Cơ quan giải quyết: Sở LĐTB&XH TP Cần Thơ.
14.1- Cơ sở pháp lý:
- Công văn số 3404/CS TBLS ngày 21/8/1994 của Bộ LĐTB&XH.
- Công văn số 714/ CS TBLS ngày 4/31997 của Bộ LĐTB&XH.
14.2- Thủ tục:
- Đơn xin đổi bằng của gia đình liệt sĩ (theo mẫu)
- Danh sách đề nghị cấp lại bằng Tổ quốc ghi công (mẫu)
- Danh sách tổng hợp xin cấp lại bằng Tổ quốc Ghi công (mẫu)
- Công văn đề nghị (của Sở).
(Kèm bằng cũ)
14.3- Thời gian giải quyết: Theo đợt.
B- LĨNH VỰC: GIẢI QUYẾT CHÍNH SÁCH XÃ HỘI: (PHÒNG BTXH)
1. Tiếp nhận đối tượng xã hội vào cơ sở Bảo trợ xã hội thuộc Sở LĐTB&XH (Người tâm thần, trẻ mồ côi, trẻ bị bỏ rơi, người lang thang xin ăn)
Cơ quan giải quyết: Sở LĐTB&XH TP Cần Thơ .
1.1. Cơ sở pháp lý:
- Nghị định: 07/2000/NĐ-CP ngày 09/3/2000 của Chính phủ.
- Nghị định: 25/2001/NĐ-CP ngày 31/5/2001 của Chính phủ.
-Thông tư số 18/2000/TT-BLĐTBXH ngày 28/7/2000 của Bộ LĐTB&XH.
-Thông tư số 10/2002/TT-BLĐTBXH ngày 12/6/2002 của Bộ LĐTB&XH.
- Nghị định 55/1999/NĐ-CP ngày 10/7/1999 của Chính phủ
-Thông tư số 13/2000/TT-BLĐ TBXH ngày 12/5/2000 của Bộ LĐTB&XH.
1.2. Thủ tục:
- Đơn xin vào cơ sở BTXH của đối tượng hoặc thân nhân đối tượng có xác nhận và đề nghị của UBND cấp xã, phường nơi đối tượng đăng ký nhân khẩu thường trú.
- Biên bản xác nhận tình trạng bỏ rơi của trẻ (đối với trẻ em bị bỏ rơi), biên bản tập trung đối tượng (đối với người lang thang xin ăn, người tâm thần lang thang) do Công an nơi tìm thấy đối tượng.
- Thông báo trẻ bị bỏ rơi trên phương tiện thông tin đại chúng.
- Hồ sơ bệnh án, kết luận giám định của cơ quan y tế có thẩm quyền, người bị bệnh tâm thần mãn tính và tâm thần lang thang vô gia cư.
- Sơ yếu lý lịch, biên bản ghi lời khai do công an lập (đối với người lang thang xin ăn).
- Văn bản đề nghị tiếp nhận của phòng tổ chức Lao động Quận, huyện (đối với các đối tượng trẻ mồ côi, trẻ bị bỏ rơi, người tâm thần).
- Quyết định tiếp nhận đối tựơng XH vào nuôi dưỡng tập trung của Sở LĐ-TBXH.
1.3. Thời gian giải quyết: 07 ngày.
2. Trợ cấp thường xuyên, trợ cấp đột xuất, quản lý hộ nghèo.
Trợ cấp thường xuyên:
* Đối tượng bị nhiễm chất độc hóa học:
- Quyết định 26/2000/Quyết định-TTg ngày 23/02/2000 của Thủ tướng Chính phủ.
- Thông tư Liên tịch số 17/TTLT/BLĐ-TBXB-BTC ngày 5/7/2000 của Liên tịch Bộ Lao động-TBXH-Bộ Tài chính.
* Thủ tục:
- Bản khai hưởng trợ cấp người bị nhiễm chất độc hoá học do Mỹ sử dụng trong chiến tranh ở Việt Nam (UBND xã, phường xác nhận).
- Phiếu điều tra người bị hậu quả chất độc hóa học do Mỹ sử dụng trong chiến tranh Việt Nam (Phòng Tổ chức LĐ-TB&XH gởi biên bản và phiếu điều tra về Sở Lao động-TB&XH).
- Sở tổng hợp số người bị nhiễm chất độc hóa học ra Hội đồng giám định y khoa (thời gian 25 ngày).
- Khi có kết quả báo về phòng TCLĐ-TBXH Quận, huyện để niêm yết danh sách, sau 10 ngày báo về Sở.
- Sở tổng hợp số người bị nhiễm chất độc hóa học và lập danh sách đề nghị UBND thành phố ra quyết định trợ cấp.
- Thời gian: 5 ngày.
* Đối tượng bảo trợ xã hội:
- Nghị định 07/2000/NĐ-CP ngày 09/3/2000 của Chính phủ.
- Thông tư 18/2000/TT:-LĐTBXH ngày 28/7/2000 của Bộ LĐ-TBXH.
* Thủ tục:
- Biên bản xác nhận đối tượng thuộc diện cứu trợ xã hội thường xuyên (UBND xã, phường).
- Tờ trình và danh sách tổng hợp của UDND xã, phường gởi về phòng TCLĐ-TBXH Quận, huyện.
- Phòng TCLĐ-TBXH Quận, huyện trình UBND quận, huyện ra quyết định trợ cấp, đồng thời gởi danh sách trợ cấp về Sở LĐ-TBXH.
- Cấp Sổ bảo trợ xã hội( trong thời gian 5 ngày)
* Trợ cấp đột xuất:
- Nghị định 07/2000/NĐ-CP ngày 09/3/2000 của Chính phủ.
