ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT |
Số: 305/QĐ-UBND | Tuyên Quang, ngày 10 tháng 9 năm 2009 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ BỘ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG TỈNH TUYÊN QUANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 30/QĐ-TTg ngày 10 tháng 01 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án Đơn giản hóa thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà nước giai đoạn 2007-2010;
Căn cứ Quyết định số 07/QĐ-TTg ngày 04 tháng 01 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch thực hiện Đề án Đơn giản hóa thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà nước giai đoạn 2007-2010;
Căn cứ ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ về việc công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các sở, ban, ngành trên địa bàn tỉnh tại Công văn số 1071/TTg-TCCV ngày 30 tháng 6 năm 2009;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Tổ trưởng Tổ công tác thực hiện đề án 30 của Uỷ ban nhân dân tỉnh,
1. Trường hợp thủ tục hành chính nêu tại Quyết định này được cơ quan nhà nước có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ sau ngày Quyết định này có hiệu lực và các thủ tục hành chính mới được ban hành thì áp dụng đúng quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và phải cập nhật để công bố.
2. Trường hợp thủ tục hành chính do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành nhưng chưa được công bố tại Quyết định này hoặc có sự khác biệt giữa nội dung thủ tục hành chính do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành và thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này thì được áp dụng theo đúng quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và phải cập nhật để công bố.
Đối với các thủ tục hành chính nêu tại
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
| TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG TỈNH TUYÊN QUANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 305/QĐ-UBND ngày 10 tháng 9 năm 2009 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang)
STT | Tên thủ tục hành chính |
I | Lĩnh vực Bưu chính và Chuyển phát |
1 | Cấp Giấy phép cung ứng dịch vụ chuyển phát thư |
2 | Xác nhận thông báo kinh doanh dịch vụ chuyển phát |
II | Lĩnh vực Viễn thông và Internet |
1 | Báo cáo Sở Thông tin và Truyền thông về tình hình cung cấp dịch vụ Internet |
III | Lĩnh vực Báo chí |
1 | Cấp Giấy phép trưng bày tủ thông tin |
2 | Cấp Giấy phép xuất bản bản tin (trong nước) |
3 | Cho phép tổ chức hoạt động liên quan đến thông tin báo chí của cơ quan, tổ chức nước ngoài |
4 | Cho phép họp báo |
5 | Cho phép thành lập và hoạt động của cơ quan đại diện, phóng viên thường trú ở trong nước của các cơ quan báo chí |
IV | Lĩnh vực xuất bản |
1 | Cấp Giấy phép xuất bản tài liệu không kinh doanh cho cơ quan, tổ chức thuộc địa phương, chi nhánh, văn phòng đại diện, đơn vị trực thuộc cơ quan, tổ chức của Trung ương tại địa phương |
2 | Cấp Giấy phép hoạt động in đối với xuất bản phẩm, sản phẩm báo chí, tem chống giả cho cơ sở in của địa phương |
3 | Cấp Giấy phép in gia công cho nước ngoài sản phẩm không phải là xuất bản phẩm đối với cơ sở in của cơ quan, tổ chức, cá nhân thuộc địa phương |
4 | Cấp Giấy phép hoạt động in gia công xuất bản phẩm cho nước ngoài đối với cơ sở in của địa phương |
5 | Cấp Giấy xác nhận đăng ký in vàng mã |
6 | Cấp Giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh |
7 | Cấp Giấy phép tổ chức triển lãm, hội chợ xuất bản phẩm cho cơ quan, tổ chức, cá nhân của địa phương; chi nhánh, văn phòng đại diện, đơn vị trực thuộc của cơ quan, tổ chức của Trung ương tại địa phương |
8 | Cấp Giấy phép hoạt động ngành in |
I. Lĩnh vực Bưu chính và Chuyển phát:
1. Thủ tục Cấp Giấy phép cung ứng dịch vụ chuyển phát thư:
- Trình tự thực hiện:
+ Các tổ chức đăng ký mua và nộp hồ sơ cấp phép tại Phòng Bưu chính - Viễn thông (Sở Thông tin và Truyền thông).
+ Bộ phận tiếp nhận có trách nhiệm tiếp nhận và xem xét tính hợp lệ của hồ sơ. Nếu hồ sơ đầy đủ và hợp lệ theo quy định thì sẽ thẩm định, nếu hồ sơ không đúng quy định thì sẽ gửi thông báo yêu cầu sửa đổi, bổ sung tới doanh nghiệp các tổ chức hoàn thiện hồ sơ cấp phép.
+ Báo cáo kết quả thẩm định hồ sơ hoặc chuyển lại hồ sơ cho Trưởng phòng Bộ phận chịu trách nhiệm hoặc Ban Giám đốc.
+ Sau khi tiến hành đầy đủ thủ tục, kiểm tra hồ sơ hợp lệ sẽ tiến hành cấp phép theo đúng Luật quy định.
- Cách thức thực hiện:
+ Trực tiếp tại Sở Thông tin và Truyền thông.
+ Qua hệ thống Bưu chính - Chuyển phát.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a, Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ chuyển phát thư.
+ Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh dịch vụ chuyển phát đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư trong nước hoặc Giấy chứng nhận đầu tư trong lĩnh vực chuyển phát tại Việt
+ Điều lệ tổ chức và hoạt động của doanh nghiệp (nếu có).
+ Đề án kinh doanh dịch vụ chuyển phát thư.
+ Hợp đồng cung ứng và sử dụng dịch vụ chuyển phát thư.
+ Bảng giá cước, tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ; mức giới hạn trách nhiệm bồi thường thiệt hại đối với dịch vụ chuyển phát thư.
+ Tài liệu chứng minh người đại diện hợp pháp của doanh nghiệp có kinh nghiệm tối thiểu 01 năm trong lĩnh vực bưu chính hoặc chuyển phát.
