Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 3052/QĐ-UBND

Thanh Hóa, ngày 15 tháng 8 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT BỔ SUNG KINH PHÍ THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ HỌC SINH TRUNG HỌC PHỔ THÔNG Ở VÙNG CÓ ĐIỀU KIỆN KINH TẾ - XÃ HỘI ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 12/2013/QĐ-TTG NGÀY 24/01/2013 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA NĂM 2015

CHỦ TỊCH UBND TỈNH THANH HÓA

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước (Sửa đổi) ngày 16 tháng 12 năm 2002; Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ về việc: “Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước”; Thông tư số 59/2003/TT-BTC ngày 23/6/2003 của Bộ Tài chính về việc: “Hướng dẫn Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ về việc Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước”;

Căn cứ Quyết định số 12/2013/QĐ-TTg ngày 24/01/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc: “Quy định chính sách hỗ trợ học sinh trung học phổ thông ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn”; Thông tư liên tịch số 27/2013/TTLT-BGD&ĐT-BTC ngày 16/7/2013 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Tài chính về việc: “Hướng dẫn thực hiện Quyết định số 12/2013/QĐ-TTg ngày 24/01/2013 của Thủ tướng Chính phủ”;

Căn cứ Công văn số 14751/BTC-NSNN ngày 20/10/2015 của Bộ Tài chính về việc: “Bổ sung kinh phí thực hiện Quyết định số 12/2013/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ năm 2015”;

Căn cứ Quyết định số 5228/QĐ-UBND ngày 11/12/2015 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa về việc: “Phê duyệt danh sách học sinh trung học phổ thông ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn tỉnh Thanh Hóa được hưởng chính sách hỗ trợ theo Quyết định số 12/2013/QĐ-TTg ngày 24/01/2013 của Thủ tướng Chính phủ năm học 2015 - 2016”;

Xét đề nghị của Sở Tài chính Thanh Hóa tại Công văn số 2791/STC-HCSN ngày 15/7/2016 về việc: “Đề nghị phê duyệt bổ sung kinh phí thực hiện chính sách theo Quyết định số 12/2013/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ năm 2015 (lần 2)”,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1: Phê duyệt bổ sung kinh phí thực hiện chính sách hỗ trợ học sinh trung học phổ thông ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo Quyết định số 12/2013/QĐ-TTg ngày 24/01/2013 của Thủ tướng Chính phủ trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa năm 2015 để các ngành, UBND các huyện và các đơn vị có liên quan thực hiện; với các nội dung chủ yếu như sau:

1. Nguyên tắc phân bổ:

Cấp bổ sung kinh phí thực hiện chính sách theo Quyết định số 12/2013/QĐ-TTg ngày 24/01/2013 của Thủ tướng Chính phủ; và theo danh sách học sinh được phê duyệt tại Quyết định số 5228/QĐ-UBND ngày 11/12/2015 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa.

2. Đối tượng và mức hỗ trợ kinh phí:

Thực hiện theo quy định tại Thông tư liên tịch số 27/2013/TTLT-BGD&ĐT-BTC ngày 16/7/2013 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Tài chính về việc: “Hướng dẫn thực hiện Quyết định số 12/2013/QĐ-TTg ngày 24/01/2013 của Thủ tướng Chính phủ”.

3. Kinh phí phân thực hiện chính sách:

3.1. Nhu cầu kinh phí năm 2015 là: 61.214.298.000,0 đồng (Sáu mươi mốt tỷ, hai trăm mười bốn triệu, hai trăm chín mươi tám nghìn đồng”.

a) Kinh phí đã giao năm 2015 là: 64.545.665.000,0 đồng. Trong đó:

- Kinh phí giao dự toán đầu năm là: 43.482.000.000,0 đồng.