- Thông tư 18/2000/TT:-LĐTBXH ngày 28/7/2000 của Bộ LĐ-TBXH.
* Thủ tục:
- Danh sách các hộ gia đình thuộc diện đề nghị trợ cấp cứu đói (xã, phường).
- Danh sách hộ gia đình có nguời chết, mất tích, bị thương nặng, nhà đổ, sập, trôi, cháy bỏng nặng được cứu trợ xã hội đột xuất (xã, phường).
- Tổng hợp đối tượng cứu trợ xã hội đột xuất (quận, huyện).
- Quyết định cứu trợ đột xuất của Quận, huyện.
- Tổng hợp đối tượng cứu trợ xã hội đột xuất (Sở LĐ-TBXH trình Sở Tài chính-UBND TP quyết định).
-Thời gian: 5 ngày.
* Quản lý hộ nghèo:
- Cấp sổ hộ nghèo.
- Cơ sở pháp lý:
- Quyết định 1143/ 2000-LĐTBXH ngày 01/11/2000 của Bộ LĐ-TBXH.
* Thủ tục:
- Phiếu điều tra hộ nghèo.
- Biên bản họp xét của ấp, khu vực.
- Bảng đề nghị của Ban XĐGN xã, phường, thị trấn.
- Văn bản đề nghị cấp sổ của BCĐ.XĐGN huyện.
* Thời gian:
- Cấp sổ hộ nghèo trong thời gian 10 ngày.
C- LĨNH VỰC: GIẢI QUYẾT LAO ĐỘNG - VIỆC LÀM:
1. Giải quyết cho vay vốn quỹ quốc gia hỗ trợ việc làm
Cơ quan giải quyết: Sở LĐTB&XH TP Cần Thơ.
1.1- Cơ sở pháp lý:
- Nghị quyết 120/HĐBộ LĐTB&XH ngày 11/4/1992 của Hội đồng Bộ trưởng (Nay là Chính phủ).
- Thông tư liên tịch số 06/TTLT-BLĐTBXH-BTC-BKHĐT ngày 10/4/2002 của Bộ LĐTB&XH-Bộ Tài chính-Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
1.2- Thủ tục:
- Đơn xin vay vốn (hoặc văn bản đề nghị vay) do chủ dự án ký, có xác nhận của UBND cấp xã hoặc thủ trưởng cơ quan quản lý nếu là dự án của công nhân viên chức.
- Dự án vay vốn theo mẫu quy định, có xác nhận của UBND cấp xã, UBND cấp huyện nơi thực hiện dự án nếu vốn thuộc đoàn thể cấp tỉnh.
- Nếu là dự án của người kinh doanh thì phải có thêm giấy tờ hợp pháp về thành lập và hoạt động của cơ sở, doanh nghiệp, tài sản thế chấp theo quy định.
- Danh sách hộ xin vay (theo mẫu quy định và theo đúng thẩm quyền đã phân cấp) có ý kiến của UBND cấp Quận, huyện hoặc thủ trưởng ngành, đoàn thể cấp tỉnh.
- Bảng tổng hợp dự án (theo mẫu quy định)
Lưu ý: Hồ sơ, dự án xin vay vốn nếu có sửa chữa phải được nơi sửa chữa đóng dấu lên chỗ đã sửa.
1.3- Thời gian giải quyết: Theo đợt.
Ghi chú: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tổng hợp trình UBND thành phố quyết định.
2. Xét xóa nợ, khoanh nợ, miễn lãi:
Cơ quan giải quyết: Sở LĐTB&XH TP Cần Thơ.
2.1- Cơ sở pháp lý
- Thông tư liên tịch số 16/2000/TT-LT- BLĐTBXH-BTC-BKHĐT ngày 05/7/2000 của Liên Bộ LĐTB&XH-Bộ Tài chính-Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
2.2- Thủ tục
- Đơn đề nghị miễn, giảm lãi, khoanh nợ, xóa nợ (có xác nhận của UBND xã, phường). Đối với dự án của người kinh doanh phải có giấy đăng ký kinh doanh và đơn xin miễn giảm lãi, khoanh nợ, xóa nợ, có xác nhận của thủ trưởng cơ quan tài chính cấp Quận, huyện.
- Biên bản kiểm tra về tài sản bị thiệt hại (theo mẫu)
- Khi ước vay vốn với Kho bạc nhà nước (bản sao)
- Quyết định cho vay (bản sao).
- Biểu tổng hợp theo mẫu 2a, 2b, 2c, ban hành kèm theo Thông tư 08/1999/TTLT-BLĐTBXH-BTC-BKHĐT của Liên Bộ LĐTB&XH, Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
- Công văn của UBND Quận, huyện, gửi UBND thành phố.
2.3- Thời gian giải quyết: theo đợt
Ghi chú: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tổng hợp trình UBND thành phố Quyết định.
3. Tiếp nhận thỏa ước lao động tập thể trong doanh nghiệp:
Cơ quan giải quyết: Sở LĐTB&XH TP Cần Thơ.
3.1- Cơ sở pháp lý:
- Bộ LĐTB&XH.
- Nghị định 196/NĐ-CP ngày 31/12/1994 của Chính phủ.
- Nghị định 93/2002/NĐ-CP ngày 11/11/2002 của Chính phủ.
3.2- Thủ tục:
- Văn bản đề nghị đăng ký thỏa ước lao động tập thể.
- Biên bản lấy ý kiến tập thể người lao động về nội dung của thỏa ước LĐ
- Bản thỏa ước tập thể theo mẫu quy định (4 bản)
4. Tiếp nhận nội qui lao động của doanh nghiệp:
Cơ quan giải quyết: Sở LĐTB&XH TP Cần Thơ.