+ Thỏa thuận với đối tác nước ngoài để chuyển phát thư ra nước ngoài; nhận thư từ nước ngoài về phát tại Việt
b, Số lượng hồ sơ: 04 bộ (01 bản chính và 03 bản sao).
- Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Thông tin và Truyền thông.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Thông tin và Truyền thông.
d) Cơ quan phối hợp: Không.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.
- Lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Phụ lục IV: Mẫu Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ chuyển phát thư.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Pháp lệnh Bưu chính, Viễn thông năm 2002. Có hiệu lực từ ngày 01/10/2002.
+ Nghị định số 128/2007/NĐ-CP ngày 02/8/2007 của Chính phủ về dịch vụ chuyển phát.
+ Thông tư số 08/2008/TT-BTTTT ngày 23/12/2008 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc Hướng dẫn một số điều của Nghị định số 128/2007/NĐ-CP ngày 02/8/2007 của Chính phủ về dịch vụ chuyển phát. Có hiệu lực từ ngày 22/01/2009.
2. Thủ tục Xác nhận thông báo kinh doanh dịch vụ chuyển phát:
- Trình tự thực hiện:
+ Các tổ chức đăng ký mua và nộp hồ sơ thông báo hoạt động kinh doanh dịch vụ chuyển phát tại Phòng Bưu chính - Viễn thông (Sở Thông tin và Truyền thông).
+ Bộ phận tiếp nhận có trách nhiệm tiếp nhận và xem xét tính hợp lệ của hồ sơ. Nếu hồ sơ đầy đủ và hợp lệ theo quy định thì sẽ thẩm định, nếu hồ sơ không đúng quy định thì sẽ gửi thông báo yêu cầu sửa đổi, bổ sung tới doanh nghiệp các tổ chức hoàn thiện hồ sơ thông báo kinh doanh dịch vụ chuyển phát.
+ Báo cáo kết quả thẩm định hồ sơ hoặc chuyển lại hồ sơ cho Trưởng phòng Bộ phận chịu trách nhiệm hoặc Ban Giám đốc.
+ Sau khi tiến hành đầy đủ thủ tục, kiểm tra hồ sơ hợp lệ sẽ tiến hành xác nhận theo đúng quy định.
- Cách thức thực hiện:
+ Trực tiếp tại Sở Thông tin và Truyền thông.
+ Qua hệ thống Bưu chính - Chuyển phát.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a,Thành phần hồ sơ:
+ Văn bản thông báo hoạt động kinh doanh dịch vụ chuyển phát.
+ Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đầu tư trong lĩnh vực chuyển phát.
+ Hợp đồng cung ứng và sử dụng dịch vụ.
+ Bảng giá cước, tiêu chuẩn chất lượng, mức giới hạn trách nhiệm bồi thường trong trường hợp phát sinh thiệt hại.
b, Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
- Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ thông báo hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Thông tin và Truyền thông.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Thông tin và Truyền thông.
d) Cơ quan phối hợp: Không.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản xác nhận.
- Lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Phụ lục I: Mẫu văn bản thông báo hoạt động kinh doanh dịch vụ chuyển phát.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Pháp lệnh Bưu chính, Viễn thông năm 2002. Có hiệu lực từ ngày 01/10/2002.
+ Nghị định số 128/2007/NĐ-CP ngày 02/8/2007 của Chính phủ về dịch vụ chuyển phát.
+ Thông tư số 08/2008/TT-BTTTT ngày 23/12/2008 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc Hướng dẫn một số điều của Nghị định số 128/2007/NĐ-CP ngày 02/8/2007 của Chính phủ về dịch vụ chuyển phát.
II. Lĩnh vực Viễn thông và Internet:
1. Thủ tục Báo cáo sở Thông tin và Truyền thông về tình hình cung cấp dịch vụ Internet:
- Trình tự thực hiện:
+ Các doanh nghiệp, tổ chức nộp Báo cáo theo mẫu.
+ Báo cáo được chuyển cho phòng Bưu chính, Viễn thông kiểm tra đủ thông tin, tổng hợp, báo cáo Giám đốc.
- Cách thức thực hiện:
+ Trực tiếp tại Sở Thông tin và Truyền thông và thư điện tử.
+ Qua hệ thống Bưu chính - Chuyển phát và thư điện tử.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a, Thành phần hồ sơ:
+ Báo cáo Hoạt động dịch vụ Internet trên địa bàn.
+ Báo cáo Thống kê về mạng lưới dịch vụ Internet.
b, Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: Không quy định.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Thông tin và Truyền thông.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Thông tin và Truyền thông.
d) Cơ quan phối hợp: Không.
- Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Lưu hồ sơ.
- Lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Phụ lục 4: Báo cáo thông kê và mạng lưới dịch vụ Internet.
+ Biểu 06/CS: Hoạt động dịch vụ Internet trên địa bàn.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
+ Báo cáo tháng: ngày 10 tháng sau.
+ Báo cáo quý: ngày 15 tháng sau.
+ Báo cáo năm: ngày 15/3 năm sau.
+ Riêng đối với báo cáo Quý II và báo cáo năm: Đơn vị gửi báo cáo Quý II trước ngày 15/5, gửi báo cáo năm trước ngày 15/11 (số liệu sơ bộ hoặc ước tính). Sau đó đơn vị gửi báo cáo chính thức theo thời hạn quy định trên các biểu báo cáo.
+ Khi có yêu cầu báo cáo đột xuất (lúc chưa đến hạn báo cáo, hoặc chưa có số liệu chính thức), đơn vị được sử dụng con số ước tính. Các số ước tính phải được cập nhật số chính thức khi đến hạn báo cáo.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Pháp lệnh Bưu chính, Viễn thông năm 2002. Có hiệu lực từ ngày 01/10/2002.