- Kinh phí bổ sung trong năm là: 21.063.665.000,0 đồng.

b) Kinh phí thừa tại 27 trường chuyển sang năm 2016 thực hiện là: 4.007.176.000,0 đồng.

c) Kinh phí thiếu của 6 trường năm 2015 đề nghị cấp bổ sung: 678.359.000,0 nghìn đồng.

(Có phụ lục chi tiết kèm theo)

3.2. Nguồn kinh phí: Từ nguồn kinh phí Trung ương cấp bổ sung có mục tiêu cho tỉnh để thực hiện chính sách theo Quyết định số 12/2013/QĐ-TTg ngày 24/01/2013 của Thủ tướng Chính phủ tại Công văn số 14751/BTC-NSNN ngày 20/10/2015 của Bộ Tài chính.

4. Tổ chức thực hiện:

4.1. Giao Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan thực hiện các thủ tục nghiệp vụ thông báo bổ sung dự toán năm 2015 và mục tiêu cụ thể cho các đơn vị để thực hiện chính sách theo đúng quy định hiện hành.

4.2. Các ngành có liên quan và các đơn vị có đối tượng học sinh được hưởng chính sách hỗ trợ có trách nhiệm quản lý, sử dụng kinh phí đúng nội dung, mục đích, chi trả kịp thời đúng đối tượng và thanh quyết toán theo quy định hiện hành.

Điều 2. Sở Tài chính, Sở Giáo dục và Đào tạo, Ban Dân tộc Thanh Hóa, Kho bạc Nhà nước tỉnh Thanh Hóa; UBND các huyện và các đơn vị có liên quan căn cứ nội dung đã được phê duyệt tại Điều 1 Quyết định này có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện, đảm bảo theo đúng các quy định hiện hành của Nhà nước.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài chính, Giáo dục và Đào tạo; Ban Dân tộc Thanh Hóa; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Thanh Hóa; Chủ tịch UBND các huyện và Thủ trưởng các ngành, các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH





Phạm Đăng Quyền

 

PHỤ BIỂU

BỔ SUNG KINH PHÍ THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ HỌC SINH TRUNG HỌC PHỔ THÔNG Ở VÙNG CÓ ĐIỀU KIỆN KINH TẾ - XÃ HỘI ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 12/2013/QĐ-TTG NGÀY 24/01/2013 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ TRÊN ĐỊA BẢN TỈNH THANH HÓA NĂM 2015
(Kèm theo Quyết định số: 3052/QĐ-UBND ngày 15/8/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa)

Đơn vị: Nghìn đồng

STT

Tên đơn vị

Kinh phí được sử dụng năm 2015

Trong đó

Kinh phí quyết toán 2015 theo biên bản QT 2015

Kinh phí thừa thiếu năm 2015

Xử lý kinh phí

Dự toán 2015

Kinh phí hỗ trợ theo QĐ1387

Kinh phí hỗ trợ theo QĐ 5231 ngày 11/12/2015

Kinh phí thừa chuyển 2016

Kinh phí cấp bổ sung kinh phí

 

TỔNG CỘNG:

64 545 665

43 482 000

20 282 665

781 000

61 214 298

3 331 367

4 007 176

678 359

1

Trường THPT Hà Trung

140 400

99 000

41 400

 

123 625

16 775

16 775

 

2

Trường THPT Hoàng Lệ Kha

70 400

52 000

18 400

 

35 650

34 750

34 750

 

3

Trường THPT Lương Đắc Bằng

106 400

88 000

18 400

 

56 925

49 475

49 475

 

4

Trường THPT Lê Viết Tạo

90 600

63 000

27 600

 

78 200

12 400

12 400

 

5

Trường THPT Quảng Xương I

30 200

21 000

9 200

 

20 700

9 500

9 500

 

6

Trường THPT Tĩnh Gia III

239 600

166 000

73 600

 

238 625

975

 

 

7

Trường THPT Lê Lợi

2 300

 

2 300

 

2 300

 

 

 

8

Trường THPT Lam Kinh

37 500

26 000

11 500

 