4.1- Cơ sở pháp lý:
- Bộ luật lao động
- Nghị định 33/2003/NĐ-CP ngày 02/04/2003 của Chính phủ.
- Nghị định 41/NĐ-CP ngày 6/7/1995 của Chính phủ.
4.2- Thủ tục:
- Công văn đề nghị công nhận nội quy lao động của doanh nghiệp;
- Nội qui lao động của đơn vị: (2 bản).
4.3- Thời gian giải quyết: 10 ngày
5. Cấp sổ lao động:
Cơ quan giải quyết: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
5.1- Cơ sở pháp lý:
- Bộ luật lao động.
- Thông tư 18/LĐTBXH ngày 31/5/1994 của bộ luật lao động thương binh xã hội.
5.2- Thủ tục:
- Văn bản đề nghị cấp sổ lao động của doanh nghiệp;
- Danh sách trích ngang người được đề nghị cấp sổ lao động (theo mẫu)
- Sổ lao động của mỗi người (có dán ảnh 4x6 cm)
- Mỗi người nộp ảnh 3x4 cm (để dán hồ sơ lưu)
5.3- Thời gian giải quyết: 20 ngày
6. Đăng ký định mức lao động:
Cơ quan giải quyết: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
6.1- Cơ sở pháp lý:
- Nghị định số 28/CP ngày 28/2/1997 của Chính phủ.
- Thông tư số 14/LĐTBXH-TT ngày 10/4/1997
6.2- Thủ tục:
- Văn bản đề nghị đăng ký định mức lao động của Giám đốc doanh nghiệp.
- Hệ thống định mức lao động để đăng ký và bản thuyết minh phương pháp, các bước xây dựng định mức lao động.
6.3- Thời gian giải quyết:
7. Giao đơn giá tiền lương:
Cơ quan giải quyết: Sở LĐTB&XH TP Cần Thơ.
7.1- Cơ sở pháp lý:
- Nghị định 28/NĐ-CP ngày 28/3/1997 của Chính phủ.
- Nghị định 03/2000/NĐ-CP ngày 11/01/2000 của Chính phủ.
- Thông tư 05/2001/LĐTBXH-TT ngày 29/01/2001 của Bộ LĐTB&XH
- Thông tư 06/2001/LĐTBXH ngày 29/01/2001 của Bộ LĐTB&XH
7.2- Thủ tục:
- Công văn đề nghị giao đơn giá tiền lương của giám đốc doanh nghiệp
- Biểu giải trình xây dựng đơn giá tiền lương (theo mẫu quy định)
- Biên bản thẩm định của chuyên viên ngành Lao động - Thương binh và Xã hội, Tài chính vật giá, Cục Thuế tỉnh.
7.3- Thời gian giải quyết: 05 ngày.
8. Đăng ký sử dụng lao động:
Cơ quan giải quyết: Sở Lao động-TBXH.
Cơ sở pháp lý Nghị định số 44/2003/NĐ-CP ngày 09/5/2003.
Thông tư số 21/2003/TT-BLĐTBXH ngày 22/9/2003 của Bộ Lao động-TBXH và Chỉ thị của UBND TP.
Thủ tục:
- Thủ tục chung:
Mẫu đăng ký sử dụng lao động.
Bản sao giấy phép kinh doanh.
Lý lịch.
Hồ sơ khám sức khỏe.
- Riêng đối với Nhà hàng, khách sạn, vũ trường:
Hồ sơ khám sức khỏe phải được Hội đồng giám định y khoa cấp.
Hồ sơ kèm theo là bản sao giấy chứng minh nhân dân (hoặc hộ khẩu).
- Thời gian giải quyết 3 ngày.
9. Đăng ký hệ thống thang, bảng lương của các doanh nghiệp.
Cơ quan giải quyết: Sở Lao động-TBXH.
Cơ sở pháp lý:
Nghị định số 114/2002/NĐ-CP ngày 31/12/2002 của Chính phủ.
Thông tư số 12,13,14/2003/TT-BLĐTBXH ngày 30/5/2003 của Bộ Lao động-TBXH.
Thủ tục:
Văn bản đề nghị đăng ký hệ thống thang, bảng lương của Giám đốc doanh nghiệp.
Hệ thống thang, bảng lương để đăng ký và thuyết minh phương pháp, các bước xây dựng và có ý kiến của Ban chấp hành công đoàn cơ sở hoặc ban chấp hành công đoàn lâm thời.
D. LĨNH VỰC QUẢN LÝ ĐÀO TẠO NGHỀ:
Cơ quan giải quyết: Sở LĐTB&XH TP. Cần Thơ
1. Cấp giấy chứng nhận đăng ký dạy nghề.
Cơ quan giải quyết:
- Sở Lao động Thương binh và Xã hội thành phố Cần Thơ.
- Phòng Tổ chức- Lao động Thương binh và Xã hội các quận, huyện.
1.1. Cơ sở pháp lý:
- Nghị định số 02/2001/NĐ-CP ngày 09/01/2001 của Chính phủ.
- Thông tư số 01/2002/TT-BLĐTBXH ngày 04/01/2002 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội.
1.2. Thủ tục
a. Đối với trường dạy nghề:
- Đơn đăng ký hoạt động dạy nghề theo mẫu số 3 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2002/TT-BLĐTBXH ngày 04/01/2002 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội.
- Điều lệ Trường dạy nghề( thực hiện theo Quyết định số: 775/2001/QĐ- BLĐTBXH ngày 09/8/2001 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội) đã được cơ quan ra quyết định thành lập phê duyệt.
- Quyết định thành lập và các quyết định khác có liên quan thành lập trường.