+ Thông tư 05/2008/TT-BTTTT ngày 12/11/2008 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông, Hướng dẫn một số điều của Nghị định số 97/2008/NĐ-CP ngày 28/08/2008 của Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin điện tử trên Internet đối với dịch vụ Internet. Có hiệu lực từ ngày 11/12/2008.
+ Thông tư số 24/2009/TT-BTTTT ngày 23/7/2009 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông, ban hành chế độ báo cáo thống kê cơ sở áp dụng đối với các đơn vị hoạt động thông tin và truyền thông.
1. Thủ tục Cấp Giấy phép trưng bày tủ thông tin:
- Trình tự thực hiện:
+ Cơ quan nước ngoài có nhu cầu đặt tủ thông tin, biển hiệu trước trụ sở phải làm đơn xin phép Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc TW (Sở Thông tin và Truyền thông).
+ Trường hợp cơ quan đại diện nước ngoài có trụ sở ở các địa phương ngoài Hà Nội thì thông báo bằng văn bản cho Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (Sở Thông tin và Truyền thông); đồng thời thông báo cho phòng ngoại vụ - Uỷ ban nhân dân tỉnh.
+ Sở Thông tin và Truyền thông xem xét, thẩm định trình Uỷ ban nhân dân tỉnh cấp Giấy phép.
- Cách thức thực hiện:
+ Trực tiếp tại trụ sở của Sở Thông tin và Truyền thông.
+ Qua hệ thống Bưu chính - Chuyển phát.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a, Thành phần hồ sơ:
+ Đơn xin cấp Giấy phép trưng bày tủ thông tin (ghi rõ: mục đích, nội dung, kích thước, nơi đặt tủ thông tin).
b, Số lượng hồ sơ: 01 (bộ) bản chính.
- Thời hạn giải quyết: Không quy định.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Uỷ ban nhân dân tỉnh.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Sở Thông tin và Truyền thông.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Thông tin và Truyền thông.
d) Cơ quan phối hợp: Không.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
- Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.
- Lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của TTHC:
+ Luật Xuất bản năm 2004; Có hiệu lực thi hành từ ngày 01/7/2005.
+ Nghị định số 111/2005/NDD-CP ngày 26/8/2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Xuất bản.
+ Nghị định 11/2009/NĐ-CP ngày 10/2/2009 của Chính phủ ban hành ngày 10/2/2009 Sửa đổi, bổ sung Nghị định số 111/2005/NĐ-CP ngày 26/8/2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Xuất bản. Có hiệu lực kể từ ngày 27/3/2009.
+ Nghị định 67/CP ngày 31/10/1996 ban hành Quy chế quản lý hoạt động thông tin, báo chí của phóng viên nước ngoài, các cơ quan, tổ chức nước ngoài tại Việt Nam. Nghị định này có hiệu lực từ ngày 01/12/1996.
+ Thông tư số 84/TTLB ngày 31/12/1996 của liên bộ Văn hóa - Thông tin - Bộ Ngoại giao hướng dẫn thi hành Quy chế quản lý hoạt động thông tin, báo chí của phóng viên nước ngoài, các cơ quan, tổ chức nước ngoài tại Việt Nam. Thông tư có hiệu lực từ ngày 31/12/1996.
2. Thủ tục Cấp Giấy phép xuất bản bản tin (trong nước):
- Trình tự thực hiện:
+ Cơ quan, tổ chức đăng ký và nộp hồ sơ tại Phòng Báo chí - Xuất bản (Sở Thông tin và Truyền thông).
+ Bộ phận tiếp nhận có trách nhiệm tiếp nhận và xem xét tính hợp lệ của hồ sơ. Nếu hồ sơ đầy đủ và hợp lệ theo quy định thì ghi phiếu hẹn thời gian trả kết quả, nếu hồ sơ không đủ thì hướng dẫn cơ quan, tổ chức hoàn thiện hồ sơ.
+ Bộ phận chịu trách nhiệm sẽ đọc và nghiên cứu nội dung bản thảo, tương ứng với nội dung ghi trong đơn xin phép.
+ Thông báo hoặc chuyển lại hồ sơ cho trưởng phòng Bộ phận chịu trách nhiệm hoặc Ban Giám đốc.
+ Sau khi tiến hành đầy đủ thủ tục, kiểm tra nội dung hợp lệ Giám đốc Sở tiến hành cấp Giấy phép theo đúng Luật quy định.
- Cách thức thực hiện:
+ Trực tiếp tại Sở Thông tin và Truyền thông.
+ Qua hệ thống Bưu chính - Chuyển phát.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a, Thành phần hồ sơ:
+ Đơn xin cấp Giấy phép xuất bản bản tin.
+ Bản sao Quyết định thành lập của cơ quan, tổ chức, pháp nhân có chứng nhận của công chứng nhà nước hoặc của cơ quan có thẩm quyền.
+ Sơ yếu lý lịch của người chịu trách nhiệm xuất bản bản tin.
+ Măng - sét của bản tin.
+ Tờ khai nộp lưu chiểu, xuất bản phẩm.
b, Số lượng hồ sơ: 02 (bộ)
- Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Thông tin và Truyền thông.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Thông tin và Truyền thông.
d) Cơ quan phối hợp: Không.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
- Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.
- Lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Biểu mẫu 1: Đơn xin cấp Giấy phép xuất bản bản tin.
+ Biểu mẫu 2: Sơ yếu lý lịch người chịu trách nhiệm xuất bản bản tin.
+ Biểu mẫu 3: Tờ khai nộp lưu chiểu, xuất bản phẩm.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
+ Măng - sét của bản tin.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Xuất bản năm 2004; Có hiệu lực thi hành từ ngày 01/7/2005.
+ Nghị định số 111/2005/NDD-CP ngày 26/8/2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Xuất bản.