25 875

11 625

11 625

 

9

Trường THPT Thọ Xuân 5

128 500

94 000

34 500

 

99 475

29 025

29 025

 

10

Trường THPT Yên Định II

6 000

6 000

 

 

5 175

825

 

 

11

Trường THPT Yên Định III

127 100

88 000

39 100

 

87 975

39 125

39 125

 

12

Trường THCS&THPT Thống Nhất

246 900

171 000

75 900

 

170 775

76 125

76 125

 

13

Trường THPT Thạch Thành I

197 100

135 000

62 100

 

187 450

9 650

9 650

 

14

Trường THPT Thạch Thành II

317 400

176 000

101 200

40 200

277 200

40 200

40 200

 

15

Trường THPT Cẩm Thủy I

1 656 500

1 231 000

425 500

 

1 683 300

- 26 800

 

26 800

16

Trường THPT Cẩm Thủy II

1 173 500

840 000

333 500

 

872 850

300 650

300 650

 

17

Trường THPT Ngọc Lặc

2 375 400

1 736 000

639 400

 

2 272 470

102 930

102 930

 

18

Trường THPT Lê Lai

1 825 900

1 267 000

558 900

 

1 823 325

2 575

2 575

 

19

Trường THPT Như Thanh

2 734 200

1 897 000

837 200

 

1 632 425

1 101 775

1 101 775

 

20

Trường THPT Thạch Thành III

1 788 400

1 241 000

547 400

 

1 631 850

156 550

156 550

 

21

Trường THPT Thạch Thành 4

820 700

570 000

250 700

 

819 950

750

 

 

22

Trường THPT Cẩm Thủy III

999 900

694 000

305 900

 

1 013 725

- 13 825

 

13 825

23

Trường THPT Lang Chánh

3 458 740

2 247 000

1 174 840

36 900

3 458 740

 

 

 

24

Trường THPT Bá Thước

4 624 650

3 117 000

1 507 650

 

4 519 500

105 150

105 150

 

25

Trường THPT Bá Thước 3

2 471 700

1 715 000

756 700

 

2 467 369

4 331

4 331

 

26

Trường THPT Hà Văn Mao

3 289 825

2 237 000

1 052 825

 

3 156 175

133 650

133 650

 

27

Trường PTTH Bắc Sơn

562 925

176 000

126 500

260 425

537 050

25 875

25 875

 

28

Trường THPT Quan Hóa

2 635 925

1 751 000

884 925

 

2 640 400

- 4 475

 

4 475

29

Trường THCS và THPT Quan Hóa

2 726 650

1 835 000

838 350

53 300

2 699 050

27 600

27 600

 

30

Trường THPT Quan Sơn

3 908 280

2 612 000

1 296 280

 

3 965 939

- 57 659

 

57 659

31

Trường THPT Quan Sơn II

2 099 165

1 424 000

675 165

 

2 088 975

10 190

10 190

 

32

Trường THPT Mường Lát

4 953 580

3 471 000

1 482 580

 

4 254 655

698 925

698 925

 

33

Trường THPT Cầm Bá Thước

2 729 030

1 887 000

842 030

 

2 573 930

155 100

155 100

 

34

Trường THPT Thường Xuân II

4 028 745

2 722 000

1 306 745

 

3 993 145

35 600

35 600

 

35

Trường THPT Thường Xuân III

3 451 150

2 350 000

1 037 300

63 850

3 451 150

 

 

 

36

Trường THPT Như Thanh 2

2 454 675

991 000

1 137 350

326 325

3 000 925

- 546 250

 

546 250

37

Trường THCS & THPT Như Thanh

767 600

533 000

234 600

 

796 950

- 29 350

 

29 350

38

Trường THPT Như Xuân 2

1 072 025

746 000

326 025

 

815 350

256 675

256 675

 

39

Trường THPT Như Xuân

4 196 100

3 007 000

1 189 100

 

3 635 150

560 950

560 950