- Quyết định bổ nhiệm hoặc công nhận Hiệu trưởng trường dạy nghề.
- Nơi đăng ký: Sở Lao động Thương binh và Xã hội thành phố Cần Thơ.
b. Đối với Trung tâm dạy nghề:
- Đơn đăng ký hoạt động dạy nghề theo mẫu số 3 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2002/ TT-BLĐTBXH ngày 04/01/2002 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội.
- Qui chế tổ chức và hoạt động của Trung tâm dạy nghề( thực hiện theo quyết định số: 776/2001/QĐ-BLĐTBXH ngày 09/8/2001 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội) đã được cơ quan ra quyết định thành lập phê duyệt.
- Quyết định thành lập hoặc quyết định cho phép thành lập trung tâm dạy nghề.
- Quyết định bổ nhiệm hoặc công nhận Giám đốc trung tâm dạy nghề.
- Nơi đăng ký: Sở Lao động Thương binh và Xã hội thành phố Cần Thơ.
c. Đối với lớp dạy nghề:
- Đơn đăng ký hoạt động dạy nghề theo mẫu 3 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2002/ TT-BLĐTBXH ngày 04/01/2002 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội.
- Quyết định cho phép hoạt động:
+ Đối với lớp dạy nghề tư thục: thực hiện theo quy định tại Điều 5, khoản 2, điểm đ Nghị định số 02/2001/NĐ-CP ngày 9/1/2001 của Chính phủ.
+ Đối với lớp dạy nghề của doanh nghiệp, hợp tác xã, trường Trung học chuyên nghiệp, Cao đẳng, Đại học và tổ chức có thu học phí phải được thủ trưởng đơn vị ra quyết định thành lập.
- Nơi đăng ký:
+ Sở Lao động Thương binh và Xã hội thành phố Cần Thơ thực hiện đăng ký hoạt động dạy nghề đối với lớp dạy nghề tư thục có số học sinh từ 10 người trở lên, lớp dạy nghề của doanh nghiệp, hợp tác xã, trường Trung học chuyên nghiệp, Cao đẳng, Đại học và tổ chức có thu học phí.
+ Phòng Tổ chức Lao động Thương binh và Xã hội thuộc quận, huyện, thực hiện đăng ký hoạt động dạy nghề đối với lớp dạy nghề tư thục, lớp dạy nghề của doanh nghiệp, hợp tác xã , dạy nghề ngắn hạn có số học sinh dưới 10 người học theo hình thức tại xưởng, tại nhà có thu học phí.
- Thời gian giải quyết 15 ngày (không kể ngày lễ, ngày nghỉ).
2. Đăng ký bổ sung, thay đổi nghề đào tạo:
- Đơn đăng ký bổ sung, thay đổi nghề theo mẫu số 5.
Nơi đăng ký:
- Sở Lao động Thương binh và Xã hội thành phố Cần Thơ.
- Phòng Tổ chức Lao động Thương binh và Xã hội thuộc Quận, huyện.
- Thời gian giải quyết 10 ngày (không kể ngày lễ, ngày nghỉ).
3. Đăng ký thay đổi trụ sở chính của cơ sở dạy nghề:
a/- Khi chuyển địa chỉ trụ sở chính đến nơi khác trong phạm vi thành phố Cần Thơ. Cơ sở dạy nghề phải gửi thông báo đến cơ quan đăng ký hoạt động dạy nghề nơi cơ sở dạy nghề đã đăng ký hoạt động.
Nội dung thông báo gồm có:
- Tên cơ sở dạy nghề, số đăng ký hoạt động, ngày, tháng, năm cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động dạy nghề.
- Địa chỉ trụ sở chính của cơ sở dạy nghề.
- Địa chỉ trụ sở chính dự định chuyển đến của cơ sở dạy nghề.
- Họ tên, chữ ký và nơi cư trú của người đại diện theo pháp luật của cơ sở dạy nghề.
b/- Khi chuyển địa chỉ trụ sở chính của cơ sở dạy nghề sang tỉnh khác:
- Cơ sở dạy nghề phải gửi thông báo ( có ý kiến của cơ quan chủ quản) cho cơ quan Lao động Thương binh và Xã hội nơi cơ sở dạy nghề đã đăng ký hoạt động.
-Thời gian giải quyết 05 ngày (không kể ngày lễ, ngày nghỉ).
4. Giao phôi bằng nghề, chứng chỉ nghề.
Cơ quan giải quyết: Sở LĐTB&XH TP Cần Thơ.
4.1- Cơ sở pháp lý:
- Quyết định số 1012/1998/QĐ-BLĐTBXH ngày 09/10/1998 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc ban hành nghề, chứng chỉ nghề.
- Quyết định số 1536/1998/Q Đ-BLĐTBXH ngày 01/10/1998 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội v/v ban hành qui chế tạm thời về cấp quản lý bằng nghề, chứng chỉ nghề.
- Công văn số 17/TCDN-TCN ngày 12/01/1999 của tổng cục dạy nghề
4.2- Thủ tục:
- Xuất trình văn bản của cơ quan quản lý nhà nước về dạy nghề (Bộ Giáo dục và đào tạo trước đây, Tổng cục dạy nghề hiện nay) cho phép đào tạo nghề theo hệ chuẩn (khi lần đầu tiên đến nhận chứng chỉ nghề)
- Giấy phép dạy nghề do Sở Lao động - Thương binh và Xã hội cấp hoặc văn bản cho phép dạy nghề của cơ quan giáo dục và đào tạo trước đây (khi lần đầu tiên đến nhận chứng chỉ nghề);
- Quyết định công nhận tốt nghiệp khóa học nghề của cơ sở dạy nghề kèm theo danh sách học sinh tốt nghiệp.