+ Nghị định 11/2009/NĐ-CP ngày 10/2/2009 của Chính phủ ban hành ngày 10/2/2009 Sửa đổi, bổ sung Nghị định số 111/2005/NĐ-CP ngày 26/8/2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Xuất bản. Có hiệu lực kể từ ngày 27/3/2009.
+ Quyết định số 53/2003/QĐ-BVHTT ngày 04/9/2003 của Bộ trưởng Bộ VHTT về việc ban hành Quy chế Xuất bản bản tin.
+ Quyết định số 3865/QĐ-BVHTT , ngày 4/11/2003 về việc Uỷ quyền cấp, thu hồi Giấy phép xuất bản bản tin.
+ Quyết định số 31/2006/QĐ-BVHTT ngày 01/3/2006 của Bộ trưởng Bộ VHTT về việc Ban hành các mẫu giấy phép, đơn xin phép, giấy xác nhận đăng ký, tờ khai nộp lưu chiểu sử dụng trong hoạt động xuất bản.
- Trình tự thực hiện:
+ Cơ quan nước ngoài tổ chức chiếu phim, triển lãm, hội thảo và tổ chức các hoạt động khác liên quan đến thông tin, báo chí có mời công dân Việt Nam tham dự phải xin phép UBND tỉnh (Sở Thông tin và Truyền thông nếu được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện) nơi định tổ chức.
+ Cơ quan đại diện nước ngoài có trụ sở ở các địa phương ngoài Hà Nội thì thông báo bằng văn bản cho UBND tỉnh (Sở Thông tin và Truyền thông nếu được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện); đồng thời thông báo cho Phòng Ngoại vụ - UBND tỉnh.
+ Sở Thông tin và Truyền thông thẩm định hồ sơ, nếu hồ sơ đầy đủ và hợp lệ sẽ có văn bản trả lời cho phép tổ chức.
- Cách thức thực hiện:
+ Trực tiếp tại Sở Thông tin và Truyền thông.
+ Qua hệ thống Bưu chính - Chuyển phát.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a, Thành phần hồ sơ:
* Đối với cơ quan đại diện nước ngoài:
+ Đơn xin phép tổ chức hoạt động liên quan đến thông tin báo chí (ghi rõ: mục đích, nội dung, địa điểm, thời gian tổ chức, khách mời).
+ Văn bản thông báo cho phòng ngoại vụ, Uỷ ban nhân dân tỉnh (ghi rõ: nội dung, địa điểm, thời gian tổ chức, khách mời).
* Đối với cơ quan nước ngoài:
+ Đơn xin phép tổ chức hoạt động liên quan đến thông tin báo chí (ghi rõ: mục đích, nội dung, địa điểm, thời gian tổ chức, khách mời).
b, Số lượng hồ sơ: 01 (bộ) bản chính.
- Thời hạn giải quyết: Chậm nhất là 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Uỷ ban nhân dân tỉnh.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Sở Thông tin và Truyền thông.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Thông tin và Truyền thông.
d) Cơ quan phối hợp: Không.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
- Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản chấp thuận.
- Lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu hoặc điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Báo chí năm 1989; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Báo chí năm 1999. Có hiệu lực từ ngày 01/9/1999.
+ Nghị định số 51/2002/NĐ-CP , ngày 26/4/2002 của Chính phủ về “Quy định chi tiết thi hành Luật báo chí, luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Báo chí”. Có hiệu lực thi hành từ ngày 01/5/2002.
+ Nghị định 67/CP ngày 31/10/1996 ban hành Quy chế quản lý hoạt động thông tin, báo chí của phóng viên nước ngoài, các cơ quan, tổ chức nước ngoài tại Việt Nam. Nghị định này có hiệu lực từ ngày 01/12/1996.
+ Thông tư số 84/TTLB ngày 31/12/1996 của liên bộ Văn hóa – Thông tin – Bộ Ngoại giao hướng dẫn thi hành Quy chế quản lý hoạt động thông tin, báo chí của phóng viên nước ngoài, các cơ quan, tổ chức nước ngoài tại Việt Nam. Thông tư có hiệu lực từ ngày 31/12/1996.
- Trình tự thực hiện:
+ Tổ chức, công dân muốn họp báo phải thông báo trước bằng văn bản cho Sở Thông tin và Truyền thông, chậm nhất là 24 giờ trước khi họp báo. Văn bản phải nêu rõ mục đích, nội dung, thời gian, địa điểm, tên của người chủ trì, khách mời.
+ Sở Thông tin và Truyền thông xem xét và trả lời bằng văn bản cho phép họp báo.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Thông tin và Truyền thông.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a, Thành phần hồ sơ:
+ Văn bản thông báo cho sở Thông tin và Truyền thông trước khi họp báo.
b, Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
- Thời hạn giải quyết: Trả lời trước 05 ngày làm việc hoặc chậm nhất là 6 tiếng đồng hồ trước khi họp báo.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Thông tin và Truyền thông.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Thông tin và Truyền thông.
d) Cơ quan phối hợp: Không.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản chấp thuận.
- Lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Báo chí năm 1989; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Báo chí năm 1999. Có hiệu lực từ ngày 01/9/1999.
+ Nghị định số 51/2002/NĐ-CP , ngày 26/4/2002 của Chính phủ về "Quy định chi tiết thi hành Luật báo chí, Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Báo chí". Có hiệu lực thi hành từ ngày 01/5/2002.
- Trình tự thực hiện:
+ Cơ quan báo chí có nhu cầu nộp 01 bộ hồ sơ xin thành lập cơ quan đại diện báo chí tại Phòng Báo chí, Xuất bản của Sở Thông tin và Truyền thông.
+ Phòng Báo chí, Xuất bản kiểm tra hồ sơ (nếu đủ thủ tục nhận/ không đủ thủ tục đề nghị đơn vị bổ sung hồ sơ).