4.3- Lệ phí:
Có thu tiền bằng phôi theo quy định.
Đ- LĨNH VỰC GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI, TỐ CÁO:
1. Giải quyết khiếu nại
Cơ quan giải quyết: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội TP Cần Thơ.
1.1- Cơ sở pháp lý:
- Luật khiếu nại, tố cáo ngày 23/11/1998
- Luật Sửa đổi bổ sung một số điều của Luật khiếu nại, tố cáo năm 2004.
- Nghị định số 67/1999/NĐCP ngày 07/8/1999 của Chính phủ.
1.2- Thủ tục:
- Có khiếu nại (Khiếu nại bằng đơn, trực tiếp đến trình bày, thông qua người đại diện) phải có đầy đủ các nội dung khiếu nại, người bị khiếu nại . . . theo quy định của pháp luật.
- Thời hiệu khiếu nại là 90 ngày kể từ ngày nhận được Quyết định hành chính hoặc biết được các hành vi hành chính. Trong trường hợp bị ốm đau, thiên tai dịch họa . . . Theo quy định của pháp luật thì thời gian đó không tín vào thời hiệu khiếu nại.
- Khiếu nại chưa có Quyết định giải quyết cuối cùng, chưa được tòa án thụ lý để giải quyết.
1.3- Thời hạn giải quyết
* Đơn thuộc thẩm quyền:
- Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được khiếu nại thuộc thẩm quyền phải thụ lý để giải quyết nếu không thụ lý nêu rõ lý do.
- Thời gian giải quyết lần đầu không quá 30 ngày kể từ ngày thụ lý để giải quyết với vụ việc phức tạp có thể kéo dài nhưng không quá 45 ngày.
- Ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn thì thời hạn giải quyết lần đầu không quá 45 ngày, nếu vụ việc phức tạp...thì thời gian có thể kéo dài nhưng không quá 60 ngày kể từ ngày thụ lý để giải quyết.
2. Giải quyết tố cáo
Cơ quan giải quyết: Sở Lao động -Thương binh và Xã hội TP Cần Thơ
2.1- Cơ sở pháp lý:
- Luật khiếu nại, tố cáo được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 23/11/1998.
- Nghị định số 67/1999/NĐCP ngày 07/8/1999 của Chính phủ.
2.2- Thủ tục:
- Phải có đơn tố cáo hoặc người tố cáo phải trình bày nội dung tố cáo, người tố cáo phải ghi rõ họ tên, địa chỉ của mình.
2.3- Thời hạn giải quyết
- Chậm nhất là 10 ngày, kể từ ngày nhận được tố cáo phải thụ lý giải quyết, hoặc chuyển cho cơ quan có thẩm quyền giải quyết và thông báo cho người tố cáo nếu người tố cáo yêu cầu.
-Thời hạn giải quyết tố cáo là 60 ngày kể từ ngày thụ lý, đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn 90 ngày.
3. Công tác thanh tra, kiểm tra đối với các doanh nghiệp
Cơ quan giải quyết: Sở LĐTB&XH TP Cần Thơ.
3.1- Căn cứ pháp lý
- Căn cứ luật thanh tra ngày 07/7/ 04
- Nghị định số 61/1998/NĐ-CP của Chính phủ
3.2- Thủ tục
* Thanh tra
+ Có quyết định thanh tra
+ Thông báo Quyết định cho đơn vị được thanh tra biết trước 07 ngày
* Kiểm tra
+ Có Quyết định kiểm tra
+ Thông báo Quyết định kiểm tra cho đơn vị được kiểm tra biết trước 03 ngày.
3.3- Thời hạn giải quyết
+ Thời hạn thanh tra một doanh nghiệp không quá 30 ngày, thời hạn thanh tra được kéo dài nhưng thời gian gia hạn không quá 30 ngày.
+ Thời hạn kiểm tra trực tiếp mỗi cuộc tối đa là 05 ngày. Trường hợp đặc biệt có thể gia hạn thời gian không vượt quá thời gian kiểm tra.
4. Đăng ký và cấp giấy chứng nhận đăng ký các loại máy, thiết bị, vật tư, các chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động, vệ sinh lao động.
Cơ quan giải quyết: Sở Lao động Thương binh và Xã hội thành phố Cần Thơ.
4.1 Cơ sở pháp lý:
*Bộ luật lao động...
Thông tư số 23/ TT-BLĐTBXH ngày 03/11/2003.
4.2 Thủ tục:
- Thủ tục đăng ký:
+ Đối với đối tượng lưu động thì đăng ký tại Sở LĐTBXH nơi có trụ sở chính của cơ sở.
+ Đối với đối tượng cố định thì đăng ký tại Sở LĐTBXH nơi đối tượng được lắp đặt, sử dụng.
+ Việc đăng ký chỉ thực hiện một lần trước khi đưa đối tượng vào sử dụng.
4.2.1: Đối với cơ sở
- Chậm nhất 05 ngày kể từ ngày nhận được phiếu kết quả kiểm định, phải gởi hồ sơ đăng ký đến Sở LĐTBXH thành phố Cần Thơ để đăng ký;
- Hồ sơ đăng ký gồm:
+ Tờ khai đăng ký theo mẫu, quy định tại mục lục 3 thông tư số 23/ TT-BLĐTBXH ngày 03/11/2003
+ 01 lý lịch, lý lịch đối tượng theo mẫu quy định tại các tiêu chuẩn, quy phạm nhà nước về an toàn, vệ sinh lao động( kèm theo các bản vẽ).
+ 02 bản phiếu kết quả kiểm định của trung tâm kiểm định kỷ luật an toàn (đối với vật liệu nổ công nghiệp phải kèm theo bản sao giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp).