+ Sở Thông tin và Truyền thông có văn bản trả lời cho phép thành lập.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Thông tin và Truyền thông.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a, Thành phần hồ sơ:
+ Văn bản đề nghị cho phép đặt cơ quan đại diện có ý kiến chấp thuận của cơ quan chủ quản báo chí.
+ Bản sao có chứng thực Giấy phép hoạt động báo chí.
+ Sơ yếu lý lịch của người được cử làm người đứng đầu cơ quan đại diện và phóng viên thường trú.
+ Danh sách nhân sự của cơ quan đại diện.
+ Văn bản quy định về nhiệm vụ, quyền hạn, trách nhiệm của cơ quan đại diện.
+ Bản sao có chứng thực Thẻ nhà báo của người đứng đầu cơ quan đại diện và phóng viên thường trú.
b, Số lượng hồ sơ: 01(bộ).
- Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Thông tin và Truyền thông.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Thông tin và Truyền thông.
d) Cơ quan phối hợp: Không.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản chấp thuận.
- Lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
+ Có trụ sở để đặt cơ quan đại diện ổn định từ 3 năm trở lên.
+ Có phương tiện nghiệp vụ, kỹ thuật, tài chính đảm bảo hoạt động của cơ quan đại diện.
+ Có nhân sự do một người đứng đầu là Trưởng cơ quan đại diện để chịu trách nhiệm điều hành mọi hoạt động của cơ quan đại diện.
+ Trưởng cơ quan đại diện phải là người trong biên chế chính thức của cơ quan báo chí, phải có thẻ nhà báo.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Báo chí năm 1989; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Báo chí năm 1999; Có hiệu lực thi hành từ ngày 01/9/1999.
+ Nghị định số 51/2002/NĐ-CP , ngày 26/4/2002 của Chính phủ về "Quy định chi tiết thi hành Luật báo chí, Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Báo chí". Có hiệu lực thi hành từ ngày 01/5/2002.
+ Thông tư số 13/2008/TT-BTTTT ngày 31/12/2008 Hướng dẫn việc thành lập và hoạt động của cơ quan đại diện, phóng viên thường trú ở trong nước của các cơ quan báo chí. Có hiệu lực thi hành từ 05/2/2009.
- Trình tự thực hiện:
+ Cơ quan, tổ chức đăng ký và nộp hồ sơ tại Phòng Báo chí, Xuất bản (Sở Thông tin và Truyền thông).
+ Bộ phận tiếp nhận có trách nhiệm tiếp nhận và xem xét tính hợp lệ của hồ sơ. Nếu hồ sơ đầy đủ và hợp lệ theo quy định thì ghi phiếu hẹn thời gian trả kết quả, nếu hồ sơ không đủ thì hướng dẫn cơ quan, tổ chức hoàn thiện hồ sơ
+ Bộ phận chịu trách nhiệm sẽ đọc và nghiên cứu nội dung bản thảo, tương ứng với nội dung ghi trong đơn xin phép.
+ Thông báo hoặc chuyển lại hồ sơ cho trưởng phòng Bộ phận chịu trách nhiệm hoặc Ban Giám đốc.
+ Sau khi tiến hành đầy đủ thủ tục, kiểm tra nội dung hợp lệ Giám đốc Sở tiến hành cấp Giấy phép theo đúng Luật quy định.
- Cách thức thực hiện:
+ Trực tiếp tại Sở Thông tin và Truyền thông .
+ Qua hệ thống Bưu chính - Chuyển phát.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a, Thành phần hồ sơ:
+ Đơn xin phép xuất bản tài liệu không kinh doanh.
+ Hai bản thảo tài liệu xuất bản.
+ Tờ khai nộp lưu chiểu, xuất bản phẩm.
b, Số lượng hồ sơ: 02 (bộ).
- Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Thông tin và Truyền thông.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Thông tin và Truyền thông.
d) Cơ quan phối hợp: Không.
- Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.
- Lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Biểu mẫu 5: Đơn xin phép xuất bản tài liệu không kinh doanh.
+ Biểu mẫu 3: Tờ khai nộp lưu chiểu, xuất bản phẩm.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
+ Trường hợp tài liệu bằng tiếng nước ngoài, tiếng dân tộc thiểu số Việt
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Xuất bản năm 2004, có hiệu lực từ ngày 01/7/2005.
+ Nghị định số 111/2005/NDD-CP ngày 26/8/2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Xuất bản.
+ Nghị định 11/2009/NĐ-CP ngày 10/2/2009 của Chính phủ ban hành ngày 10/2/2009 Sửa đổi, bổ sung Nghị định số 111/2005/NĐ-CP ngày 26/8/2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Xuất bản. Có hiệu lực kể từ ngày 27/3/2009.
+ Quyết định số 31/2006/QĐ-BVHTT ngày 01/3/2006 của Bộ trưởng Bộ VHTT về việc Ban hành các mẫu giấy phép, đơn xin phép, giấy xác nhận đăng ký, tờ khai nộp lưu chiểu sử dụng trong hoạt động xuất bản.
- Trình tự thực hiện:
+ Cơ quan, tổ chức chuẩn bị hồ sơ theo quy định của Luật Xuất bản, 2004, Nghị định số 111/2005/NĐ-CP và Nghị định số 105/2007/NĐ-CP .
+ Nộp hồ sơ tại Sở Thông tin và Truyền thông.
+ Sau khi tiến hành đầy đủ thủ tục, kiểm tra nội dung hợp lệ Giám đốc sở tiến hành cấp phép theo đúng Luật quy định (nếu không cấp phép có văn bản trả lời nêu rõ lý do).
- Cách thức thực hiện:
+ Trực tiếp tại Sở Thông tin và Truyền thông.
+ Qua hệ thống Bưu chính - Chuyển phát.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a, Thành phần hồ sơ:
+ Đơn xin cấp giấy phép hoạt động in (Trong đơn ghi rõ: tên, địa chỉ của cơ quan, tổ chức xin cấp Giấy phép, địa chỉ cơ sở in, mục đích và sản phẩm chủ yếu).
+ Sơ yếu lý lịch của giám đốc hoặc chủ cơ sở in kèm theo bản sao có công chứng các văn bằng, chứng chỉ có liên quan.
+ Tài liệu chứng minh về việc có mặt bằng sản xuất; danh mục thiết bị in chính.
+ Bản sao có công chứng giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc quyết định thành lập cơ sở in của cơ quan chủ quản.
+ Bản cam kết thực hiện các điều kiện về an ninh, trật tự có xác nhận của cơ quan công an có thẩm quyền.
b, Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
- Thời hạn giải quyết:
+ 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với hoạt động in xuất bản phẩm.
+ 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với in báo chí, tem chống giả.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Thông tin và Truyền thông.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Thông tin và Truyền thông.
d) Cơ quan phối hợp: Không.
- Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.
- Lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
+ Giám đốc hoặc chủ cơ sở in là công dân Việt
+ Có mặt bằng sản xuất, thiết bị để in xuất bản phẩm.
+ Phù hợp với quy hoạch phát triển in xuất bản phẩm.
+ Bảo đảm các điều kiện về an ninh, trật tự.
+ Có Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
+ Có Giấy phép hoạt động in khi tham gia hoạt động in sản phẩm báo chí, tem chống giả.
+ Có văn bản thỏa thuận của cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành có thẩm quyền khi tham gia in các sản phẩm: Chứng minh thư; hộ chiếu; văn bằng, chứng chỉ của hệ thống giáo dục quốc dân.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Xuất bản năm 2004, có hiệu lực từ ngày 01/7/2005.
+ Nghị định số 111/2005/NDD-CP ngày 26/8/2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Xuất bản.
+ Nghị định 11/2009/NĐ-CP ngày 10/2/2009 của Chính phủ ban hành ngày 10/2/2009 Sửa đổi, bổ sung Nghị định số 111/2005/NĐ-CP ngày 26/8/2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Xuất bản. Có hiệu lực kể từ ngày 27/3/2009.
+ Nghị định số 08/2001/NĐ-CP ngày 22/02/2001 của Chính phủ quy định về điều kiện an ninh, trật tự đối với một số ngành, nghề kinh doanh có điều kiện. Nghị định này có hiệu lực kể từ ngày 09/3/2001.
+ Nghị định số 105/2007/NĐ-CP ngày 21/6/2007 của Chính phủ về hoạt động in các sản phẩm không phải là xuất bản phẩm. Có hiệu lực kể từ ngày 02/7/2007.
- Trình tự thực hiện:
+ Cơ quan, tổ chức đăng ký và nộp hồ sơ tại Phòng Báo chí, Xuất bản (Sở Thông tin và Truyền thông).
+ Bộ phận tiếp nhận có trách nhiệm tiếp nhận và xem xét tính hợp lệ của hồ sơ. Nếu hồ sơ đầy đủ và hợp lệ theo quy định thì ghi phiếu hẹn thời gian trả kết quả, nếu hồ sơ không đủ thì hướng dẫn cơ quan, tổ chức hoàn thiện hồ sơ.
+ Bộ phận chịu trách nhiệm sẽ đọc và nghiên cứu nội dung bản thảo, tương ứng với nội dung ghi trong đơn xin phép.
+ Thông báo hoặc chuyển lại hồ sơ cho Trưởng phòng Bộ phận chịu trách nhiệm hoặc Ban Giám đốc.
+ Sau khi tiến hành đầy đủ thủ tục, kiểm tra nội dung hợp lệ sẽ tiến hành cấp phép theo đúng Luật quy định.
- Cách thức thực hiện:
+ Trực tiếp tại Sở Thông tin và Truyền thông.
+ Qua hệ thống bưu chính - Chuyển phát.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a, Thành phần hồ sơ:
+ Đơn xin cấp Giấy phép in gia công xuất bản phẩm cho nước ngoài.
+ Hai bản mẫu của xuất bản phẩm sẽ in.
+ Bản sao giấy phép hoạt động in xuất bản phẩm của cơ sở.
+ Tờ khai nộp lưu chiểu xuất bản phẩm.
b, Số lượng hồ sơ: 02 (bộ).
- Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Thông tin và Truyền thông.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Thông tin và Truyền thông.
d) Cơ quan phối hợp: Không.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.
- Lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Mẫu 7: Đơn xin phép in gia công xuất bản phẩm cho nước ngoài.
+ Mẫu 3: Tờ khai nộp lưu chiểu
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
+ Hai bản thảo tài liệu xuất bản (trường hợp tài liệu bằng tiếng nước ngoài, tiếng dân tộc thiểu số Việt
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Xuất bản năm 2004, có hiệu lực từ ngày 01/7/2005.
+ Nghị định số 111/2005/NDD-CP ngày 26/8/2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Xuất bản.
+ Nghị định 11/2009/NĐ-CP ngày 10/2/2009 của Chính phủ ban hành ngày 10/2/2009 Sửa đổi, bổ sung Nghị định số 111/2005/NĐ-CP ngày 26/8/2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Xuất bản. Có hiệu lực kể từ ngày 27/3/2009.
+ Quyết định số 31/2006/QĐ-BVHTT ngày 01/3/2006 của Bộ trưởng Bộ VHTT về việc Ban hành các mẫu giấy phép, đơn xin phép, giấy xác nhận đăng ký, tờ khai nộp lưu chiểu sử dụng trong hoạt động xuất bản.
- Trình tự thực hiện:
+ Cơ quan, tổ chức chuẩn bị hồ sơ theo quy định tại Nghị định 105/2007/NĐ-CP .