+ Khi chuyển đổi sở hữu phải đăng ký lại; khi cải tạo, sửa chữa làm thay đổi các thông số kỹ thuật của đối tượng đã đăng ký thì phải kiểm định và đăng ký lại.
4.2.2 Đối với Sở LĐTBXH thành phố Cần Thơ:
- Sau khi nhận hồ sơ đăng ký thì cấp phiếu nhận hồ sơ đăng ký cho cơ sở.
- Chậm nhất là 10 ngày (ngày làm việc) kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ hợp lệ phải tiến hành đăng ký, ký và đóng dấu vào phần dành riêng cho cơ quan đăng ký trong lý lịch đối tượng.
- Cấp giấy chứng nhận đăng ký cho cơ sở.
-Trường hợp đối tượng không đủ điều kiện đăng ký, thì phải thông báo cho cơ sở và nêu rõ lý do bằng văn bản.
5. Sơ đồ " Một cửa” trong việc giải quyết các loại thủ tục hành chính tại Sở:
Chú thích:
(1) Tổ chức công dân nộp hoặc gởi hồ sơ, thủ tục, công văn đến Sở LĐTB&XH, bộ phận tiếp nhận văn phòng Sở tiếp nhận.
(2) Bộ phận tiếp nhận văn phòng chuyển các văn bản mang tính chỉ đạo của Thành Uỷ- UBND TP và công việc quan trọng ( có danh mục riêng) trình lảnh đạo Sở có ý kiến chỉ đạo trước khi chuyển cho phòng chuyên môn.
(3) Bộ phận tiếp nhận chuyển hồ sơ, công văn đến trưởng phòng chuyên môn.
(4) Trưởng phòng chuyên môn chuyển hồ sơ, công văn cho CBCC chuyên môn của phòng để thụ lý, đề xuất giải quyết
(5) Cán bộ chuyên môn nghiên cứu đề xuất, đồng thời dự thảo văn bản trình trưởng, phó phòng chuyên môn.
(6) Trưởng, phó phòng chuyên môn xem xét hoàn chỉnh văn bản trình lãnh đạo Sở.
(7) Lãnh đạo Sở chuyển trả hồ sơ đã ký về bộ phận tiếp nhận (của văn phòng)
(8) Nếu hồ sơ cần có ý kiến của Sở ngành liên quan, thì Sở (bộ phận tiếp nhận) chuyển văn bản lấy ý kiến Sở ngành liên quan.
(9) Sở ngành liên quan trả lời
(10) Văn bản thuộc thẩm quyền của UBND thành phố thì Sở (bộ phận tiếp nhận) trình UBND thành phố ký.
(11) UBND thành phố trả lại hồ sơ trình ký về sở (Bộ phận tiếp nhận)
(12) Bộ phận tiếp nhận phát hành văn bản gửi trả lại cho công dân và tổ chức.
6. Những công việc giải quyết tại phòng chuyên môn:
Nhóm công việc giải quyết “ một cửa” tại phòng chuyên môn ngay trong ngày:
*Nội dung công việc:
6.1- Cung cấp phôi Bằng và Chứng chỉ nghề: Giải quyết “một cửa” theo công việc tại phòng Quản lý đào tạo nghề.
6.2- Cung cấp mẫu Hợp đồng lao động; hòa giải và giải quyết tranh chấp lao động tập thể: Giải quyết ”một cửa” theo công việc tại phòng Quản lý lao động- việc làm.
6.3- Giới thiệu thương binh đi làm dụng cụ chỉnh hình; giới thiệu thân nhân liệt sĩ thăm viếng mộ liệt sĩ; tiếp nhận hồ sơ chuyển đến, giới thiệu đăng ký quản lý và thực hiện chính sách cho đối tượng; chuyển hồ sơ đối tượng chính sách đi ngoài thành phố; chuyển cắt đối tượng chính sách từ quận này sang quận khác; chứng nhận đối tượng hưởng chính sách theo Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng; cấp lại thẻ Thương binh, bệnh binh: Giải quyết ”một cửa” theo công việc tại phòng Thương binh liệt sĩ người có công.
6.4- Giới thiệu người tàn tật đi làm dụng cụ chỉnh hình; chứng nhận con hộ nghèo đang học tại các trường ngoài thành phố Cần Thơ: Giải quyết ”một cửa” theo công việc tại phòng Bảo trợ xã hội.
* Thủ tục
Thủ tục để giải quyết công việc ghi tại điểm 6.1 đến 6.2 nói trên được hướng dẫn và niêm yết công khai tại phòng làm việc.
* Quy trình thực hiện công việc một cửa tại phòng chuyên môn:
- Công dân và tổ chức có yêu cầu giải quyết các công việc thuộc nhóm công việc giải quyết “một cửa” tại phòng chuyên môn được Tổ tiếp nhận và trả hồ sơ hướng dẫn đến phòng chuyên môn chính để giải quyết trực tiếp.
- Phòng chuyên môn chính có trách nhiệm tiếp nhận và giải quyết các công việc mà công dân, tổ chức yêu cầu.
- Đối với công việc nêu tại điểm 6.1 và 6.2 nêu trên phòng chuyên môn kiểm tra, đối chiếu danh sách mà tổ chức yêu cầu thấy phù hợp với quy định của Sở mới giải quyết; vào sổ theo dõi kết quả giải quyết; thu tiền phôi bằng, phôi chứng chỉ nghề và mẫu hợp đồng lao động theo số lượng đã giải quyết.