+ Nộp hồ sơ tại Sở Thông tin và Truyền thông.
+ Sau khi tiến hành đầy đủ thủ tục, kiểm tra nội dung hợp lệ Giám đốc sở tiến hành cấp Giấy phép theo đúng Luật quy định.
- Cách thức thực hiện:
+ Trực tiếp tại trụ sở của Sở Thông tin và Truyền thông.
+ Qua hệ thống Bưu chính - Chuyển phát.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a, Thành phần hồ sơ:
+ Đơn xin cấp Giấy phép in gia công xuất bản phẩm cho nước ngoài (ghi rõ: tên cơ sở in; tên, quốc tịch của tổ chức, cá nhân nước ngoài đặt in, tên sản phẩm đặt in gia công; số lượng in, cửa khẩu xuất).
+ 02 bản sao mẫu sản phẩm đặt in.
+ Bản sao có công chứng Giấy phép hoạt động in hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
b, Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Thông tin và Truyền thông.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Thông tin và Truyền thông.
d) Cơ quan phối hợp: Không.
- Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.
- Lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Xuất bản năm 2004, có hiệu lực từ ngày 01/7/2005.
+ Nghị định số 111/2005/NDD-CP ngày 26/8/2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Xuất bản.
+ Nghị định 11/2009/NĐ-CP ngày 10/2/2009 của Chính phủ ban hành ngày 10/2/2009 Sửa đổi, bổ sung Nghị định số 111/2005/NĐ-CP ngày 26/8/2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Xuất bản. Có hiệu lực kể từ ngày 27/3/2009.
+ Nghị định số 105/2007/NĐ-CP ngày 21/6/2007 của Chính phủ về hoạt động in các sản phẩm không phải là xuất bản phẩm. Nghị định này có hiệu lực từ ngày 28/7/2007.
5. Thủ tục Cấp giấy phép in vàng mã:
- Trình tự thực hiện:
+ Cơ quan, tổ chức, cá nhân có nhu cầu nộp 01 bộ hồ sơ xin phép in vàng mã tại Phòng Báo chí, Xuất bản của Sở Thông tin và Truyền thông.
+ Phòng Báo chí, Xuất bản kiểm tra hồ sơ (nếu đủ thủ tục nhận/ không đủ thủ tục đề nghị cơ quan, tổ chức bổ sung hồ sơ).
+ Sau khi tiến hành đầy đủ thủ tục, kiểm tra nội dung hợp lệ sẽ tiến hành cấp phép theo đúng Luật quy định.
- Cách thức thực hiện:
+ Trực tiếp tại Sở Thông tin và Truyền thông.
+ Qua đường bưu điện.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a, Thành phần hồ sơ:
+ Đơn xin phép in vàng mã.
+ Bản sao có công chứng Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Quyết định thành lập cơ sở in của cơ quan chủ quản.
+ Bản sao có công chứng Giấy phép hoạt động ngành in.
+ Mẫu vàng mã đăng ký in (hai bản).
b, Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Thông tin và Truyền thông.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Thông tin và Truyền thông.
d) Cơ quan phối hợp: Không.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.
- Lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Đơn xin phép in vàng mã.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Xuất bản năm 2004, có hiệu lực từ ngày 01/7/2005.
+ Nghị định số 111/2005/NDD-CP ngày 26/8/2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Xuất bản.
+ Nghị định 11/2009/NĐ-CP ngày 10/2/2009 của Chính phủ ban hành ngày 10/2/2009 Sửa đổi, bổ sung Nghị định số 111/2005/NĐ-CP ngày 26/8/2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Xuất bản. Có hiệu lực kể từ ngày 27/3/2009.
+ Nghị định số 105/2007/NĐ-CP ngày 21/6/2007 của Chính phủ về hoạt động in các sản phẩm không phải là xuất bản phẩm.
6. Thủ tục Cấp Giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh:
- Trình tự thực hiện:
+ Cơ quan, tổ chức chuẩn bị hồ sơ theo quy định của Nghị định số 11/2009/NĐ-CP .
+ Nộp hồ sơ tại Sở Thông tin và Truyền thông.
+ Sau khi tiến hành đầy đủ thủ tục, kiểm tra nội dung hợp lệ Giám đốc sở tiến hành cấp phép theo đúng Luật quy định (nếu không cấp phép có văn bản trả lời nêu rõ lý do).
- Cách thức thực hiện:
+ Trực tiếp tại Sở Thông tin và Truyền thông.
+ Qua hệ thống Bưu chính - Chuyển phát.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a, Thành phần hồ sơ:
+ Bộ đang xây dựng văn bản hướng dẫn.
b, Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhận, tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Thông tin và Truyền thông.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Thông tin và Truyền thông.
d) Cơ quan phối hợp: Không.
- Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.
- Lệ phí:
+ Lệ phí Cấp giấy phép nhập khẩu văn hoá phẩm: 20.000 đồng/giấy phép.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Bộ Thông tin và Truyền thông đang xây dựng.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Xuất bản năm 2004, có hiệu lực từ ngày 01/7/2005.
+ Nghị định số 111/2005/NDD-CP ngày 26/8/2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Xuất bản.
+ Nghị định 11/2009/NĐ-CP ngày 10/2/2009 của Chính phủ ban hành ngày 10/2/2009 Sửa đổi, bổ sung Nghị định số 111/2005/NĐ-CP ngày 26/8/2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Xuất bản. Có hiệu lực kể từ ngày 27/3/2009.
+ Quyết định số 68/2006/QĐ-BTC ngày 6/12/2006 của Bộ Tài chính Về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định nội dung và lệ phí cấp phép xuất khẩu, nhập khẩu văn hoá phẩm.
- Trình tự thực hiện:
+ Cơ quan, tổ chức, cá nhân có nhu cầu nộp 01 bộ hồ sơ xin cấp giấy phép tổ chức triển lãm, hội chợ tại Phòng Báo chí, Xuất bản của Sở Thông tin và Truyền thông.
+ Phòng Báo chí, Xuất bản kiểm tra hồ sơ (nếu đủ thủ tục nhận/ không đủ thủ tục đề nghị cơ quan, tổ chức bổ sung hồ sơ).
+ Sau khi tiến hành đầy đủ thủ tục, kiểm tra nội dung hợp lệ Giám đốc Sở sẽ tiến hành cấp Giấy phép theo đúng Luật quy định.
- Cách thức thực hiện:
+ Trực tiếp tại Sở Thông tin và Truyền thông.
+ Qua hệ thống Bưu chính - Chuyển phát.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a, Thành phần hồ sơ:
+ Đơn xin phép tổ chức triển lãm, hội chợ xuất bản phẩm.
+ Danh mục xuất bản phẩm để triển lãm, hội chợ.
b, Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
- Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Thông tin và Truyền thông.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Thông tin và Truyền thông.
d) Cơ quan phối hợp: Không.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.
- Lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Mẫu số 13: Đơn xin phép tổ chức triển lãm, hội chợ xuất bản phẩm.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Xuất bản năm 2004, có hiệu lực từ ngày 01/7/2005.
+ Nghị định số 111/2005/NDD-CP ngày 26/8/2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Xuất bản.
+ Nghị định 11/2009/NĐ-CP ngày 10/2/2009 của Chính phủ ban hành ngày 10/2/2009 Sửa đổi, bổ sung Nghị định số 111/2005/NĐ-CP ngày 26/8/2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Xuất bản. Có hiệu lực kể từ ngày 27/3/2009.
8. Thủ tục Cấp giấy phép hoạt động ngành in:
- Trình tự thực hiện:
+ Cơ quan, tổ chức đăng ký và nộp hồ sơ tại Phòng Báo chí, Xuất bản (Sở Thông tin và Truyền thông).
+ Phòng Báo chí, Xuất bản kiểm tra hồ sơ (nếu đủ thủ tục nhận/ không đủ thủ tục đề nghị cơ quan, tổ chức bổ sung hồ sơ).
+ Cán bộ Phòng Thanh tra Sở TT&TT kiểm tra thực tế tại cơ sở in.
+ Cơ quan, tổ chức đến tại Phòng Báo chí, Xuất bản của Sở TT&TT nhận giấy phép hoạt động ngành in.
+ Sau khi tiến hành đầy đủ thủ tục, kiểm tra nội dung hợp lệ Giám đốc sẽ tiến hành cấp phép theo đúng Luật quy định.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Thông tin và Truyền thông
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a, Thành phần hồ sơ:
+ Đơn xin cấp Giấy phép hoạt động ngành in.
+ Bản sao văn bằng, chứng chỉ về quản lý in (nếu có).
+ Tài liệu chứng minh về việc có mặt bằng sản xuất.
+ Danh mục thiết bị in chính (thiết bị ngành in, chế bản, hoàn thiện sản phẩm).
+ Bản sao có công chứng Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (đối với doanh nghiệp, sự nghiệp có thu) hoặc Quyết định thành lập của cơ quan chủ quản (đối với cơ sở in phục vụ nội bộ không kinh doanh).
+ Bản cam kết thực hiện các điều kiện an ninh, trật tự có xác nhận của cơ quan công an có thẩm quyền.
b, Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Thông tin và Truyền thông.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Thông tin và Truyền thông.
d) Cơ quan phối hợp: Không.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.
- Lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
+ Giám đốc hoặc chủ cơ sở in là công dân Việt
+ Cơ sở in phải có mặt bằng sản xuất, có đủ các loại thiết bị in và gia công sau in sau đây mới được cấp giấy phép hoạt động in xuất bản phẩm: Máy in; Máy dao (máy xén); Máy gấp; Máy đóng sách hoặc máy bắt - khâu thép liên hợp (hoặc vào bìa).
+ Bảo đảm các điều kiện về an ninh, trật tự.
+ Phù hợp với quy hoạch phát triển in xuất bản phẩm.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Xuất bản năm 2004, có hiệu lực từ ngày 01/7/2005.
+ Nghị định số 111/2005/NDD-CP ngày 26/8/2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Xuất bản.
+ Nghị định 11/2009/NĐ-CP ngày 10/2/2009 của Chính phủ ban hành ngày 10/2/2009 Sửa đổi, bổ sung Nghị định số 111/2005/NĐ-CP ngày 26/8/2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Xuất bản. Có hiệu lực kể từ ngày 27/3/2009.
+ Nghị định số 105/2007/NĐ-CP ngày 21/6/2007 của Chính phủ về hoạt động in các sản phẩm không phải là xuất bản phẩm.
+ Quyết định số 31/2006/QĐ-BVHTT ngày 01/3/2006 của Bộ trưởng Bộ VHTT về việc Ban hành các mẫu giấy phép, đơn xin phép, giấy xác nhận đăng ký, tờ khai nộp lưu chiểu sử dụng trong hoạt động xuất bản.
+ Thông tư số 04/2008/TT-BTTTT ngày 09/7/2008 của Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 105/2007/NĐ-CP ngày 21/6/2007 của Chính phủ về hoạt động in các sản phẩm không phải là xuất bản phẩm./.
- 1 Công văn số 1071/TTg-TCCV về việc công bố bộ cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính và tổ chức việc rà soát thủ tục hành chính tại bộ, ngành, địa phương do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2 Quyết định 07/QĐ-TTg năm 2008 phê duyệt kế hoạch thực hiện đề án đơn giản hoá thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà nước giai đoạn 2007 - 2010 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3 Quyết định 30/QĐ-TTg năm 2007 Phê duyệt Đề án Đơn giản hoá thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà nước giai đoạn 2007 - 2010 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003