- Đối với các công việc nêu tại 6.3 và 6.4 nêu trên phòng chuyên môn kiểm tra đối chiếu với quy trrình xử lý công việc (được công khai tại phòng). Nếu đúng quy trình, quy định thì lập thủ tục trình lãnh đạo Sở ký, gởi văn thư đóng dấu; vào sổ theo dõi; trả kết quả cho đối tượng. Các bước này do chuyên viên phòng chuyên môn tiến hành. Tuyệt đối không để đối tượng tự đi tìm người ký, đóng dấu. Đối với công việc này không thu phí và không có lệ phí.
Sơ đồ giải quyết công việc trong ngày
II. NHÂN SỰ BỘ PHẬN TIẾP NHẬN VÀ TRẢ KẾT QUẢ:
1. Thành lập Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả:
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả do Giám đốc Sở Quyết định thành lập và chịu sự chỉ đạo, quản lý trực tiếp của Văn phòng Sở, đồng thời chịu sự chỉ đạo về chuyên môn của lãnh đạo Sở.
2. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả được bố trí 12 cán bộ công chức do phó hoặc trưởng phòng trực tiếp làm tổ trưởng, các thành viên còn lại thực hiện nhiệm vụ kiêm nhiệm (gọi là thành viên) và được điều động từ các phòng chuyên môn của Sở gồm các đồng chí có tên dưới đây: (theo Quyết định số 149 /QĐ-SLĐTBXH ngày 21 tháng 09 năm 2004 của giám đốc Sở Lao động -Thương binh và Xã hội).
- Đ/c Trần Công Minh - Chánh Văn phòng Sở, tổ trưởng
- Đ/c Trần Vinh Quang - Chánh Thanh tra Sở, tổ phó
- Đ/c Tạ Duy Nam - Phó phòng Bảo trợ Xã hội, thành viên
- Đ/c Trần Ngọc Nam - Phó Chánh Văn phòng Sở, thành viên.
- Đ/c Thái Công Thành - Chuyên viên phòng Thanh tra, thành viên.
- Đ/c Nguyễn Thị Kim Loan - Phó phòng TBLS - NCC, thành viên
- Đ/c Đặng Thị Thúy Lâm - Chuyên viên phòng LĐTC, thành viên.
- Đ/c Bùi Thị Hiền Lương - Cán bộ phòng LĐTC, thành viên.
- Đ/c Trần Quang Khải - Chuyên viên phòng Quản lý ĐTN, thành viên.
- Đ/c Lâm Văn Lan - Cán bộ phòng Bảo trợ Xã hội, thành viên.
- Đ/c Tiêu Minh Dưỡng - Chuyên viên phòng Quản lý ĐTN, thành viên.
- Đ/c Dương Thị Tuyết Nhung - Cán bộ phòng TBLS - NCC, thành viên.
Tổ trưởng bộ phận tiếp nhận và trả kết quả có trách nhiệm phân công cụ thể cho từng thành viên, đảm bảo yêu cầu, nhiệm vụ trong công tác tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả.
3. Nắm vững pháp luật của Nhà nước về các lĩnh vực Lao động - Thương binh Xã hội, các quy định, trình tự, thủ tục hành chính về các lĩnh vực thuộc Sở phụ trách mà cụ thể là các công việc nêu trong phần II của Đề án Cải cách hành chính của Sở.
4. Cán bộ công chức của bộ phận tiếp nhận và trả kết quả là những người có đủ trình độ, năng lực, có kỹ năng về hành chính, có tư cách, phẩm chất và đạo đức, có tinh thần trách nhiệm trong công việc, có thái độ phục vụ nhân dân, tận tình chu đáo và công tâm.
1. Tiếp tục kiện toàn, sắp xếp lại tổ chức, CBCC theo tinh thần Nghị quyết TW 7 khóa VIII và Nghị định 117/CP của Thủ tướng Chính phủ xây dựng chức danh trên cơ sở nội dung công việc và thời gian giải quyết của từng nội dung công việc, đảm bảo tinh gọn và theo tinh thần cải cách; trước mắt tuyển chọn và bố trí tại bộ phận tiếp nhận những công chức có năng lực phù hợp để thực hiện nhiệm vụ nhận, phân loại và chuyển hồ sơ, thủ tục.
2. Xây dựng và ban hành bổ sung quy chế, chế độ và lề lối làm việc của Sở cho phù hợp với nội dung của đề án cải cách hành chính; tăng cường thông tin nắm bắt chỉ đạo xử lý, giải quyết công việc được kịp thời, thuận lợi, đồng thời để kiểm tra đôn đốc các phòng và CBCC của Sở thực hiện đúng và đầy đủ nội dung, quy trình, thời gian giải quyết các thủ tục hành chính tại Sở, kịp thời xử lý các trường hợp sai phạm.
3. Tổ chức niêm yết công khai tại Sở, các loại thủ tục hành chính, quy trình và thời gian giải quyết của từng loại. Sắp xếp, bố trí nơi tiếp dân, nơi tiếp nhận và trao trả thủ tục hành chính lịch sự, thuận lợi để đại diện tổ chức và công dân đến quan hệ công tác hoặc có yêu cầu.
4. Xây dựng và tiến hành biểu mẫu hoá trong việc giải quyết các loại thủ tục hành chính của Sở (rà soát lại để hoàn chỉnh các biểu mẫu).
5. áp dụng chương trình theo dõi, quản lý bằng tin học công văn đến (Những đề nghị của tổ chức và công dân) và công văn đi (văn bản phát hành), xây dựng, khai thác, vận hành các chương trình quản lý bằng tin học, sử dụng hiệu quả mạng tin học trong cơ quan, xây dựng trụ sở mới và trang bị theo hướng cải cách đảm bảo trang trọng lịch sự hiệu quả.
6. Cơ sở vật chất phục vụ công tác tiếp nhận và trả hồ sơ.
Trang thiết bị phòng làm việc của bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế “một cửa”
* Trang bị phòng làm việc:
Bàn làm việc: 2 cái (2 thùng) 2.950.000 (0,6x1,2) gỗ Căm se+bên | 5.900.000 |
Ghế đay: 6 cái 280.000 gỗ Căm se + bên | 1.400.000 |
Tủ hồ sơ: 2 cái (2 cánh) 1.750.000 (0,45x1,2x1,8) gỗ thau lau | 3.500.000 |
Máy photocopy: 1 cái 29.045.000 ( Ricohft - 4615) | 29.045.000 |
Vi tính: 1 bộ 14.378.000 ( Compaq - p4 + CD Rewnite Asus) | 14.378.000 |
Máy in: 1 cái 10.100.000 (EPSON- LQ 2180) | 10.100.000 |
Bàn vi tính: 1 cái 600.000 (Mêca) | 600.000 |
Trang bị các lọai bảng quy định và chi phí văn phòng phẩm khác | 2.500.000 |
Tổng cộng : | 67.423.000 |
* So với cách giải quyết hiện nay thì đề án cải cách hành chính theo cơ chế "Một cửa" nêu trên có những tiến bộ sau:
1. Việc tiếp nhận hồ sơ, thủ tục và phát hành văn bản được đưa về một đầu mối thực hiện (Bộ phận tiếp nhận), hạn chế số lần tiếp xúc, số lần đi lại của đại diện tổ chức và công dân.
2. Trong quy trình xử lý hồ sơ thủ tục giảm được các khâu trung gian không cần thiết và giảm được thời gian thụ lý giải quyết công việc.
3. Về thời gian giải quyết được ấn định cụ thể đối với mọi loại thủ tục.
4. Thực hiện việc niêm yết công khai các loại thủ tục hành chính, thời gian giải quyết và đề ra được các biện pháp để kiểm tra theo dõi quy trình giải quyết theo đúng nội dung đã công khai niêm yết, như:
- Thực hiện việc tiếp nhận và trao trả hồ sơ thủ tục thông qua phiếu biên nhận hồ sơ, trong đó có hẹn thời gian trả lời, giải quyết.
- Trường hợp quá thời gian chưa xử lý thủ trưởng cơ quan phải trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý do và có biện pháp xử lý đối với cá nhân gây ra chậm trễ.
- Đưa chương trình tin học để quản lý, theo dõi việc xử lý hồ sơ thủ tục tạo thuận lợi trong việc kiểm tra đôn đốc quá trình giải quyết, xác định được trách nhiệm của từng phòng và CBCC trong quá trình xử lý, đồng thời thực hiện kịp thời, khoa học trong công tác lưu trữ và tổng hợp báo cáo.
5. Các thủ tục đã được mẫu hoá: Thống nhất biểu mẫu trong việc giải quyết công việc theo chức trách của Sở; hướng dẫn các phòng, ban chuyên môn liên quan của Sở, Ban, Ngành đoàn thể, UBND Quận, huyện các biểu mẫu khi giải quyết công việc thuộc thẩm quyền của Sở, Ban, Ngành đoàn thể, UBND Quận, huyện trong lĩnh vực Lao động- Thương binh- Xã hội ở địa phương.
6. Trong quá trình xây dựng, chuẩn bị và thực hiện đề án có sự phối hợp đồng bộ giữa lĩnh vực cải cách thủ tục hành chính với việc kiện toàn, sắp xếp lại tổ chức, CBCC của Sở, xây dựng chức danh công chức của từng phòng cho phù hợp: Gắn việc cải cách thủ tục hành chính với việc rà soát lại các văn bản pháp quy mà Sở đang áp dụng.
Nhìn chung, nội dung đề án đã đựơc xây dựng tưong đối đầy đủ các nội dung, lĩnh vực cải cách hành chính. Khi đưa vào áp dụng đề án” Cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế “một cửa” tại Sở sẽ đáp ứng được mục đích, yêu cầu đề ra.
Trong quá trình tổ chức thực hiện sẽ có sơ tổng kết để rút kinh nghiệm và bổ sung sửa đổi hoàn thiện hơn.
- 1 Quyết định 2358/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Đề án thực hiện thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông huyện Châu Thành, tỉnh An Giang
- 2 Quyết định 210/2004/QĐ-UB điều chỉnh Quy định thủ tục hành chính và trình tự giải quyết các thủ tục hành chính theo cơ chế "một cửa" tại các cơ quan hành chính Nhà nước thuộc tỉnh Lâm Đồng
- 3 Quyết định 256/2004/QĐ-UBND về chương trình Cải cách hành chính của thành phố Cần Thơ giai đoạn 2004 - 2010
- 4 Thông tư liên tịch 09/2004/TTLT-BLĐTBXH-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức của cơ quan chuyên môn giúp Ủy ban Nhân dân các cấp quản lý Nhà nước về lao động, thương binh và xã hội ở địa phương do Bộ Lao động Thương binh và Xã hội - Bộ Nội vụ cùng ban hành
- 5 Quyết định 07/2004/QĐ-UB thành lập Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ
- 6 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 7 Quyết định 181/2003/QĐ-TTg Quy chế thực hiện cơ chế "một cửa" tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 1 Quyết định 2358/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Đề án thực hiện thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông huyện Châu Thành, tỉnh An Giang
- 2 Quyết định 210/2004/QĐ-UB điều chỉnh Quy định thủ tục hành chính và trình tự giải quyết các thủ tục hành chính theo cơ chế "một cửa" tại các cơ quan hành chính Nhà nước thuộc tỉnh Lâm Đồng